Ngày 26-04-2024 18:24:56
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6687780
Số người online: 10
 
 
 
 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN XÃ HỘI
 

 

 

 SỞ GD – ĐT TP ĐÀ NẴNG               

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG 
                          
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 12
MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ 04

I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)

Câu I: Trình bày đặc điểm chính của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta. (2 điểm)

Câu II: Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc? (3 điểm)

Câu III: Cho bảng số liệu sau:            

 Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm.

Địa điểm

Nhiệt độ TB

tháng I ( oC)

Nhiệt độ TB

tháng VII ( oC)

Nhiệt độ TB năm ( oC)

Lạng Sơn

13.3

27.0

21.2

Hà Nội

16.4

28.9

23.5

Huế

19.7

29.4

25.1

Đà Nẵng

21.3

29.1

25.7

Tp. Hồ Chí Minh

25.8

27.1

26.9

Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân. (2 điểm)

II/ PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)

Câu IVa. Theo chương trình Chuẩn

Nêu những thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?

Câu IVb. Theo chương trình Nâng cao

Ảnh hưởng của gió mùa tới sự phân mùa của khí hậu nước ta?

 

 

ĐÁP ÁN

ĐỀ 01                                                                                                       

 

ĐỀ 02

 

Câu I.

(3 điểm)

 

a. Vùng biển biển nước ta tiếp giáp với vùng biển của: Trung Quốc, Campuchia, Philipphin, Malaixia, Brunay, Indonexia, Xingapo, Thái Lan.

b. Ý nghĩa KT - XH

- Nằm trên ngã tư đường hằng hải và hàng không quốc tế thuận lợi cho giao lưu quốc tế. Là cửa ngõ ra biển cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Căm Pu Chia, Tây Nam Trung Quốc

- Mở rộng quan hệ với các nước láng giềng và khu vực về nhiều mặt: KT, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng …

- Nằm ở trung tâm ĐNÁ, khu vực kinh tế năng động, nhạy cảm, nhiều biến động, ảnh hưởng đến sự phát triển KT - XH nước ta cả tích cực và khó khăn.

- Theo quan điểm về địa lí chính trị và địa lí quân sự, nước ta ở vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. Vì vậy, rất hấp dẫn với các thế lực thù địch bên ngoài.

 

 

 

 

1.0

 

 

 

0.5

 

 

0.5

 

 

0.5

 

 

0.5

 

CÂU II (2 ĐIỂM)

 

Đặc điểm giai đoạn cổ kiến tạo

- Có ý nghĩa quyết định đến sự hình thành và phát triển lãnh thổ. Phần lớn lãnh thổ được hình thành trong giai đoạn này.

- Diễn ra trong thời gian khá dài (475 triệu năm, bắt đầu cách đây 540 triệu năm kết thúc cách đây 65 triệu năm).

- Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ (chịu tác động của vận động tạo núi Calêđôni, Hecxini, Inđôxini và Kimêri).

- Lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới đã phát triển (san hô, rừng nhiệt đới, cổ sinh vật…).

 

 

 

 

0.5

 

 

0.5

 

0.5

 

 

0.5

 

 

Câu III

(3 điểm)

a) Vẽ biểu đồ:

      - Biểu đổ cột chồng

      - Đầy đủ chi tiết, chính xác…

      - Mỗi chi tiết thiếu (sai) (-0,25 đ)

b) Nhận xét

- Rừng là tài nguyên bị suy giảm nghiêm trọng nhất cả về số lượng lẫn chất lượng (Năm 1943, diện tích rừng là 14,3 triệu ha, tỉ lệ che phủ là 43,8% đến năm 1983 chỉ còn 7,2 triệu ha  

- Gần đây tổng diện tích rừng đã tăng lên đáng kể: từ 10,9 – 12,7 triệu ha giai đoạn 1995 – 2005

 c) Giải thích

- Diện tích rừng giảm vì: chiến tranh, cháy rừng, khai thác bừa bãi, đốt nương làm rẫy…

- Diện tích rừng tăng vì chính sách của nhà nước: trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác hợp lí.

1.0

 

 

 

 

0,5

 

 

 

 

 

 

0,5

 

 

0,5

Câu VIa.

(2 điểm)

a. Vai trò của rừng

- Kinh tế: cung cấp gỗ, củi, dược liệu, thuốc quí, môi trường sống của nhiều loài động thực vật, du lịch sinh thái..

- Sinh thái: chống xói mòn, điều hòa khí hậu....

b. Hiện trạng suy giảm

- Rừng là tài nguyên bị suy giảm nghiêm trọng nhất cả về số lượng lẫn chất lượng (Năm 1943, diện tích rừng là 14,3 triệu ha, tỉ lệ che phủ là 43,8% đến năm 1983 chỉ còn 7,2 triệu ha và tỉ lệ che phủ là 22%).

- Diện tích rừng đã tăng từ 7,2 triệu ha (1983) lên 12,1 triệu ha (2003) nhưng rừng có chất lượng tốt đã giảm từ 10 triệu ha (1943) xuống còn 0,70 triệu ha (1990) và 0,20 triệu ha (1999).

 

 

0.5

 

 

0.5

 

 

 

0.5

 

 

 

 

0.5

 

VIb.

(2 điểm)

Khó khăn lớn nhất của đồng bằng là diện tích đất phèn và mặn lớn, vì vậy nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu:

+ Xây dựng hệ thống kênh mương dẫn nước ngọt, chia ruộng thành những ô nhỏ để thau chua, rửa mặn

+ Duy trì và bảo vệ rừng để đảm bảo cân bằng sinh thái, đảm bảo nguồn nước ngọt

- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị, kết hợp nuôi trồng thủy sản, phát triển CNCB    

 

0,5

 

0,5

 

0,5

 

0,5

 

 

ĐỀ 03

 

Câu I.

(2 điểm)

 

a. Bối cảnh quốc tế:

- Xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa nền KTTG phát triển mạnh mẽ.

- Các tổ chức liên minh kinh tế được thành lập, tổ chức thương mại thế giới ra đời (WTO,1994).

- VN bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì năm (1995), ra nhập Asean (1995), tham gia vào khu vực mậu dịch tự do ĐNÁ (AFTA, 1997), tham gia diễn đàn kinh tế Châu Á - TBD (APEC), gia nhập WTO (2007) để tranh thủ được nguồn lực bên ngoài và hội nhập. Tuy nhiên phải cạnh tranh khốc liệt

b. Ảnh hưởngđến sụ phát triển KT - XH nước ta

- Thực hiện chiến lược hội nhập để thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài: ODA, FDI, FPI. Mở rộng hoạt động của thị trường chứng khoán, cải thiện môi trường đầu tư

- Hợp tác quốc tế phát triển mạnh cả về KHKT, khai thác TN, BVMT, an ninh trong nước và khu vực

- Ngoại thương phát triển, thị trường mở rộng

 

 

 

1.0

 

 

 

 

 

 

 

 

1,0

 

CÂU II (2 ĐIỂM)

 

Đặc điểm giai đoạn Tiền Cambri

- Giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất:

          + Gồm 2 đại Thái cổ và Nguyên sinh, kéo dài 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 tr năm.

          + Các đá cổ nhất ở nước ta phát hiện ở Kom Tum, Hoàng Liên Sơn.

          - Chỉ diễn ra trong phạm vi hẹp, chủ yếu ở Hoàng Liên Sơn, Trung Trung bộ, nay là những vùng núi cao nhất VN

          - Các điều kiện cổ địa lí còn sơ khai, đơn điệu:

          + Thạch quyển mới xuất hiện

          + Khí quyển rất mỏng chủ yếu là các chất khí: NH3, CO2, N2, H2, sau cùng mới có O2

          + Thủy quyển bắt đầu xuất hiện

          + Sinh quyển còn sơ khai, chỉ có tảo nguyên thủy, động vật thân mềm

 

 

 

 

0.5

 

 

0.5

 

 

0.5

 

 

0.5

 

 

Câu III

(3 điểm)

a) Sự suy giảm

 - Sự đa dạng sinh học của nước ta được thể hiện ở số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm.

- Hiện nay đã có 63/800 loài chim, 85/250 loài thú, 40/350 loài bò sát lưỡng cư, 500/14 600 loài thực vật bị mất dần, trong đó có nhiều loại quý hiếm.

b) Biện pháp

+ Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

+ “Sách đỏ Việt Nam” quy định những loại động thực vật quý hiếm, nghiêm cấm khai thác.

+ Những quy định cụ thể đối với việc khai thác, sử dụng, bảo tồn.

 

 

1.5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,5

Câu VIa.

(2 điểm)

Đặc điểm chung của thiên nhiên Việt Nam

- Đất nước nhiều đồi núi

- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

- Thiên nhiên phân hóa đa dạng

 

 

 

0.5

0.5

 

0.5

 

0.5

 

VIb.

(2 điểm)

Khác nhau

 

Yếu tố

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

Diện tích

Diện tích: 15.000 km2

 

Diện tích: 40.000 km2

Địa hình

- Do bồi tụ phù sa của s.Hồng và S. Thái Bình

- Địa hình cao ở rìa phía T, TB, thấp dần ra biển.

- Có hệ thống đê điều nên bề mặt bị chia cắt thành các ô: có khu ruộng cao, có vùng trũng ngập nước

 

 

- Do bồi tụ phù sa của s. Tiền và S. Hậu

- Địa hình rất thấp và bằng phẳng, nên dễ ngập nước vào mùa mưa và ảnh hưởng mạnh của thủy triều.

- Không có hệ thống đê điều, nhưng hệ thống kênh rạch chằng chịt

Đất đai

- Đất trong đê ko được bồi tụ thường xuyên, khai thác lâu đời  đất dễ bạc màu.

- Đất ngoài đê được bồi tụ thường xuyên, đất rất tốt

- Đất phù sa được bồi tụ hàng năm nên rất màu mỡ.

- Do thấp nên 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn và đất phèn

 

 

 

 

 

0,5

 

 

1,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

 

 

 

ĐỀ 04

 

Câu I.

(2 điểm)

 

Đặc điểm giai đoạn Tân kiến tạo

- Là giai đoạn cuối, giai đoạn hoàn thiện và đang còn tiếp diễn.

- Diễn ra ngắn nhất (mới cách đây 65 triệu năm).

- Chịu tác động mạnh mẽ của vận động tạo núi Anpi và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu (nâng cao địa hình, hình thành các cao nguyên, bồi đắp các đồng bằng châu thổ).

- Hoàn thiện các điều kiện tự nhiên (hình thành các mỏ khoáng sản, thiên nhiên nhiệt đới phát triển...).

 

 

 

1.0

 

 

 

 

 

 

 

 

CÂU II (3 ĐIỂM)

 

 

Yếu tố

Vùng núi Đông Bắc

Vùng núi Tây Bắc

Ranh giới

Từ đứt gãy s.Hồng ra phía Đông

 

Từ đứt gãy s.Hồng về phía T, phía N đến thung lũng s.Cả

 

Độ cao và hình thái

- Núi thấp: hTB: 500 – 600m

- Địa hình thấp dần từ TB – ĐN: các dãy núi cao đồ sộ ở giáp biên giới Việt – Trung, càng về ĐN núi càng thấp dần, thung lũng rộng

- Vùng núi và cao nguyên cao nhất nước ta: h trên 2000m

- Hình thái núi rất trẻ: núi cao, thung lũng hẹp, sườn rất dốc

 

Hướng núi

Hướng núi chủ yếu là vòng cung như: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

 

 - Núi, cao nguyên, thung lũng đều chạy thẳng tắp theo hướng TB - ĐN như: Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao

- Các cao nguyên: Tà Phình, Xin Chải, Sơn La, Mộc Châu

 

 

 

 

0.5

 

 

 

 

1,5

 

 

 

 

 

1,0

 

 

Câu III

(3 điểm)

a. Nhận xét

- Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam…..

- Vào tháng VII, nhiệt độ tại Qui Nhơn đạt mức cực đại

b. Giải thích

- Miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc

- Miền Nam gần xích đạo nên nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời

- Vào tháng VII, mặt trời lên thiên đỉnh, Qui Nhơn có vị trí gần mặt trời

 

1,0

 

 

 

 

 

 

1,0

Câu VIa.

(2 điểm)

 a. Thuận lợi

- Đất đai màu mỡ, thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới, sản phẩm đa dạng

- Địa hình tạo thuận lợi cho phát triển GT đường bộ, đường sông và phát triển công nghiệp

- Nhiều nguồn lợi thủy sản, khoáng sản, lâm sản

b. Khó khăn

- Bão, lũ, hạn hán thường xuyên xảy ra

- Đất đai bị bạc màu, phèn mặn...

 

 

 

0.5

 

0.5

 

0.5

 

 

0.5

 

Câu VIb.

(2 điểm)

Do hoạt động của gió mùa nên có sự phân mùa giữa các vùng:

- Miền Bắc: có 2 mùa là mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm

- Miền Nam: có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô rõ rệt

- Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô.

 

0,5

 

0,5

 

0,5

 

0,5

 

 

 

 

 

 

    SỞ GD & ĐT TP ĐÀ NẴNG                                

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG                     

 Môn: Ngữ văn

           ˜˜                      ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM                           

 Lớp:  12

 

ĐỀ 1

                                                             

1. Đáp án và biểu điểm câu 1 (3đ)

a. Về kĩ năng:

- Vận dụng được phương pháp nghị luận xã hội

- Bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, ít mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu, ngữ pháp.

b. Về nội dung:

  Thí sinh có thể đưa ra những ý kiến riêng và trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần hợp lí, thiết thức và thuyết phục. Cần nêu bật được các ý sau:

- Vùng sỏi đá khô cằn là nơi ít sự sống, không thuận lợi nhưng ở đó vẫn có sự sống. Điều đó đồng nghĩa với sự quyết tâm, ý chí, nghị lực, niềm tin chiến thắng.

- Hoa là biểu tượng cho cái đẹp, ý nghĩa cuộc sống. Hoa mọc được ở nơi khô cằn khẳng định:cái đẹp luôn hiện hữu ở bất cứ nơi đâu.

- Khẳng định sự sống bất diệt, sự chiến thắng không đầu hàng số phận.

- Lấy dẫn chứng chứng minh

- Suy nghĩ về hành động của bản thân, tu dưỡng đạo đức, có ý thức, thái độ học tập tốt, có sự cố gắng vượt qua mọi khó khăn để đi đến thành công.

c. Biểu điểm:    

- Điểm 3: đảm bảo đầy đủ các yêu cầu trên, có thể mắc vài sai sót.

- Điểm 2: trình bày được nửa các yêu cầu trên, không mắc quá nhiều lỗi.

- Điểm 1: nội dung sơ sài, diễn đạt yếu.

- Điểm 0: lạc đề.

2. Đáp án và biểu điểm câu 2a (7đ).

a. Về kĩ năng:

- Vận dụng được phương pháp nghị luận văn học

- Bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, ít mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu, ngữ pháp.

b. Về nội dung:

 * Mở bài: - giới thiệu tác giả, tác phẩm

                 - Vị trí và nội dung chủ yếu của đoạn trích

* Thân bài.

- Bức tranh toàn cảnh quân dân ta ra trận chiến đấu với khí thế hào hùng, sôi sục, khẩn trương:

 + không gian rộng lớn “những đường VB”

+ thời gian dài đằng đẵng “đêm đêm”

+  khí thế sôi sục “như là đất rung”.

- Hình ảnh bộ đội hành quân ra trận vừa hào hùng vừa lãng mạn.

+ Hào hùng: từ láy “điệp điệp trung trùng”: bước đi của đoàn quân đông đảo. mạnh mẽ như những đợt sóng.

+ Lãng mạn: “ánh sao đầu súng” là hình ảnh ẩn dụ chỉ lí tưởng của Đảng dẫn đường chỉ lối cho các chiến sĩ.

- Hình ảnh những đoàn dân công phục vụ chiến đấu với ý chí phi thường, sức mạnh to lớn: “đỏ đuốc”, “bước chân nát đá”

-Niềm lạc quan tin tưởng vững chắc “trường lì kháng chiến nhất định thắng lợi”: đối lập bóng tối và ánh sáng “nghìn đêm thăm thẳm” (những đêm trời nô lệ) >< “đèn pha bật sáng” (tự do, tương lai tươi sáng)

3. Đáp án và biểu điểm câu 2b (7đ).

a. Về kĩ năng:

- Vận dụng được phương pháp nghị luận văn học

- Bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, ít mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu, ngữ pháp.

b. Về nội dung:

*Mở bài:

             - Giới thiệu về Nguyễn Tuân và tùy být “Người lái đò sông Đà”

            - Giới thiệu khái quát về hình tượng con sông Đà

*Thân bài:

- Con sông Đà dưới ngòi bút của Nguyễn Tuân không phải là một cảnh trí thiên nhiên thông thường mà là một sinh thể sống động, có cá tính

 + Một con sông hung bạo, dữ tợn và có tâm địa của một “kẻ thù số một” của con người (vách đá, hút nước, thác nước, cách dàn thạch trân trên sông...)

- Hình ảnh con sông Đà thơ mộng, trữ tình, gần gũi thân thiết với con người (sông Đà như một cố nhân, tuôn dài như áng tóc trữ tình, biến hóa kì ảo, đầy vẻ khơi gợi chất thơ)

 - Nghệ thuật: khả năng quan sát thực tế, trí tưởng tượng phong phú, cách sử dụng từ ngữ lạ hóa, lối văn rất mực tài hoa.

*Kết bài: 

- Cảm nhận chung về hình tượng con sông Đà

   - Đánh gía nghệ thuật tùy búy của Nguyễn Tuân

                  c. Cách cho điểm:

- 6-7 điểm: đáp ứng các yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ.

- 4-5 điểm: nêu được nhiều ý chính, còn mắc lỗi diễn đạt.

- 2-3 điểm: trình bày được nửa yêu cầu trên, còn mắc lỗi

- 1 điểm: phân tích sơ sài, diễn đạt yếu

- 0 điểm: lạc đề.

 

.

 

 

SỞ GD & ĐT TP ĐÀ NẴNG                                

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG                     


           ˜˜                      ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM                           

Môn: Ngữ văn

           ˜˜µ——                                                  Lớp:  12

 

ĐỀ 2

                                                             

1. Đáp án và biểu điểm câu 1 (3đ)

a. Yêu cầu về kiến thức:

      -  Giá trị lịch sử.

     Tuyên ngôn độc lập là một văn kiện có giá trị lịch sử to lớn: là lời tuyên bố          xóa      bỏ chế độ thực dân, phong kiến; là sự khẳng định quyền tự chủ và vị thế bình    đẳng của Việt Nam với thế giới; là mốc son lịch sử mở ra kỉ nguyên độc          lập tự             do trên đất nước ta.

                  - Giá trị nghệ thuật:

     Tuyên ngôn độc lập là áng văn chính luận đặc sắc, mẫu mực; lập luận chặt            chẽ, lí       lẽ sắc bén, bằng chứng xác thực, ngôn ngữ hùng hồn, giọng văn đầy           cảm xúc…

b. Cách cho điểm

                        - Điểm 2: đáp ứng đầy đủ yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ

                        - Điểm 1: trình bày một nửa yêu cầu trên

                        - Điểm 0: lạc đề.

2. Đáp án và biểu điểm câu 2a (7đ).

a. Về kĩ năng:

- Vận dụng được phương pháp nghị luận văn học

- Bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, ít mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu, ngữ pháp.

b. Về nội dung:

  Thí sinh có thể đưa ra những ý kiến riêng và trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần hợp lí, thiết thức và thuyết phục. Cần nêu bật được các ý sau:

* Mở bài:

                  - giới thiệu tác giả, tác phẩm

                 - Vị trí và nội dung chủ yếu của đoạn trích

* Thân bài.

 - Đoạn thơ thể hiện nỗi nhớ tha thiết của nhân vật trữ tình gửi vào hình tượng “sóng”. Con sóng nhớ biwf thao thức, trào dâng cũng chính là nỗi nhớ tha thiết trong tâm hồn của người con gái đang yêu

- Nỗi nhớ và sự trăn trở trong tình yêu được Xuân Quỳnh thể hiện khá táo bạo và mới mẻ (nỗi nhớ cả trong ý thức lẫn tiềm thức).

- Nỗi nhớ luôn thường trực trong tim người con gái, làm xáo trộn cả không gian và thời gian.

- Thể hiện một tâm trạng bồn chồn, xao xuyến, bứt rứt không yên của người đang yêu.

- Nghệ thuật:

+ Sử dụng hai hình tượng sóng đôi “Sóng” và “em”

+ Hình thức: đối, điệp, nhân hóa

+ Vân dụng sáng tạo chất liệu ca dao

* Kết bài: 

             - Cảm nhận chung về đoạn trích.

             - Vai trò của đoạn trích trong toàn bộ bài thơ

 

3. Đáp án và biểu điểm câu 2b (7đ).

a. Về kĩ năng:

- Vận dụng được phương pháp nghị luận văn học

- Bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, ít mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu, ngữ pháp.

b. Về nội dung:

*Mở bài:

             - Giới thiệu về Nguyễn Tuân và tùy být “Người lái đò sông Đà”

            - Giới thiệu khái quát về hình tượng con sông Đà

*Thân bài:

- Con sông Đà dưới ngòi bút của Nguyễn Tuân không phải là một cảnh trí thiên nhiên thông thường mà là một sinh thể sống động, có cá tính

 + Một con sông hung bạo, dữ tợn và có tâm địa của một “kẻ thù số một” của con người (vách đá, hút nước, thác nước, cách dàn thạch trân trên sông...)

- Hình ảnh con sông Đà thơ mộng, trữ tình, gần gũi thân thiết với con người (sông Đà như một cố nhân, tuôn dài như áng tóc trữ tình, biến hóa kì ảo, đầy vẻ khơi gợi chất thơ)

 - Nghệ thuật: khả năng quan sát thực tế, trí tưởng tượng phong phú, cách sử dụng từ ngữ lạ hóa, lối văn rất mực tài hoa.

*Kết bài: 

- Cảm nhận chung về hình tượng con sông Đà

   - Đánh gía nghệ thuật tùy búy của Nguyễn Tuân

                  c. Cách cho điểm:

- 6-7 điểm: đáp ứng các yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ.

- 4-5 điểm: nêu được nhiều ý chính, còn mắc lỗi diễn đạt.

- 2-3 điểm: trình bày được nửa yêu cầu trên, còn mắc lỗi

- 1 điểm: phân tích sơ sài, diễn đạt yếu

- 0 điểm: lạc đề 

 

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ

LỚP  12

MÔN VĂN

 

Anh (chị) được chọn một trong hai đề sau:

Đề 1: Cảm nhận của anh (chị) về đoạn thơ sau đây:

Doanh trai bừng lên hội đuốc hoa

Kì em xiêm áo tự bao giờ

Khèn lên man điẹu nàng e ấp

Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ

 

Người đi Châu Mộc chiều sương ấy

Có thấy hồn lau nẻo bến bờ

Có nhớ dáng người trên ddooc mộc

Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa.

 

   (Tây Tiến, Quang Dũng, Sách giáo khoa Ngữ văn 12 cơ bản, Nxb Giáo dục 2008, tr89)

 

Đề 2: Cảm nhận của anh (chị) về đoạn thơ sau:

Nhớ gì như­ nhớ ngư­ời yêu

Trăng lên đầu núi, nắng chiều lư­ng n­ương

Nhớ từng bản khói cùng s­ương

Sớm khuya bếp lửa người thương đi về.

 

Nhớ từng rừng núi bờ tre

Ngói Thìa - sông Đáy, suối Lê vơi đầy

Ta đi, ta nhớ những ngày

Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi

Thương nhau, chia củ sắn lùi

Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng.

Nhớ người mẹ nắng cháy l­ưng

Địu con lên rẫy, bẻ từng bắp ngô.

Nhớ sao lớp học i tờ

Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan.

Nhớ sao ngày tháng cơ quan

Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo.

Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều

Chày đêm nện cối đều đều suối xa...

                             (Việt Bắc, Tố Hữu, Sách giáo khoa Ngữ văn 12 cơ bản, Nxb Giáo dục 2008, tr111)

                 ------------------------- Hết------------------------------------------

 
 
 
 
  SỞ GD&ĐT TP. ĐÀ NẴNG                         
ĐỀ KIỂM TRA THỬ HỌC KỲ I
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG                               
MÔN TIẾNG ANH
LỚP12                                                                                                        
                               
   (Thời gian: 45 phút không kể thời gian phát đề )

                                                                                                  

I/ NGỮ ÂM

Tìm một từ mà phần gạch dưới có cách phát âm khác với các từ còn lại:

1. A. teachers                         B. arrives       C. textbooks               D. combs

2. A. high                                  B. advice                     C. guide                      D . river

3. A. pleasure                            B. please                     C. easy                        D. leave

Tìm một từ có dấu nhấn đặt ở vị trí khác với các từ còn lại:

4. A. informal                            B. provide                   C. problem                  D. supply

5. A. employment                      B. different                  C. president                 D. evident

II/ TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP

Chọn một từ hoặc cụm từ thích hợp nhất để điền vào chổ trống của mỗi câu cho sau:

6. If I _____________ you were sick. I would have called sooner.

A. knew                 B. had known  C. know        D. would have known

7. You give a ________ party in your new house to celebrate moving into it.

      A. housekeeping            B. house guest             C. housecoming           D. housewarming

8. We should take care of war invalids and family of martyrs.

A. look after                     B. look into   C. look for                 D. look at

9. It was so noisy that I couldn’t concentrate _____________ my lesson.

      A. in                              B. at                            C. from                       D. on

10. Your car is quite old. It"s the same as____________________ .

      A. us                             B. our                         C. ours                       D. we"re

11. The farmers in my village often____their work very early in the morning.

      A. beginning                   B. is beginning             C. begins                     D. begin

12. Americans often say “Thank you” when you help them ______ something.

      A. do                             B. makes                     C. to doing                  D. doing

13. The workers_____________go to work late last week.

A. use to                       B. used                        C. used to                   D. were used to

14. Today, the scientists in the world______________research on Aids.

A. doing                        B. does                       C. make                      D. are doing

15. Your__________must be typed into 3 copies to hand in for our company.

A. applicants                 B. application              C. applicating              D. applying

16. I apologized ........................ the book at home.

     A. for leaving                  B. to leaving                C. leaving                     D. to leave

17. The Browns got used to_____________in the countryside.

A. live                           B. be lived                   C. life                          D. the life

18. Bird flu_____________by the virus H5N1.

A. are caused                B. is causing                C. is caused                 D. caused

19. After he ____________ his English course, he went to England to continue his study.

A. finish                         B. finishes                    C. finished                   D. had finished

20. - Go to the cinema in the evening with me.

      - Let me ask my parents ______________ permission.

A. for                            B. about                      C. with                        D. to

21. We _______________ for HaNoi on the earliest plane tomorrow.

A. leave                         B. are leaving               C. were leaving            D. will have left

22. If I __________  you, I’d call and apologise.

A. am                           B. were                      C. would be               D. was

23. - Must I also include my official high school transcripts?

      - Yes. Remember that they _________ translated into English and certified by appropriate authorities.

A. can be                      B. will be                     C. may be                   D. must be

24. Tom was the last ______the classroom yesterday .

           A. to leave                    B. leaving                      C. left                       D. leaves

25. Why didn’t you listen to me ______________ I was talking to you?

A. while                         B. until                         C. by the time              D. whenever

26. What will you do when you graduate ___________ high school?

A. for                            B. from                        C. in                            D. to

27. They let their children ________ up late at weekends.

A. staying                         B. to stay                 C. stay                          D. stayed

28. Mary and I are looking forward ______________ you.

A. of seeing                   B. for seeing                C. to seeing                 D. to se

29. When we were kids, we ______ understand the importance of choosing a carrer.

A. don’t                         B. won’t                    C. didn’t                        D. weren’t

30. I am going to visit the town _____ I was born and grew up .

            A. where                        B. which                   C. when                     D. who

 

III/ ĐỌC HIỂU:

Đọc kỹ đoạn văn.Chọn câu trả lời đúng trong số A, B, C, D cho mỗi câu sau:

Most young couples have meals regularly in their parents’ home with little or no pay, and give their children to the care of old couple free of charge. Investigations have shown that parents of many couples don’t mind providing meals and caring for their children. However, this practice shouldn’t become an accepted social custom.

The old couples’ expense on food has already increased while young couples spend more on clothing and furnishing and less on food. If this trend continues, many young couples might take these privileges for granted and become more dependent.

It is not the right for young peoples to make the use of the old couples’ love, not only because our nation is  well – known for its special respect paid to the elderly , but also because  the young must become independent. What young people should do is to become more considerate towards their old parents.

After years of hard work, they are worthy of such consideration.

31. Most married young couples _______________ .

A. live in with their parents       

B. have meals regularly in their parents’ home for they have little or no fee

C. have not become independent completely    

D. pay no respect to the elderly

32. The writer thinks it is __________ for old couples to provide meals or care for their married children.

A. wrong                                                          B. an accepted social custom   

C. right                                                 D. understandable

33. According to the passage, young couple should ___________ .

A. spend less on clothing and furnishing and more on food  

B. look after their children themselves

C. be less demanding and more caring towards their old parents

D. pay for the meals they have in their parents home

34. Which of the following is TRUE according to the passage?

A. What troubles young people most is that no one will look after their children except their own parents.          

B. The reason why young couples depend on their parents to different degree is that their home is smaller.

C. Old couple should give money to their children instead of providing meals or caring for them.

            D. It would be natural that if young couples went on depending on their old parents they would have to provide meals and caring for their children when they get married.

35. This article is particularly written for ______________ .

            A. old couples                                      B. both young and old couples 

C. young couples                                  D. young couples’ children

IV/ VIẾT

Xác định từ hoặc cụm từ gạch dưới, cần phải sửa để câu trở thành chính xác:

36. You can congratulate yourself about having done an excellent job.

                                 A               B     C            D

37. My little daughter is going to being taken to day care center.

        A                           B       C        D

38.There are also many single mothers and single fathers which are raising

                A            B                                                              C

children by themselves.

               D

Chọn câu tương ứng thích hợp (ứng với A hoặc B, C, D)

39.  It rains so we can’t go to school

A. If it rains, I could go to school     B. If it didn’t rain, I could go to school

C. If it not rain, I could go to school D. If it rains, I can go to school

40. “Open your book” the reported speech is:

A. I told him to open his book                    B. I told him open his book

C. I told him opening his book                  D. I told him to open your book




 

HƯỚNG DẪN GIẢI

1. C. s  trong từ textbooks phát âm là /s/, còn a trong các từ còn lại phát âm là /z/

2. D. i  trong từ  river phát âm là /I/, còn u trong các từ còn lại phát âm là /ai/

3. A. ea trong từ pleasure phát âm là /e/, còn ea trong các từ còn lại phát âm là /i:/

4. C. problem có dấu trọng âm đánh vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại dấu trọng âm đánh vào âm tiết thứ hai

5. A. employment có dấu trọng âm đánh vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại dấu trọng âm đánh vào âm tiết thứ nhất

6 . B. Câu điều kiện loại 3 mệnh đề if chia ở thì quá khứ hoàn thành

7. D. housewarming : mừng nhà mới

8. A. look after = take care of: chăm sóc, trông non.

9. D. concentrate đi với giới từ on : nghĩa tập trung vào

10. C. ours (our car) dùng đại từ sở hữu

11. D.  Dùng thì hiện tại đơn

12. A. dùng động từ nguyên mẫu không to  sau động từ help     .

13. C. Dùng cấu trúc used to + V (bare infinitive) để diễn tả một thói quen trong quá khứ nhưng bây giờ còn nữa.

14. D.  Dùng thì hiện tại tiếp diễn.

15. B. Đơn xin việc: Hợp nghĩa trong câu đã cho

16. A. apologized for + V-ing: xin lỗi về

17. C. Cuộc sống : không có mạo từ the đứng trước khi nói đến vấn đề chung chung

18. C. câu bị động (chủ ngữ số ít)

19. D. Dùng thì quá khứ hoàn thành sau after để diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ.

20. A. dùng giới từ for sau động từ ask

21. B. sử dụng  thì hiện tại tiếp diễn có nghĩa tương lai diễn tả một quyết định chắc chắn xảy ra ở tương lai .

22. B. Câu điều kiện loại 2 mệnh đề if chia ở thì quá khứ đơn (to be là were)

23. D. câu bị động: must +be + past participle: phải được……

24. A.  Rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng to-infinitive sau the last.

25. A. while : trong khi

26. B. Động từ graduate đi với giới từ from: Tốt nghiệp trương….

27. C. Sau động từ let ta sử dụng động từ nguyên mẫu không to

28. C. look forward to + V-ing : Trong mong, mong đợi

29. C. Dùng thì quá khứ đơn

30. A. Dùng trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn

31. B. have meals regularly in their parents’ home for they have little or no fee

32. A.wrong

33. D. pay for the meals they have in their parents home

34. A. What troubles young people most is that no one will look after their children except their own parents.

35. C. young couples

36. C: congratulate + O + on : chúc mừng ai về….

37. C: being đổi thành be theo cấu trúc bị động be going to + be + quá khứ phân từ

38. C: which đổi thành who: đại từ quan hệ làm chủ ngữ đi sau danh từ chỉ người

39. B: Câu điều kiện loại 2 trái ngược với hiện tại (tình huống đã cho)

40. A: Câu tường thuật ở dạng mệnh lệnh

…..Hết…..

 


 


 

 

 

 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG                
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG     
                                   MÔN: TIẾNG ANH LỚP 10

                              (Thời gian: 45  phút không kể thời gian phát đề )

                                                                                                                             ĐỀ SỐ: 1

PHẦN TRẮC NGHIỆM

I. PHONETICS (1mark)

   Circle the word whose the underlined part  is pronounced differently from the rest.

        1.A.six                             B.nine                          C.eleven                       D.fix

        2.A.that                           B.thing             C.those                        D.this

        3.A. ready                       B. meat                        C.defeat                      D. beat

        4.A. kitchen                     B. history                    C.time                         D. finish

II.GRAMMAR AND VOCABULARY (2marks)

    a. Choose the best answer among A , B , C or D that best completes each sentence:

  1. John is always late for class , ……………………….annoys the teacher .

A. which                             B. this                           C. what                        D. that

  1. Now I don’t go to school on foot as I …………………………

A. had been                        B. did                           C. used to                    D. was

  1. Without the Braille Alphabet it would be very difficult for ……………………

A. the disabled                   B. the deaf                    C. the mute                   D. the blind

  1. Thuy’s class is different……………………….other classes because the children are disabled .

       A. on                                 B. from             C. in                             D. at

       5.He is tired now ___________he stayed up late watching TV .

      A.because                          B.so                             C.but                             D.and

       6.There is ______apple and ____ banana on the table .

      A.an/ a                               B.a/ an                         C.an/  some                  D.a/ any                              

     b. Identify the mistakes in the following sentences  

      7. How much students are there in your class?

                        A                   B           C             D

      8. The class was cancelled because of there weren’t enough students

             A              B                         C                                   D

III. LISTENING(1mark)

Choose the correct option to complete the passage.

Thien Mu pagoda is also known as Linh Mu Pagoda. It is one of …1…most beautiful and ancient architectural structures of worship in Hue. The pagoda is …2… on Ha Khe Hill, on the left …3… of the Huong River. It was built in the 14th century, according …4… a legend about the prediction of a fairy lady so it was named Thien Mu, which means “A fairy lady from the heaven”

 1:            A. the                          B. an                           C. a                             D. no article

 2:            A. laid                         B. situated                   C. lain                         D. put

 3:            A. soil                         B. field                        C. land                        D. bank

4:             A. in                            B. to                           C. with                        D. for

PHẦN TỰ LUẬN:

I. Finish each of the following sentences in such a way that it means as the same as the sentence printed before it.(2marks).

1. He could repair the broken vase.

The…………………………………………………………………………………………

Although he had a good salary he was unhappy in his job.

2. In spite………………………………………………………………………………….

3. “Would you like to come round for a drink?” He said.

He…………………………………………………………………………………………

4. Would you like me to call the police?

I’ll call…………………………………………………………………………………….

II. Give the correct part of speech for each sentence. (2marks).

1. Your __________must be typed into 3 copies to hand in for our company.(apply)

2. Well, I think that the prices in Dong Thap supermarket are _______.(reason)

3. This company offered a lot of _______ jobs.(attract)

4. The _______ of the moon for the earth causes tides.(attract)

III. Read the following passage and choose the best answers by circling a, b, c or  d

(2marks).

    England is not a  large country . No town in England is very far from the sea , and many English families spend their Summer holidays at the seaside . There are no high mountains in England , no very long rivers and no very large forests .

    There are many towns in England. No town is very far from another.The English countryside between the towns is like a carpet of many colors. In Spring and Summer , the fields , meadows and forests are light green or dark green , and the gardens are green , red , blue , yellow , and white with flowers .

1.Is England a large country?

………………………………………………………………………………………………………

2.Where do many English families spend their Summer holidays?

………………………………………………………………………………………………………

3.Are there high mountains , long rivers and large forests in England?

……………………………………………………………………………………………………...

4.What is the English countryside like?

………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

           

 

 

 

 

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM -
ĐỀ 1

PHẦN TRẮC NGHIỆM.

I. (1điểm).

1B, 2B, 3A, 4C.

II  (2điểm).

1A, 2C, 3D, 4B, 5A, 6A, 7A à MANY, 8 C à BECAUSE.

III. (1điểm).

 1                     1A,2B, 3D, 4B.

PHẦN TỰ LUẬN.

I. (2 điểm).

1. The broken vase could be repaired.

2. In spite of good salary, he was unhappy in his job.

3. He invited me to come round for a drink.

4. I’ll call the police if you like.

II. (2 điểm).

1. APPLICATION.

2. REASONABLE.

3. ATTRACTIVE.

4. ATTRACTION.

III (2 điểm).

1. NO, IT IS NOT.

2. AT THE SEASIDE.

3. NO, THERE ARE NOT.

4. A CARPET OF MANY COLORS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG                
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG                                            
                                                MÔN: TIẾNG ANH LỚP 10

                                      (Thời gian: 45  phút không kể thời gian phát đề )

                                                                                                                            ĐỀ SỐ: 2

PHẦN TRẮC NGHIỆM

I. PHONETICS (1mark)

   Circle the word whose the underlined part  is pronounced differently from the rest.

1. A. house                     B.would                                    C. proud                          D.cloud

1. A. work                      B. term                                      C.other                           D. early

3. A. today                     B. famous                                  C. around                        D. make

4. A. word                     B. world                                     C. work                          D. for

II.GRAMMAR AND VOCABULARY (2marks)

 a. Choose the best answer among A , B , C or D that best completes each sentence:

1. When we see Mr Minh tomorrow. I ..........................................him of that.

  A. have reminded              B. remind                 C. will remind               D. reminded

2. We ...............................to Dalat several times

  A. have been                      B. were                   C. were being                 D. would go

3. My brother .....................................in the army from 1980 to 1983

  A. is serving                      B. serves                 C. served                         D. has served

4. Jim ...................................................TV every evening

  A. watches                         B. is watching        C. watched                      D. has watched

5. I haven’t met him since he ..........................................school

  A. was leaving                   B. left                     C. had left                       D. was left

6.Is there a shower in your _________? Yes , there is .

A.bathroom                         B.sitting-room .          C.bedroom           D.kitchen

     b. Identify the mistakes in the following sentences  

7.There  are  ten  watchs   in  the box . 

       A      B              C                D   

8.What   is   your classroom ? It  is in front of the library .

     A       B                               C              D

III. LISTENING(1mark)

We had a great 1………last year. We went to Greece of three weeks. We flew to Athens and then we took a ferry to Corfu. We found a really nice little hotel on the 2…………... It was 3………a beach in the South of the island. We ate on the hotel restaurant every night and we met really nice people. During the day we did a lot of sport-swimming, wind surfing and sailing. There is 4……….scuba diving school on the village and we both had lessons. The lessons of scuba diving were not really difficult; we must carry containers of air on our backs.

1:             A.holiday             B.summer           C.vacation               D.time

2:             A.television         B. radio                C.newspaper     D.  internet

3:             A. near                 B.far                     C .next to               D. behind

4:             A. a                      B. an                     C. the                     D.one

 

 

PHẦN TỰ LUẬN:

I. Finish each of the following sentences in such a way that it means as the same as the sentence printed before it.(2marks).

1. I bought a book for James.

I bought……………………………………………………………………………………

2.  I often get up early.

I am used………………………………………………………………………………….

3. When did you star working here?

How long…………………………………………………………………………………

4. She said to us “Don’t be late”.

She told…………………………………………………………………………………..

II. Give the correct part of speech for each sentence. (2marks).

1. Our company believes it is the best___ to handle the account(organize)

2. I felt quite __________ with my day’s work.(satisfy)

3. When I’m tired, I enjoy listening to music. It’s ____________.(relax)

4. We are in regular _________with each other by telephone or letter.(communicate)

III. Read the following passage and choose the best answers by circling a, b, c or  d

(2marks).

        Louis Braille was born in France in 1809. His father had a small business. He made shoes and other things from leather. Louis liked to help his father in the store even when he was very small. One day, when Louis was 3 years old, he was cutting some leather. Suddenly, the knife slipped and hit him in the eyes. He soon became completely blind.

         When he was 10 years old, he entered the National Institute for the blind in Paris. One day, his class went to visit a special exhibit by a captain in the army. One thing was very interesting for Louis. It showed message in code. Armies send messages in secret codes so no one else can read them. The captain wrote this code in raised letters on very thick papers ...

1. When was Louis Braille born ?

............................................................................................................................................................

2. What did his father’s business make ?

............................................................................................................................................................

3. Why did he become blind ?

............................................................................................................................................................

4. In what year did he enter the National Institute ?

............................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM -
ĐỀ 2

PHẦN TRẮC NGHIỆM.

I. (1điểm).

1. B , 2. C , 3. C , 4. D

II  (2điểm).

1. C , 2. A , 3. D , 4. A , 5. B , 6. A , 7. Cà WHATCHES ,  8.A à

WHERE

III. (1điểm).

1. A , 2. D , 3.A , 4. A

PHẦN TỰ LUẬN.

I. (2 điểm).

1. I bought James s book.

2. I am used to getting up early.

3. How long have you been working here?

4. She told us not to be late.

II. (2 điểm).

  1. organization
  2. satisfied
  3. relaxing
  4. communication

III (2 điểm).

  1. in 1809
  2. His father’s business made shoses and other things from leather.
  3. Because the knife slipped and hit him in the eyes
  4. in 1819

 

 

 

Kiểm tra học kỳ I năm học 2010- 2011

Thời gian 45 phút ( Không  kể  thời gian giao đề )

Môn Giáo dục công dân  - Lớp 10

Đề I:

Câu 1: a. Mâu thuẫn triết  học là gì? Giải quyết mâu thuẫn bằng con đường nào?

            b. Bằng kiến thức đã học em hãy nêu hướng giải quyết của mình trong tình huống sau: Nếu em có mâu thuẫn với bạn trong lớp.

Câu 2: a. Thực tiễn là gì? Các hình thức cơ bản của thực tiễn ? Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức ?

            b. Em hiểu như thế nào là nguyên lý giáo dục : « Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền  với xã hội ».( Cho ví dụ làm dẫn chứng).

 

 

 

Kiểm tra học kỳ I năm học 2010- 2011

Thời gian 45 phút ( Không  kể  thời gian giao đề )

Môn Giáo dục công dân  - Lớp 10

Đề I:

Câu 1: a. Mâu thuẫn triết  học là gì? Giải quyết mâu thuẫn bằng con đường nào?

            b. Bằng kiến thức đã học em hãy nêu hướng giải quyết của mình trong tình huống sau: Nếu em có mâu thuẫn với bạn trong lớp.

Câu 2: a. Thực tiễn là gì? Các hình thức cơ bản của thực tiễn ? Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức ?

            b. Em hiểu như thế nào là nguyên lý giáo dục : « Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền  với xã hội ».( Cho ví dụ làm dẫn chứng).

Kiểm tra học kỳ I  - Năm học 2010- 2011

Thời gian 45 phút ( Không  kể  thời gian giao đề )

Môn Giáo dục công dân- Lớp 10

Đề II:

Câu 1: a. Chất là gì? Lấy ví dụ minh họa?

               Lượng là gì? Lấy ví dụ minh họa?

          b. Bạn A dùng dao gọt vỏ và bổ trái táo ra thành nhiều miếng nhỏ bằng nhau.

Em hãy cho biết sau khi được gọt vỏ và bổ thành  nhiều miếng nhỏ, chất của trái lê có thay đổi hay không ? Vì sao ?

Câu 2: a. Phủ định biện chứng là gì ? Phử định siêu hình là gì ? Lấy ví dụ ?

            b. Chúng ta phải luôn đổi mới phương pháp học tập. Theo em đấy có phải là yêu cầu của phủ định biện chứng không ? Tại sao ?

 

Kiểm tra học kỳ I  - Năm học 2010- 2011

Thời gian 45 phút ( Không  kể  thời gian giao đề )

Môn Giáo dục công dân- Lớp 10

Đề II:

Câu 1: a. Chất là gì? Lấy ví dụ minh họa?

               Lượng là gì? Lấy ví dụ minh họa?

          b. Bạn A dùng dao gọt vỏ và bổ trái táo ra thành nhiều miếng nhỏ bằng nhau.

Em hãy cho biết sau khi được gọt vỏ và bổ thành  nhiều miếng nhỏ, chất của trái lê có thay đổi hay không ? Vì sao ?

Câu 2: a. Phủ định biện chứng là gì ? Phử định siêu hình là gì ? Lấy ví dụ ?

            b. Chúng ta phải luôn đổi mới phương pháp học tập. Theo em đấy có phải là yêu cầu của phủ định biện chứng không ? Tại sao ?

ĐÁP ÁN VÀ BẢNG ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I

MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN- 10

 

 

Câu

                         Nội dung

Biểu Điểm

Đề I

 

 

Câu 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề II

 

Câu 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 2: 

KIỂM TRA HỌC KỲ I – MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 10

 a. Mâu thuẫn triết  học là gì? Giải quyết mâu thuẫn bằng con đường nào?

            b. Bằng kiến thức đã học em hãy nêu hướng giải quyết của mình trong tình huống sau: Nếu em có mâu thuẫn với bạn trong lớp.

a. . Mâu thuẫn triết  học là gì? Giải quyết mâu thuẫn bằng con đường nào?

          + Khái niệm mâu thuẫn

          + Giải quyết mâu thuẫn

 b. Bằng kiến thức đã học em hãy nêu hướng giải quyết của mình trong tình huống sau: Nếu em có mâu thuẫn với bạn trong lớp.

        Gợi ý: Giải quyết bằng con đường đấu tranh nhưng không phải là đâu tranh bằng con đường bạo lực mà đấu tranh bằng con đường ngoại giao.

a. Thực tiễn là gì? Các hình thức cơ bản của thực tiễn ? Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức ?

 b. Em hiểu như thế nào là nguyên lý giáo dục : « Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền  với xã hội ».( Cho ví dụ làm dẫn chứng).

a. Thực tiễn là gì? Các hình thức cơ bản của thực tiễn ? Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức ?

          + Khái niệm thực tiễn

          + Các hình thức cơ bản của thực tiễn

           + Vai trò cơ bản của thực tiễn đối với nhận thức

- Vai trò thứ nhất : Thực tiễn là cơ sở của nhận thức

- Vai trò thứ hai: Thực tiễn là động lực của nhận thức

 - Vai trò thứ nhất : Thực tiễn là mục đích của nhận thức

 - Vai trò thứ nhất : Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý

  b.

          Giải thích nguyên lý giáo dục : « Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền  với xã hội ».( Cho ví dụ làm dẫn chứng).

 

 

KIỂM TRA HỌC KỲ I – MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 10

Câu 1: a. Chất là gì? Lấy ví dụ minh họa?

               Lượng là gì? Lấy ví dụ minh họa?

          b. Bạn A dùng dao gọt vỏ và bổ trái táo ra thành nhiều miếng nhỏ bằng nhau.

Em hãy cho biết sau khi được gọt vỏ và bổ thành  nhiều miếng nhỏ, chất của trái lê có thay đổi hay không ? Vì sao ?

a. . Chất là gì? Lấy ví dụ minh họa?

               Lượng là gì? Lấy ví dụ minh họa?

          + Khái niệm chất

           + Cho ví dụ chất

          + Khái niệm  lượng

           + Cho ví dụ lượng

b. Bạn A dùng dao gọt vỏ và bổ trái táo ra thành nhiều miếng nhỏ bằng nhau.

-  Sau khi được gọt vỏ và bổ thành  nhiều miếng nhỏ, chất của trái lê có thay đổi hay không 

-  Giải thích vì sao 

 

a. Phủ định biện chứng là gì ? Phủ định siêu hình là gì ? Lấy ví dụ ?

            b. Chúng ta phải luôn đổi mới phương pháp học tập. Theo em đấy có phải là yêu cầu của phủ định biện chứng không ? Tại sao ?

 a. - Khái niệm phủ định biện chứng

                - Cho ví dụ

     -  Khái niệm phủ định siêu hình

               -  Cho ví dụ 

            b.-  Chúng ta phải luôn đổi mới phương pháp học tập. Theo em đấy có phải là yêu cầu của phủ định biện chứng không?

               - Giải thích tại sao 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         

 

 

 

 

 

4 điểm

 

 

 

 

 

 

2 điểm

 

 

1 điểm

 

 

1 điểm

 

2 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

6 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

4 điểm

 

 

1 điểm

 

1 điểm

 

 

 

0.5 điểm

0.5 điểm

 

 

0.5 điểm

 

0.5 điểm

 

2 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3 điểm

 

1 điểm

 

0.5 điểm

 

1 điểm

 

0.5 điểm

 

2 điểm

 

 

1 điểm

 

1 điểm

 

 

5 điểm

 

 

 

 

 

 

3 điểm

1 điểm

0.5 điểm

1 điểm

0.5 điểm

2 điểm

1 điểm

1điểm

 

 

 

 

KiÓm tra häc kú I -  N¨m häc 2010- 2011

Thêi gian 45 phót
(Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
M«n Gi¸o dôc c«ng d©n - Líp 11.

Đề I:

Câu 1:

          a. C¹nh tranh lµ g×? Môc ®Ých cña c¹nh tranh?

          b. Em h·y nªu vµ ®­a ra vÝ dô vÒ c¸c lo¹i c¹nh tranh?

C©u 2.

          a. Em hiÓu thÕ nµo lµ c«ng nghiÖp ho¸, hiÖn ®¹i ho¸? Nªu tÝnh tÊt yÕu kh¸ch quan cña c«ng nghiÖp ho¸, hiÖn ®¹i ho¸ ®Êt n­íc?

            b. Tr¸ch nhiÖm cña c«ng d©n trong sù nghiÖp c«ng nghiÖp ho¸, hiÖn ®¹i ho¸ ®Êt n­íc?

 

KiÓm tra häc kú I -  N¨m häc 2010- 2011

Thêi gian 45 phót
(Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)

M«n Gi¸o dôc c«ng d©n - Líp 11.

Đề I:

Câu 1:

          a. C¹nh tranh lµ g×? Môc ®Ých cña c¹nh tranh?

          b. Em h·y nªu vµ ®­a ra vÝ dô vÒ c¸c lo¹i c¹nh tranh?

C©u 2.

          a. Em hiÓu thÕ nµo lµ c«ng nghiÖp ho¸, hiÖn ®¹i ho¸? Nªu tÝnh tÊt yÕu kh¸ch quan cña c«ng nghiÖp ho¸, hiÖn ®¹i ho¸ ®Êt n­íc?

            b. Tr¸ch nhiÖm cña c«ng d©n trong sù nghiÖp c«ng nghiÖp ho¸, hiÖn ®¹i ho¸ ®Êt n­íc?

KiÓm tra häc kú I - N¨m häc 2010- 2011

Thêi gian 45 phót( Kh«ng kÓ thêi gian ra ®Ò)

M«n Gi¸o dôc c«ng d©n - Líp 11.

Đề II:

Câu 1: a. Tiền tệ là gì? Trình bày các chức năng của tiền tệ ?

             b.  Trong cuộc sống em đã vận dụng những chức năng nào ? Hãy kể một số tiền tệ nước ngoài mà em biết ?

Câu 2 : a. Cung là gì? Cầu là gì ?

             b. - Biểu hiện cung- cầu tác động lẫn nhau như thế nào? Cho ví dụ minh họa?

                  - Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường như thế nào ? cho ví dụ minh họa

 

 

KiÓm tra häc kú I - N¨m häc 2010- 2011

Thêi gian 45 phót
(Kh«ng kÓ thêi gian ra ®Ò)

M«n Gi¸o dôc c«ng d©n - Líp 11.

Đề II:

Câu 1: a. Tiền tệ là gì? Trình bày các chức năng của tiền tệ ?

             b.  Trong cuộc sống em đã vận dụng những chức năng nào ? Hãy kể một số tiền tệ nước ngoài mà em biết ?

 

Câu 2 : a. Cung là gì? Cầu là gì ?

             b. - Biểu hiện cung- cầu tác động lẫn nhau như thế nào? Cho ví dụ minh họa?

                  - Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường như thế nào ? cho ví dụ minh họa ?

 

         

ĐÁP ÁN VÀ BẢNG ĐIỂM
KIỂM TRA HỌC KỲ I

MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN- 11

 

 

Câu

                         Nội dung

Biểu Điểm

Đề I

 

 

Câu 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề II

 

Câu 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 2: 

KIỂM TRA HỌC KỲ I

 

Câu 1:

          a. Cạnh tranh là gì? Mục đích của cạnh tranh?

          b. Em hãy nêu các loại cạnh tranh?¸

a       

          - Khái niệm cạnh tranh

          - Mục đích của cạnh tranh, trong đó:

                   + Học sinh nêu rõ mục đích

                   + Học sinh nêu biểu hiện mục đích cạnh tran

b.

          - Cạnh tranh giữa những người bán với nhau

          - Cạnh tranh giữa những người mua với nhau

          - Cạnh tranh trong nội bộ ngành

          - Cạnh tranh giữa các ngành

          - Cạnh tranh trong nước và ngoài nước

          a.Em hiểu thế nào là công nghiệp hóa- hiện đại hóa? Nêu tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước?

            b. Trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa?

a.

          - Khái niệm công nghiệp hóa hiện đại hóa?

          - Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước

 

b. Trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa

          ( Học sinh nêu rõ 4 ý chính, mỗi ý 0.5 điểm)

 

Câu 1: a. Tiền tệ là gì? Trình bày các chức năng của tiền tệ ?

             b.  Trong cuộc sống em đã vận dụng những chức năng nào ? Hãy kể một số tiền tệ nước ngoài mà em biết ?

a.

          - Khái niệm tiền tệ  

          - Chức năng cơ bản tiền tệ

          + Chức năng thực hiện giá trị- ví dụ

          + Chức năng lưu trữ-  ví dụ

          + Chức năng thanh toán- ví dụ 

          + Chức năng thông tin - ví dụ

          + Chức năng tiền tệ thế giới- ví  dụ

b.      

           - Trong cuộc sống em đã vận dụng những chức năng nào ?

- Hãy kể một số tiền tệ nước ngoài mà em biết ?

 

a.

             -  Khái niệm Cung ?

              - Khái niệm Cầu ? 

 b.

     - Biểu hiện cung- cầu tác động lẫn nhau như thế nào?

        Cho ví dụ minh họa?

     - Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường như thế nào?

        Cho ví dụ minh họa ?

 

 

 

Câu 2 : a. Cung là gì? Cầu là gì ?

             b. - Biểu hiện cung- cầu tác động lẫn nhau như thế nào? Cho ví dụ minh họa?

                  - Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường như thế nào ? cho ví dụ minh họa

 

 

 

         

 

         

 

 

 

 

 

 

5 điểm

 

 

 

2.5 điểm

 

1 điểm

 

 

0.5 điểm

 

1 điểm

2.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

 

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

 

5 điểm

 

 

 

 

 

 

3 điểm

 

1.5 điểm

 

1.5 điểm

 

 

 

 

2 điểm

 

 

 

 

 

5điểm

 

 

 

 

 

 

3.5 điểm

 

1 điểm

2.5 điểm

 

0.5 điểm

0.5 điểm

 

0.5 điểm

0.5 điểm

 

0.5 điểm

 

1.5 điểm

1 điểm

 

0.5 điểm

5 điểm

2 điểm

1 điểm

1 điểm

3 điểm

1 điểm

0.5 điểm

 

1 điểm

0.5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3 điểm

 

1 điểm

 

0.5 điểm

 

1 điểm

 

0.5 điểm

 

2 điểm

 

 

1 điểm

 

1 điểm

 

 

5 điểm

 

 

 

 

 

 

3 điểm

1 điểm

0.5 điểm

1 điểm

0.5 điểm

2 điểm

1 điểm

1điểm

 

   :: Các tin khác

 
Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
* - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn