Ngày 30-04-2024 02:03:27
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6689534
Số người online: 11
 
 
 
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ HKII LỚP 10
 


TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUANG TRUNG

BỘ ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA CUỐI KỲ II

MÔN: VẬT LÍ 10

ĐỀ 1.

Câu 1: Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi

A. lực cùng phương với phương chuyển động của vật.

B. lực hợp với phương của vận tốc với góc α.

C. lực ngược chiều với gia tốc của vật.

D. lực vuông góc với gia tốc của vật.

Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây lực sinh công âm ?

A. trọng lực khi vật đang rơi tự do.

B. lực hãm phanh của ô tô đang chuyển động chậm dần đều.

C. phản lực của mặt phẳng nghiêng khi vật trượt trên nó.

D. trọng lực khi vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng.

Câu 3. Chọn đáp án đúng nhất. Công có thể biểu thị bằng tích của:

A. Lực và quãng đường đi được                        B. Lực và vận tốc

C. Năng lượng và khoảng thời gian                   D. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian

Câu 4. Chọn câu sai:

A. Công của trọng lượng có thể có giá trị dương hay âm.

B. Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật

C. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực

D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực

Câu 5. Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?

A. Lực cùng hướng với vận tốc vật                             B. Lực vuông góc với vận tốc vật

C.  Lực ngược hướng với vận tốc vật                          D. Lực hợp với vận tốc 1 góc nào đó.

Câu 6. Một vật có khối lượng m, đang ở độ cao h so với mặt đất. Gọi g là gia tốc trọng trường và gốc thế năng được chọn ở mặt đất. Công thức tính thế năng Wt là

A.                  B.                              C. Mgh                             D. 2mgh

Câu 7. Cơ năng của vật sẽ không được bảo toàn khi vật:

A. chỉ chịu tác dụng của trọng lực.                  B. chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi của lò xo.

C. vật chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát.   D. vật không chịu tác dụng của lực mas át, lực cản.

Câu 8. Hiệu suất là tỉ số giữa

A. Năng lượng hao phí và năng lượng có ích

B. Năng lượng có ích và năng lượng hao phí

C. Năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần

D. Năng lượng có ích và năng lượng toàn phần

Câu 9. Điều nào sau đây sai khi nói về động lượng?

A. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và tốc độ của vật.

B. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.

C. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ.   

D. Trong hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn.

Câu 10. Động lượng có đơn vị là

A. N.m/s                           B. Kg.m/s                                   C. N.m                             D. N/s

Câu 11. Tổng động lượng của một hệ không bảo toàn khi nào?

A. Hệ chuyển động  có ma sát.                                   B. Hệ là gần đúng cô lập.     

C. Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.           D. Hệ cô lập.

Câu 12: Khi hạt mưa rơi, thế năng của nó chuyển hóa thành

A. nhiệt năng.              B. động năng.          C. hóa năng.                     D. quang năng.

Câu 13. Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng

A.                         B.             C.               D.

Câu 14. Khi kéo một vật trượt lên trên một mặt phẳng nghiêng, lực tác dụng vào vật nhưng không sinh công là

A. trọng lực.                B. phản lực.            C. lực ma sát.                    D. lực kéo.

Câu 15. Một lực  có độ lớn không đổi tác dụng vào một vật đang chuyển động với vận tốc  theo các phương khác nhau như Hình

Diagram

Description automatically generated

Độ lớn của công do lực  thực hiện xếp theo thứ tự tăng dần là

A.                 B.             C.            D.

Câu 16: Lực thực hiện công âm khi vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang là

A. lực ma sát.                   B. lực phát động.              C. lực kéo.                 D. trọng lực.

Câu 17. Một viên đạn đại bác khối lượng 5 kg bay với vận tốc 900 m/s và một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 54 km/h. Tỉ số động năng của viên đại bác và động năng của ôtô bằng

A. 24 m/s.                    B. 10 m.                       C. 1,39.                        D. 18.

Câu 18. Một tàu thủy chạy trên song theo đường thẳng kéo một sà lan chở hàng với lực không đổi 5.103N, thực hiện công là 15.106J. Sà lan đã dời chỗ theo phương của lực một quãng đường

A. 300m.                          B. 3000m.                        C. 1500m.     D. 2500m.

Câu 19. Cần một công suất bằng bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50N lên độ cao 10m trong thời gian 2s:

A. 2,5W                           B. 25W                            C. 250W                                         D. 2,5kW

Câu 20. Một vật khối lượng 2kg có thế năng 8J đối với mặt đất. Lấy g = 10m/s2, Khi đó vật ở độ cao

A. 4m                     B. 1,0m                   C. 9,8m                            D. 32m

Câu 21. Một vật có khối lượng 1 kg, được ném lên thẳng đứng tại một vị trí cách mặt đất 2 m, với vận tốc ban đầu v0 = 2 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất thì cơ năng của vật tại mặt đất bằng

A. 4,5 J.                            B. 12 J.                             C. 24 J.                                           D. 22 J.

Câu 22. Hiệu suất càng cao thì

A. tỉ lệ năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần càng lớn       B. năng lượng tiêu thụ càng lớn

C. năng lượng hao phí càng ít              D. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng ít

Câu 23. Một vật khối lượng m  =  500g chuyển động thẳng theo chiều âm trục tọa độ x với vận tốc  43,2 km/h. Động lượng của vật có giá trị là:

A. -6 kgm/s                       B. -3 kgm/s                       C. 6 kgm/s                                          D. 3 kgm/s     

Câu 24. Trong quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo toàn:

A. Ô tô giảm tốc.                                                       B. Ô tô chuyển động thẳng đều        

C. Ô tô chuyển động  trên đường có ma sát.                 D. Ô tô tăng tốc.

Câu 25. Công của lực tác dụng lên vật bằng không khi góc hợp giữa lực tác dụng và chiều chuyển động là

A. 00                                B. 600.                              C. 1800.    D. 900.

Câu 26. Hai vật có khối lượng m1, m2 chuyển động với vận tốc v1 và v2. Động lượng của hệ có giá trị:

A. .                              B. .               C. 0.                          D. m1v1 + m2v2

Câu 27: Hai vật có cùng độ lớn động lượng nhưng có khối lượng khác nhau (m1>m2). So sánh độ lớn vận tốc của chúng?

A. vận tốc của vật 1 lớn hơn.                                     B. vận tốc của vật 1 nhỏ hơn.      

C. vận tốc của chúng bằng nhau.                                D. Chưa kết luận được.

Câu 28: Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v1 = 2v2. Động lượng của hai vật có quan hệ

A. p1 = 2p2.                      B. p1 = 4p2.                       C. p2 = 4p1.    D. p1 = p2.

II. Tự luận

Bài 1. Từ độ cao 10m so với mặt đất, một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu 5m/s. Bỏ qua sức cản của không khí  và lấy g = 10ms-2.

a. Tính vận tốc của vật tại thời điểm vật có động năng bằng thế năng.

b. Tìm cơ năng toàn phần của vật, biết khối lượng của vật là m=200g

Bài 2. Một viên bi có khối lượng m1 = 200g đang chuyển động với vận tốc 5m/s tới va chạm vào viên bi thứ 2 có khối lượng m2 = 400g đang đứng yên.

1. Xác định động lượng của viên bi 1 trước khi va chạm.

2. Xác định tốc độ của 2 viên bi sau va chạm biết sau va chạm 2 viên bi dính vào nhau và chuyển động với cùng tốc độ

ĐỀ 2

Phần 1. Trắc Nghiệm(28 câu-7 điểm)

Câu 1: Hãy điền vào khoảng trống sau: “Xung lượng  của lực tác dụng vào chất điểm trong khoảng thời gian Dt bằng …………………  động lượng của chất điểm trong cùng khoảng thời gian đó”.

A. Giá trị trung bình.          B. Giá trị lớn nhất.   C. Độ tăng.             D. Độ biến thiên.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai:

A. Động lượng là một đại lượng vectơ.

B. Xung  lượng của lực là một đại lượng vectơ.

C. Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật.  

D. Độ biến thiên động lượng là một đai lượng vô hướng.

Câu 3: Hai vật có khối lượng m1, m2 chuyển động với vận tốc v1 và v2. Động lượng của hệ có giá trị:

A. .                    B. .                C. 0.              D. m1v1 + m2v2

Câu 4. Khi hạt mưa rơi, thế năng của nó chuyển hóa thành

A. nhiệt năng.                   B. động năng.                    C. hóa năng.            D. quang năng.

Câu 5.Một người nâng đều một vật có khối lượng 1 kg lên độ cao 6 m. Lấy g = 10 m/s2. Công mà người đã thực hiện là:

A. 180 J                    B. 60 J                      C. 1800 J                   D. 1860 J

Câu 6. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất ?

A. J.s               B. kW                          C. W                                    D. HP

Câu 7: MộT ô tô chạy trên đường với vận tốc 72km/h với công suất của động cơ là 60kW. Công của lực phát động của động cơ khi ô tô chạy được quãng đường 6km là

    A. 18.106J.                   B. 12.106J.                        C. 15.106J.                    D. 17.106J.

Câu 8. Công suất được xác định bằng

A. công thực hiện trên một đơn vị độ dài.         B. công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

C. tích của công và thời gian thực hiện công.   D. giá trị của công mà vật có khả năng thực hiện.

Câu 9. Thế năng của vật nặng 2 kg ở độ cao 10m so với mặt đất tại nơi có gia tốc g=10m/s2 là bao nhiêu?

A. 50 J                    B. 100J                   C. 200J                   D. 300J

Câu 10:  Trong ôtô, xe máy vv... có bộ phận hộp số (sử dụng các bánh xe truyền động có bán kính to nhỏ khác nhau) nhằm mục đích

A. thay đổi công suất của xe.                        B. thay đổi lực phát động của xe.     

C. thay đổi công của xe.                              D. duy trì vận tốc không đổi của xe.

Câu 11: Điền từ vào chỗ chấm:   1KWh = … J

1000                   3600                   C.                      D. 1

Câu 12:    Động năng là một đại lượng

        A. có hướng, luôn dương.                             B. có hướng, không âm.

        C. vô hướng, không âm.                                D. vô hướng, luôn dương.

Câu 13. Trong quá trình rơi tự do của một vật thì

A. động năng tăng, thế năng giảm                                   B. động năng tăng, thế năng tăng

C. động năng giảm, thế năng giảm                                  D. động năng giảm, thế năng tăng

Câu 14. Hiệu suất là tỉ số giữa

A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích.

B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí.

C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần.

D. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần.

Câu 15. Khi quạt điện hoạt động thì phần năng lượng hao phí là

A. điện năng.          B. cơ năng.             C. nhiệt năng.                    D. hóa năng.

Câu 16: Một vật trọng lượng 1N có động năng 1J. Lấy g = 10 m/s2 khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?

A. 4,47 m/s.                       B. 1,4 m/s.                         C. 1m/s.               D. 0,47 m/s.

Câu 17: Chọn câu đúng. Khi con lắc đơn dao động đến vị trí cao nhất:

A. động năng đạt giá trị cực đại.                                 B. thế năng đạt giá trị cực đại.

C. cơ năng bằng không.                                             D. thế năng bằng động năng.

Câu 18: Đại lượng nào không đổi khi một vật được ném ngang?

A. Thế năng               B. Động năng               C. Cơ năng               D. Động lượng

Câu 19: Hệ “Vật rơi tự do và Trái đất” là hệ kín vì :

A. Vì đã bỏ qua lực cản của không khí.                                 B. Vì chỉ có một mình vật rơi.

C. Vì trọng lực trực đối với lực mà vật hút trái đất.                  D. Vì một lý do khác.

Câu  20. Trong h.ệ SI,  đơn vị của động lượng là

A N.m/s.                      B. kg.m.s.                       C. kg.m/s.             D. kg.m/s2 .

Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng? Động lượng của một vật

A. bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.                 

 B. luôn cùng hướng với vận tốc vì khối lượng luôn luôn dương.

    C. luôn cùng hướng với vận tốc vì vận tốc luôn luôn dương.

D. phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 22. Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín

   A. các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.                             B. các nội lực từng đôi một trực đối.

    C. không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.              D. nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.

Câu 23. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến định luật bảo toàn động lượng?

A. Vận động viên dậm đà để nhảy.

B. Người nhảy từ thuyền lên bờ làm cho thuyền chuyển động ngược lại.

C. Xe ôtô xả khói ở ống thải khi chuyển động.

D. Chuyển động của tên lửa.

Câu  24.  Gọi M và m là khối lượng súng và đạn, vận tốc đạn lúc thoát khỏi nòng súng. Giả sử động lượng được bảo toàn. Vận tốc súng là

A. 𝑣⃗= .                       B. 𝑣⃗= − .            C. 𝑣⃗ = .      D. 𝑣⃗ = −.

Câu 25.  Trong bài thực hành: Để xác định động lượng của hai xe trước và sau va chạm cần đo các đại lượng nào?

 A. khối lượng và vận tốc của hai xe trước và sau khi va chạm.

 B. vận tốc của hai xe trước và sau khi va chạm.

 C. khối lượng và vận tốc của hai xe trước khi va chạm.

 D.vận tốc của một xe trước và sau khi va chạm.
Câu 26Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?

A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra.         

B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.

C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.                        

D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu.

Câu 27 : Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi, thì:

A. gia tốc của vật tăng gấp đôi.                                  B. động lượng của vật tăng gấp đôi                     

C. động năng của vật tăng gấp đôi.                            D. thế năng của vật tăng gấp đôi.

Câu 28 : Hệ thức liên hệ giữa động lương p và động năng Wd của 1 vật khối lượng m là:

A. Wđ = mp2           B. 2 Wđ = mp2                   C.         D.  

Phần 2. Tự Luận(3 điểm)

Bài 1. Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động . Vật 1 có khối lượng 2 kg có vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2 có khối lượng 3 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ khi:

a.  cùng hướng với

b.  ngược hướng với

c.  hướng chếch lên trên hợp với  góc 900

d.  hướng chếch lên trên hợp với  góc 600

Bài 2. Một người đứng ở mặt đất ném một vật khối lượng 1 kg thẳng đứng lên cao với vận tốc 36 km/h. Bỏ qua mọi sức cản. Lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất.

a.     Tính cơ năng của vật tại vị trí ném.

b.     Tính độ cao cực đại mà vật có thể đạt được.

ĐỀ 3

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thế năng trọng trường của một vật có giá trị

A. luôn dương.             B. luôn âm.

C. khác 0.                    D. có thể dương, có thể âm hoặc bằng 0.

Câu 2: Khi một vật chuyển động rơi tự do từ trên xuống dưới với gốc thế năng tại mặt đất thì thế năng của vật

A. giảm dần.                 B.tăng dần.                   C. tăng rồi giảm.           D. giảm rồi tăng.

Câu 3: Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Thế năng của vật nặng 2 kg ở dưới đáy một giếng sâu 10 m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2

A. 100 J.                      B. – 100 J.                    C. 200 J.                      D. – 200 J.

Câu 4. Chọn câu sai. Năng lượng

A. có thể truyền từ vật này sang vật khác.               B. có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.

C. có thể tự sinh ra hoặc tự mất đi.                          D. không thể truyền từ vật này sang vật khác.

Câu 5. Đơn vị của công suất là

A. Oát chia giây (W/s).                                    B. Kilôoát (kW).

C. Jun nhân giây (J.s).                                     D. Jun (J).

Câu 6. Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó

A. động năng cực đại, thế năng cực tiểu.                     B. động năng cực tiểu, thế năng cực đại.

C. động năng bằng thế năng.                                        D. động năng bằng nữa thế năng.

Câu 7. Cơ năng của vật được bảo toàn trong trường hợp

A. vật rơi trong không khí.                                          B. vật trượt có ma sát.                                      

C. vật rơi tự do.                                                         D. vật rơi trong dầu nhớt.

Câu 8. Tại sao trong thí nghiệm tổng hợp hai lực đồng quy, khi di chuyển lực kế phải luôn đảm bảo các đoạn sợi dây và dây cao su luôn nằm trên cùng mặt phẳng? Việc làm trên để đảm bảo hai lực thành phần luôn

A. bằng nhau.         B. cùng phương.      C. đồng quy. D. đồng phẳng.

Câu 9. Một người kéo thùng gỗ trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo theo phương ngang có độ lớn 10 N. Công của lực kéo vật dịch chuyển được quãng đường 10m bằng

A. 100J.                  B. 1J.                      C. 0.                        D. 10J.

Câu 10. Động lượng là một đại lượng

A. Véctơ.                                                                  B. Vô hướng.           

C. Không xác định.                                                    D. Chỉ tồn tại trong những vụ va chạm.

Câu 11. Một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 2m/s từ độ cao 1m so với mặt đất. Lấy gia tốc trọng trường bằng10m/s2. Cơ năng của vật khi vật chuyển động bằng
A. 2,4J.        B. 1,6J.         C. 2,2J.         D. 4J.

Câu 12.  Đại lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của một vật khi tương tác với vật khác gọi là

A.   động năng.      B. động lượng.     C. thế năng.      D. Cơ năng.

Câu 13. Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc  là đại lượng được xác định bởi công thức
  A.
.           B. .              C. .             D. .

Câu 14. Dụng cụ thí nghiệm nào sau đây không sử dụng để xác định động lượng của vật trước và sau va chạm?
A. Cân điện tử.                                B. Đồng hồ đo thời gian hiện số.              
C. Cổng quang điện.                       D. Lực kế.

Câu 15. Để xác định động lượng của hai vật trước và sau va chạm không cần đo

A. khối lượng các xe.             
B. tốc độ các xe trước va chạm.   
C. tốc độ các xe sau va chạm.      
D. lực tương tác giữa 2 vật khi va chạm. 
Câu 16. Trường hợp nào sau đây có thể xem là hệ kín?
A. Hai xe chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang.      
B. Hai xe chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.       

C. Hai viên bi rơi thẳng đứng trong không khí.        
D. Hai xe chuyển động trên đệm không khí nằm ngang.

Câu 17. Véc tơ động lượng là véc tơ:

A. Cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc

B. Có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc α bất kỳ.

C. Có phương vuông góc với véc tơ vận tốc.             

D. Cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.

Câu 18. Một chất điểm chuyển động không vận tốc ban đầu dưới tác dụng của lực không đổi có độ lớn 0,5 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 2s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là                                       
A. 0,25 kg.m/s.      B. 4 kg.m/s.          C. 1 kg.m/s.          D. 2,5 kg.m/s.
Câu 19.  Quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo toàn?

A. Ôtô tăng tốc.                 B. Ôtô chuyển động tròn.  
C. Ôtô giảm tốc.                D. Ôtô chuyển động thẳng đều.

Câu 20. Sở dĩ khi bắn súng trường các chiến sĩ phải tì vai vào báng súng vì hiện tượng giật lùi của súng có thể gây chấn thương cho vai. Hiện tượng súng giật lùi trên trên liên quan đến
A. chuyển động theo quán tính.        B. chuyển động do va chạm.
C. chuyển động ném ngang.            
D. chuyển động bằng phản lực.

Câu 21: Một vật khối lượng m  =  500g chuyển động thẳng theo chiều âm trục tọa độ x với vận tốc  43,2 km/h. Động lượng của vật có giá trị là:

A. -6 kgm/s                       B. -3 kgm/s                       C. 6 kgm/s                                          D. 3 kgm/s     

Câu 22: Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là

A. 6 kg.m/s.                      B. 0 kg.m/s.                      C. 3 kg.m/s.                      D. 4,5 kg.m/s.

Câu 23: Vật dụng nào sau đây không có sự chuyển hoá tử điện năng sang cơ năng ?

A. Quạt điện.                    B. Máy giặt.                      C. Bản là.                                        D. Máy sấy tóc

n17 zalo Pham Tran Ky LinhCâu 24: Một thùng các tông được kéo cho trượt theo phương ngang bằng một lực  như Hình  Nhân định nào sau đây về công của trọng lực  và phản lực  khi tác dụng lên thùng các tông là đúng

A.                           B.

C. D.

Câu 25: Điều nào sau đây sai khi nói về động lượng?

A. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và tốc độ của vật.

B. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.

C. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ.

D. Trong hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn.

Câu 26: Khi vận tốc của vật tăng gấp bốn thì:

A. động lượng của vật tăng gấp bốn.                          B. gia tốc của vật tăng gấp đôi.                    

C. động năng của vật tăng gấp bốn.                             D. thế năng của vật tăng gấp đôi.

Câu 27: Hai vật có khối lượng m1, m2 chuyển động với vận tốc v1 và v2. Động lượng của hệ có giá trị:

A. .                              B. .               C. 0.                          D. m1v1 + m2v2

Câu 28: Định luật bảo toàn động lượng chỉ đúng trong trường hợp

A. hệ có ma sát.                                                        B. hệ không có ma sát.    

C. hệ kín có ma sát.                                                  D. hệ cô lập.

II. Phần tự luận

Câu 1: Một khẩu súng săn khối lượng súng là 4kg và đầu đạn mà súng bắn ra có khối lượng là 25g. Khi súng bắn, nội lực rất lớn so với ngoại lực nên hệ được xem là hệ kín. Lúc thoát khỏi nòng súng, đầu đạn có vận tốc 800m/s. Tính vận tốc giật lùi của súng?

Câu 2: Một viên đạn khối lượng m = 20 g bay theo phương ngang với vận tốc v1 = 300 m/s xuyên qua một tấm gỗ dày 5 cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ đạn có vận tốc v2 = 100 m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn có độ lớn là bao nhiêu ?


ÔN TẬP KIẾN THỨC LỚP 10

Phần I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Chương 2: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

Bảng 1: Các chuyển động thẳng

 

Chuyển động thẳng đều

Chuyển động thẳng BĐĐ

Chuyển động rơi tự do

Định nghĩa

CHuyển động thẳng có véc tơ vận tốc không đổi

Chuyển động thẳng có véc tơ gia tốc không đổi

Chuyển động rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực

Gia tốc

a = 0

= hằng số

a= g=9.8 m/s2

Vận tốc

Đường đi

S=v.t

Phương trình chuyển động

Công thức liên hệ

 

Đồ thị x, d(t)

Đường thẳng có hệ số góc là v

Có dạng parabol

 

Có dạng parabol

Đồ thị v(t)

 

 

 

 

 

 

Đường thẳng song song với trục ot

Đường thẳng có hệ số góc là a

Đường thẳng có hệ số góc là g

 

Bảng 2: Các chuyển động ném

 

Ném đứng

Ném ngang

Ném xiên

Mô tả

H

y

0

Phương trình chuyển động

Theo 0x:

Theo 0y:

Phương trình quỹ đạo:

Theo 0x:

Theo 0y:

Tầm ném

Độ cao cực đại:

Tầm bay xa:

Tầm bay cao:

Thời gian chuyển động

Vận tốc chạm đất

v= v0 -gt

v=-v0

 

Lưu ý tính tương đối của chuyển động, công thức cộng vận tốc:

 


 

Chương 3: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

Bảng 3: Tổng hợp lực

 

Hai lực cùng phương chiều

Hai lực cùng phương ngược chiều

Hai lực hợp nhau một góc bất kỳ

Biểu diễn

Phương của

Cùng phương với hai lực thành phần

Cùng phương với hai lực thành phần

Trùng với đường chéo của hình bình hành tạo bởi hai lực thành phần

Chiều của

Cùng chiều với hai lực thành phần

Cùng chiều với lực lớn hơn

Xuất phát từ gốc chung

Độ lớn của

Nếu thì

Lưu ý: Phân tích lực là cách làm ngược lại của tổng hợp lực

Trường hợp 2 lực thành phần vuông góc nhau thì:

F1 =F.cos , F2 =F.sin

 

 

 


 

Bảng 4: Ba định luật Niuton

 

Định luật I

Định luật II

Định luật III

Nội dung

Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

 

Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

 

Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng trở lại lên vật A một lực. Hai lực này có điểm đặt lên hai vật khác nhau, cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.

Biểu thức

Nếu F=0 hoặc thì v=0 hoặc  không đổi

                           

 

Chú ý quan trọng

Quán tính: Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật, gọi là quán tính

      Do có quán tính mà mọi vật đều có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.

 

Khối lượng và mức quán tính:

-Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. Vật có khối lượng càng lớn thì mức quán tính của vật càng lớn và ngược lại.

 

. Lực và phản lực:

-Lực và phản lực luôn xuất hiện thành từng cặp (xuất hiện hoặt mất đi đồng thời).

   -Lực và phản lực là hai lực trực đối không cân bằng

- Cặp lực và phản lực là hai lực cùng loại.

 

 


 

Bảng 5: Một số lực thường gặp

 

Trọng lực

Lực căng (đàn hồi)

Lực ma sát (cản)

Phản lực

Hình ảnh

 

Điểm đặt

Tại trọng tâm G của vật

Ở hai đầu dây (lò xo) gắn với vật

Tại mặt tiếp xúc với giá đỡ

Tại mặt tiếp xúc với giá đỡ

Phương chiều

-Phương thẳng đứng,

-chiều hướng xuống

-Phương sợi dây (trục lò xo),

-  chiều hướng vào giữa dây (ngược chiều biến dạng).

-Phương: tiếp tuyến với mặt tiếp xúc

-Chiều: ngược chiều chuyển động

-Phương: vuông góc với giá đỡ

- Chiều: ra xa giá đỡ.

Độ lớn

Bằng trọng lượng:

P=mg

Bằng với ngoại lực, tỉ lệ với độ biến dạng

Tỉ lệ với áp lực lên mặt tiếp xúc:

Bằng áp lực lên mặt tiếp xúc

Kiến thức khác:

-Mô men lực: đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực, đo bằng tích của lực với cánh tay đòn M=F.d

-Ngẫu lực: Là cặp lực có giá song song, ngược chiều và cùng độ lớn, có tác dụng làm quay, mô men ngẫu lực: M=F.d

 


 

Bảng 6: Năng lượng và công

Đại lượng

Định nghĩa

Biểu thức

Đặc điểm

Công

Số đo phần năng lượng biến đổi khi tác dụng lực.

Đơn vị: J

-Vô hướng, Có giá trị đại số

- Nếu A>0 gọi là công phát động

- Nếu A<0 gọi là công cản.

Công suất

Đặc trưng cho tốc độ sinh công, bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

Đơn vị: W

-Công thức khác: P=F.v

 

-Vô hướng, không âm

 

Động năng

Năng lượng có được do chuyển động.

Động năng:

Định lý động năng:

-Vô hướng, không âm

-Có tính tương đối.

 

 

Thế năng

Năng lượng dự trữ có được do tương tác bởi lực thế.

Thế năng trọng trường:

Độ giảm thế năng và công của lực thế

-Vô hướng có giá trị đại số

- Phụ thuộc cách chọn mốc thế năng.

Cơ năng

Bằng tổng động năng và thế năng

Cơ năng của vật trong trọng trường:

-Vô hướng, có giá trị đại số

ĐLBT cơ năng, năng lượng

Nếu vật chỉ chịu tác dụng của các lực thế thì cơ năng bảo toàn

ĐLBT cơ năng:

W1 =W2

Độ biến thiên cơ năng:

-Lực thế: công của lực thế chỉ phụ thuộc vị trí đầu và cuối (trọng lực, lực đàn hồi…)

- Lực ma sát là lực không thế.

Hiệu suất

Tỉ số giữa năng lượng có ích và năng lượng toàn phần.

Vô hướng, không âm có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 1 (100%)

 


 

Bảng 7: Động lượng và ĐLBT động lượng

Đại lượng

Định nghĩa

Biểu thức

Đặc điểm

Động lượng

Đặc trưng cho sự truyền chuyển động

Đơn vị: kgm/s

Động lượng của hệ:

-Có hướng (vec tơ)

Xung lượng

Đo bằng tích của lực và thời gian lực tác dụng

-Có hướng

Biến thiên động lượng

Hiệu động lượng giữa hai thời điểm

-Liên hệ với xung của lực:

-Nếu sau tương tác vận tốc không đổi phương thì có độ lớn:

ĐLBT động lượng

Trong hệ kín (cô lập) động lượng của hệ được bảo toàn

Hệ kín gồm 2 vật:

Va chạm mềm:

 


 

Bảng 8: Chuyển động tròn đều

 

Định nghĩa

Biểu thức

Đặc điểm

Độ dịch chuyển góc

Góc mà bán kính quét được khi vật chuyển động.

Đơn vị: rad

Đổi đơn vị:

Tốc độ góc

Đặc trưng cho sự quay nhanh hay chậm, đo bằng góc quay được trong một giây

Đơn vị: rad/s

Vô hướng, không âm

Chu kỳ

Thời gian chuyển động hết một vòng

Đơn vị: s (giây)

Một số chuyển động:

Kim giây: Ts =60s; Kim phút: Tm =1h

Kim giờ: Th =12h

Trái đất tự quay: T =24h, quanh mặt trời: T’=365 ngày

Tần số

Số vòng quay được trong một giây

Đơn vị: Hz (vòng/s)

 

Vận tốc

Đặc trưng cho sự chuyển động nhanh hay chậm, cho biết hướng chuyển động

Tốc độ dài:

Công thức liên hệ:

-Đặt: tại vật

-Phương: tiếp tuyến với quỹ đạo

- Chiều: cùng chiều chuyển động

- Độ lớn: tốc độ dài

M

Gia tốc

Đặc trưng cho sự thay đổi về hướng của vận tốc

M

-Đặt:tại vật

M

-Phương: bán kính

-Chiều: hướng tâm

Lực hướng tâm

Lực (hoặc hợp lực) tác dụng lên vật chuyển động tròn đều.

Gây ra gia tốc hướng tâm

Đặt:tại vật

M

-Phương: bán kính

-Chiều: hướng tâm

 


 

Phần II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Buổi 1

Chương 1: Làm quen với vật lý

I. Mục tiêu

- Nhắc lại được các giai đoạn phát triển của vật lý, các phương pháp nghiên cứu vật lý, các lưu ý an toàn trong phòng thực hành

- Nhắc lại các kiến thức về sai số của phép đo

- Làm được các bài tập về tính sai số, viết kết quả đo.

II. Nội dung

1.     Tự luận

Bài 1. Trong một bài thực hành đo gia tốc rơi tự do trong phòng thí nghiệm, học sinh đo được quãng đường rơi của vật nặng là , thời gian vật nặng rơi quãng đường đó là  .

a. Hãy cho biết phép đo nào là phép đo trực tiếp, phép đo nào gián tiếp?

b. Viết công thức tính sai số tỉ của phép đo?

a. Phép đo trực tiếp: đo quãng đường rơi h, đo thời gian t.

            Phép đo gián tiếp: đo gia tốc rơi tự do g.

b.  .     

Hướng dẫn giải

a. Phép đo trực tiếp: đo quãng đường rơi h, đo thời gian t.

     Phép đo gián tiếp: đo gia tốc rơi tự do g.

b.  .     

 

2. Dạng 2: Các bước tiến hành thí nghiệm.

2.1. Phương pháp giải.

Các bước tiến hành đo 1 đại lượng gồm:

+ Bước 1: Ước lượng đại lượng cần đo.

+ Bước 2: Lựa chọn dụng cụ thí nghiệm cho phù hợp.

+ Bước 3: Hiệu chỉnh dụng cụ thí nghiệm đúng quy định và phù hợp với đại lượng cần đo.

+ Bước 4: Đọc và ghi kết quả đại lượng cần đo.

+ Bước 5: Sử dụng công thức đã học để tìm đại lượng cần đo nếu là phép đo gián tiếp.

2.2. Bài tập minh họa.

Bài 1. Trình bày cách đo thể tích của chất lỏng trong phòng thí nghiệm.

Hướng dẫn giải

Bước 1: Ước lượng thể tích cần đo.

Bước 2: Chọn bình chia độ có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp.

Bước 3: Hiệu chỉnh đặt bình chia độ thẳng đứng.

Bước 4: Đạt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.

Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.

 

Bài 3. Dùng một thước có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ đo thời gian có ĐCNN 0,01s học sinh đo 5 lần thời gian chuyển động của chiếc xe đồ chơi chạy bằng pin từ điểm A (vA = 0) đến điểm B.  Ghi nhận được các giá trị :

Lần đo (n)

s (m)

Ds (m)

t (s)

Dt (s)

1

0,649

0,0024

3,49

0,024

2

0,651

0,0004

3,51

0,004

3

0,654

0,0026

3,54

0,026

4

0,653

0,0016

3,53

0,016

5

0,650

0,0014

3,50

0,014

a. Nguyên nhân nào gây ra sự sai khác giữa các lần đo?

b. Sai số tuyệt đối của phép đo?

c. Tính tốc độ trung bình?

d. Tính sai số tỉ đối?

e. Viết kết quả tính v?

Hướng dẫn giải.

a. Nguyên nhân gây ra sự sai khác giữa các lần đo là:

- Do đặc điểm và cấu tạo của dụng cụ đo

- Do điều kiện làm thí nghiệm chưa được chuẩn

- Do thao tác khi đo.

b. Sai số tuyệt đối của phép đo:

 

+  =

0,6514 ± 0,00218(m)

3,514 ± 0,0218(s)

c. Tính tốc độ trung bình:

d. Tính sai số tỉ đối: ;

                                                              ;

                                                      

                                                            Þ

e. Viết kết quả tính v: 

 

2. Trắc nghiệm

Câu 1.     Để đo gia tốc rơi tự do của một vật, dụng cụ cần để đo gồm

A. Thước đo, đồng hồ.      B. Đồng hồ.

C. Thước đo.                     D. Thước đo, đồng hồ, ampe kế.

Câu 2.     Kết quả đo đại lượng A được viết dưới dạng  Giá trị thực của đại lượng cần đo A nằm trong khoảng

A. từ đến .          B. từ  đến  

C. từ đến .       D. từ  đến .

Câu 3.     Sai số nào có thể loại trừ trước khi đo?

A. Sai số hệ thống.            B. Sai số ngẫu nhiên.        C. Sai số dụng cụ.             D. Sai số tuyệt đối.

Câu 4.     Sai số hệ thống

A. là sai số do cấu tạo dụng cụ gây ra.

B. là sai số do điểm 0 ban đầu của dụng cụ đo bị lệch.

C. không thể tránh khỏi khi đo.

D. là do chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài.

Câu 5.     Chọn phát biểu sai? Sai số dụng cụ  có thể

A. lấy nửa độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.

B. Lấy bằng một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.

C. được tính theo công thức do nhà sản xuất quy định

D. loại trừ khi đo bằng cách hiệu chỉnh khi đo.

Câu 6.     Trong các nguyên nhân sau:

(I). Dụng cụ đo. (II). Quy trình đo. (III). Chủ quan của người đo.

Nguyên nhân nào gây ra sai số của phép đo

A. (I) và (II)                       B. (I); (II) và (III)              C. (II) và (III)                    D. (I) và (III).

Câu 7.     Dùng thước đo milimet để đo 5 lần khoảng cách giữa hai điểm A và B đều cho một giá trị như nhau là 79mm. Kết quả của phép đo được viết

A. .                      B. .                 C. .                D. .

Câu 8.     Điện trở của dây dẫn bằng kim loại được xác định theo định luật Ôm . Trong một mạch điện hiệu điện thế  giữa hai đầu điện trở  và dòng điện qua điện trở .Giá trị của điện trở cùng sai số tỉ đối bằng

A. .                 B. .                  C. .                 D. .

Câu 9.     Dùng một đồng hồ đo thời gian để đo 6 lần thời gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A

đến điểm B, kết quả tương ứng    Thời gian rơi tự do trung bình của vật bằng

A. .                         B. .                           C.                            D. .

Câu 10.  Phép đo thời gian đi hết quãng đường S cho giá trị trung bình là (s), với sai số phép đo tính được là (s). Hãy viết kết quả của phép đo trong trường hợp l ấy 1 chữ số có nghĩa ?

A. .                                              C. .

B. .                                         D. .

Câu 11.  Trong một bài thực hành, gia tốc rơi tự do được tính theo công thức . Sai số tỉ đối của phép đo trên tính theo công thức nào?

A. .              B. .                 C. .# .

Câu 12.  Dùng thước thẳng có giới hạn đo là và độ chia nhỏ nhất là  để đo chiều dài chiếc bút máy. Nếu chiếc bút có độ dài cỡ thì phép đo này có sai số tuyệt đối và sai số tỷ đối là

A. ; .                                        B. ; .

C. ; .                                      D. ; .

Câu 13.  Dùng một thước chia độ đến milimét để đo khoảng cách l giữa hai điểm A, B và có kết quả đo là . Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Cách ghi nào sau đây không đúng với số chữ số có nghĩa của phép đo?

A.        B.   C.           D.

Câu 14.  Một học sinh dùng panme có sai số dụng cụ là để đo đường kính của một viên bi. Kết quả 5 lần đo cho giá trị tương ứng: Đường kính của viên bi là

A. .      B. .      C. .      D. .

 


 

 

 

Buổi 2

Chương 2. Động học chất điểm(1)

I.Mục tiêu

- Hệ thống được các kiến thức về các loại chuyển động thẳng: thẳng đều, thẳng biến đổi đều, rơi tự do (Bảng 1)

- Làm được các bài tập liên quan đến độ dịch chuyển, đường đi, vận tốc, gia tốc, đồ thị ….

II.Nội dung

1.Tự luận

Dạng 1: phân biệt độ dịch chuyển và quãng đường

Bài 1: Một xe ô tô xuất phát từ Hải Phòng đến Hà Nội với quãng đường dài 122km. Sau đó lại trở về vị trí xuất phát ở Hải Phòng.

a.      Quãng đường đi có phải độ dịch chuyển không?

b.     Xe này đã dịch chuyển so với vị trí xuất phát một đoạn bằng bao nhiêu? Quãng đường đi được là bao nhiêu?

 

Hướng dẫn giải

a.Chuyển động đổi chiều nên quãng đường không bằng độ dịch chuyển

b.Độ dịch chuyển d=0; quãng đường s=2.122km=244 km

Bài 2 (Tốc độ và vận tốc). Hai xe máy cùng chạy trên đường thẳng với vận tốc lần lượt là 40 km/h và 55 km/h. Xác định vận tốc tương đối (hướng và độ lớn) của xe thứ nhất so với ô tô thứ hai trong các trường hợp sau:

a) Hai xe máy chạy cùng chiều.

b) Hai xe máy chạy ngược chiều.

 

 

 

 

 

Hướng dẫn giải.

Gọi

Số 1: xe máy thứ nhất

Số 2: xe máy thứ hai

Số 3: mặt đường

Suy ra: : vận tốc của xe thứ nhất đối với xe thứ hai

: vận tốc của xe thứ hai đối với mặt đường

: vận tốc của xe thứ nhất đối với mặt đường

Ta có:

a) Khi hai xe máy chạy cùng chiều:

Vận tốc tương đối của xe thứ nhất đối với xe thứ hai: km/h

Vậy hướng của  ngược với hướng chuyển động của xe thứ 2, độ lớn là 15 km/h

b) Khi hai xe máy chạy ngược chiều:

Vận tốc tương đối của xe thứ nhất đối với xe thứ hai: km/h

Vậy hướng của  ngược với hướng chuyển động của xe thứ 2, độ lớn là 95 km/h.

t(s)

v(m/s)

O

2

4

6

8

2

4

6

Bài 3(đồ thị): Chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình.

a) Mô tả chuyển động của chất điểm.

b) Xác định thời gian tốc độ biến thiên nhanh nhất trên đồ thị

Hướng dẫn giải

a) - Trong 2 s đầu chất điểm bắt đầu chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương đến khi đạt vận tốc 5m/s.

- Từ giây thứ 2 đến giây thứ 7 chất điểm chuyển động thẳng đều theo chiều dương với vận tốc 5m/s.

- Từ giây thứ 7 đến giây thứ 8 chất điểm chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương đến khi dừng lại.

b) Gia tốc trong từng giai đoạn: m/s2; ; m/s2

|a3|>|a1|>|a2| nên tốc độ biến thiên nhanh nhất trong giây 7 đến giây 8

2. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.   Một ô tô chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ, đạt vận tốc  sau  Quãng đường mà ô tô đã đi được là

A.                           B. .                           C. .                           D. .

Câu 2.  Xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc  thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn là . Gia tốc của xe là

A.                           B.                         C.                        D.

Câu 3.  Tàu hỏa đang chuyển động với vận tốc  thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được  thì vận tốc của tàu chỉ còn  Quãng đường tàu còn đi thêm được đến khi dừng hẳn là

A. .                           B. .                           C. .                             D. .

Câu 4.  Nhận xét nào sau đây không đúng với một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc  ?

A. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì  sau vận tốc của vật bằng .

B. Lúc vận tốc bằng  thì  sau vận tốc của vật bằng .

C. Lúc vận tốc bằng  thì  sau vận tốc của vật bằng .

D. Lúc vận tốc bằng  thì  sau vận tốc của vật bằng .

Câu 5.  Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc  thì hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau  thì dừng hẳn. Quãng đường mà tàu đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là

A. .                             B. .                           C. .                             D. .

Câu 6.  Một ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô giảm từ  về . Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian 10 s đó là

A. .                           B. .                           C. .                           D. .

Câu 7.  Một đoàn tàu đứng yên khi tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Trong khoảng thời gian tăng tốc từ  đến  tàu đi được  Gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi đạt tốc độ  là

A. .                                         B. .

C. .                                      D. .

Câu 8.  Một ô tô đang chuyển động với vận tốc  thì bắt đầu tăng ga (tăng tốc), chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s ô tô đạt được vận tốc . Sau  kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ô tô lần lượt là

A.  và .  B.  và .  C.  và .  D.  và .

Câu 9.  Một ô tô đang chạy với tốc độ  trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn thì ô tô đã chạy thêm được . Gia tốc a của xe bằng

A. .                    B. .                    C. .                 D. .

Câu 10.                   Một ô tô đang chạy với tốc độ  trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau , ô tô đạt tốc độ . Gia tốc a và quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian đó là

A. .                                         B. .

C. .                                         D. .

Câu 11.                   Một ô tô đang chạy với tốc độ  trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau , ô tô đạt tốc độ . Tốc độ trung bình của xe trong khoảng thời gian đó là

A. .                    B. .                       C. .                         D. .

Câu 12.                   Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài , chuyển động chậm dần đều với vận tốc lúc bắt đầu lên dốc là , vận tốc ở đỉnh dốc là . Gia tốc của xe là

A. .                    B. .                  C. .                    D. .

Câu 13.                   Xe chạy chậm dần đều lên một cái dốc dài , tốc độ ở chân dốc là , ở đỉnh dốc là . Chọn gốc tọa độ tại chân dốc, chiều dương là chiều chuyển động. Sau khi lên được nửa dốc thì tốc độ của xe bằng

A. .                    B. .                  C. .                 D. .

Câu 14.                   Một chiếc xe chuyển động thẳng chậm dần đều khi đi qua  có tốc độ , khi đi qua  có tốc độ . Khi đi qua  cách  một đoạn bằng  đoạn  thì có tốc độ bằng

A. .                      B. .                         C. .                      D. .

 

Buổi 3

Chương 2. Động học chất điểm(2)

I.Mục tiêu

-Hệ thống được các kiến thức về các loại chuyển động ném: ném đứng, ném ngang, ném xiên (Bảng 2)

- Làm được các bài tập liên quan đến thời gian chuyển động, tầm ném, vận tốc…

II.Nội dung

1.Tự luận

Bài 1(ném đứng): Vật I rơi tự do từ độ cao  Cùng lúc đó, vật II được ném thẳng đứng xuống từ độ cao  với vận tốc . Biết hai vật chạm đất cùng một lúc. Chọn gốc tọa độ tại mặt đất; chiều dương của trục tọa độ Ox thẳng đứng hướng lên; gốc thời gian lúc thả và ném vật.

a.Viết phương trình tọa độ của 2 vật?

b.Tìm thời gian rơi của vật?

c.Tìm giá trị ?

Hướng dẫn giải

+ Chọn gốc tọa độ  tại mặt đất, chiều (+) hướng thẳng đứng lên trên, gốc thời gian lúc I rơi

+ Hai vật rơi đến đất cùng lúc nên ta có:

+ Từ (1):

 

Bài 2 (ném ngang): Từ một vách đá cao  so với mặt nước biển, một người ném ngang một hòn đá nhỏ với tốc độ . Bỏ qua sức cản của không khí và lấy  

a.Lập các phương trình chuyển động và phương trình quỹ đạo của hòn đá.

b.Tìm thời gian hòn đá rơi chạm mặt nước biển.

c.Xác định tầm xa; tọa độ; độ lớn và hướng vận tốc của hòn đá khi chạm mặt nước biển.

d.Xác định tọa độ; độ lớn và hướng vận tốc của hòn đá sau 1 giây.

e.Xác định tầm xa ; độ lớn và hướng vận tốc của hòn đá ngay trước khi hòn đá chạm mặt nước biển.

Hướng dẫn giải

- Chọn hệ tọa độ  với  là vị trí ném, chiều dương là chiều từ trên xuống và chiều từ trái sang phải  gốc thời gian là thời điểm bắt đầu ném.

a. Phương trình chuyển động của hòn đá

+ theo trục

+ theo trục

b. Tọa độ của hòn đá sau

c. Tầm xa:

Tốc độ của hòn đá ngay trước khi hòn đá chạm mặt nước biển:

Bài 3(ném xiên): Người ta bắn một viên bi với vận tốc ban đầu  theo phương xiên  so với phương nằm ngang. Coi sức cản của không khí là không đáng kể.

1) Tính vận tốc của viên bi theo phương nằm ngang và phương thẳng đứng tại các thời điểm: bắt đầu bắn, sau  và sau

2)

a.Viên bi đạt tầm cao H vào lúc nào ?

b.Tính tầm cao H.

c.Gia tốc của viên bi ở tầm cao H có giá trị bằng bao nhiêu ?

3)

a.Vận tốc của viên bi có độ lớn cực tiểu ở vị trí nào ?

b.Viên bi có vận tốc cực tiểu vào thời điểm nào ?

4)

a.Khi nào viên bi chạm sàn?

b.Xác định vận tốc của viên bi khi chạm sàn.

c.Xác định tầm xa L của viên bi

Hướng dẫn giải

Chọn hệ tọa độ  với  là vị trí bắn viên bi, chiều dương của trục  là chiều từ dưới lên và chiều dương trục  là chiều từ trái sang phải, gốc thời gian là thời điểm bắt đầu ném.

1)

* Vận tốc của viên bi theo phương ngang tại thời điểm:

-Ban đầu: .

-Sau  và   (theo phương ngang viên bi chuyển động đều).

* Vận tốc của viên bi theo phương thẳng đứng tại thời điểm:

-Ban đầu: .

-Sau .

-Sau .

2)

a.Thời gian viên bi đạt tầm cao

b.Tầm cao H là

c.Gia tốc của viên bi ở tầm cao .

3)

a.Vận tốc của viên bi có độ lớn cực tiểu khi vật đạt tầm cao

b.Viên bi có vận tốc cực tiểu khi chạm sàn.

4)

a.Thời gian viên bi chạm sàn là .

b.Vận tốc của viên bi khi chạm sàn là

c.Tầm xa của viên bi là

2.     Trắc nghiệm

3.     Một vật rơi tự do ở độ cao  lấy  Vận tốc của vật khi chạm đất bằng

A.                       B.                         C.                         D.

4.     Một vật rơi tự do ở nơi có  Khi rơi được  thì thời gian rơi là

A.                               B.                             C.                               D.

5.     Một hòn đá rơi xuống một cái giếng cạn, đến đáy giếng mất  Lấy  Độ sâu của giếng là

A.                   B.                   C.                   D.

6.     Một vật A được thả rơi từ độ cao  xuống mặt đất. Lấy  Quãng đường vật rơi được trong  giây cuối cùng là

A.                             B.                             C.                             D.

7.     Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng đi được quãng đường  lấy  Thời gian rơi của vật là

A.                               B.                               C.                               D.  

8.     Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng rơi được ba phần tư độ cao rơi. Lấy  Thời gian rơi là

A.                           B.                         C.                           D.

9.     Công thức biểu diễn đúng tổng hợp hai vận tốc bất kì là

A.                 B.                 C.               D.

10.  Biết nước sông chảy với vận tốc  so với bờ, vận tốc của thuyền trong nước yên lặng là  Vận tốc của thuyền so với bờ sông khi thuyền chạy ngược dòng là

A.                       B.                       C.                           D.

11.  Biết nước sông chảy với vận tốc  so với bờ, vận tốc của thuyền trong nước yên lặng là  Vận tốc của thuyền so với bờ sông khi thuyền luôn hướng mũi vuông góc với bờ là

A.                       B.                         C.                       D.

12.  Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau  giờ đi được  Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau  phút trôi được  Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thuyền. Vận tốc của thuyền buồm so với nước là

A.                   B.                         C.                         D.

13.  Người  ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc  đang rời ga. Người  ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc  đang đi ngược chiều vào ga. Hai đường tàu song song với nhau. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của toa tàu mà người  ngồi. Vận tốc của người  đối với người  

A.                       B.                       C.                       D.

14.  Một người chèo thuyền qua sông với vận tốc  theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy nên thuyền đã bị đưa xuôi theo dòng chảy xuống phía dưới hạ lưu một đoạn bằng  Độ rộng của dòng sông là  Vận tốc của dòng nước chảy đối với bờ sông và thời gian thuyền qua sông là

A.  và  phút.         B.  và  phút.         C.  và  phút.       D.  và  phút.

15.  Một vật được ném ngang từ độ cao  với vận tốc ban đầu  Bỏ qua mọi lực cản. Lấy Vận tốc vật khi chạm đất là

A.                       B.                           C.                       D.

16.  Từ đỉnh tháp cao  ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu  Gọi  là một chất điểm trên quỹ đạo tại thời điểm véctơ vận tốc hợp với phương thẳng đứng một góc  Lấy gia tốc rơi tự do  Khoảng cách từ  đến mặt đất là

A.                         B.                         C.                         D.

17.  Một viên đạn được bắn theo phương nằm ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao  so với mặt đất. Tốc độ của đạn lúc vừa ra khỏi nòng súng là  lấy  Điểm đạn rơi xuống cách điểm bắn theo phương ngang là

A.                           B.                           C.                           D.

18.  Ném vật theo phương ngang từ đỉnh dốc nghiêng góc 300 với phương ngang. Lấy g = 10 m/s2. Nếu vận tốc ném là 10m/s, vật rơi ở một điểm trên dốc, tính khoảng cách từ điểm ném đến điểm rơi.

A.                                  B.

C.                                  D.


 

Buổi 4

Ôn tập chương 3 (1)

 

I.Mục tiêu

Hệ thống được phép tổng hợp lực (bảng 3)

-Làm được các bài tập về tổng hợp và phân tích lực

II.Nội dung

1.Tự luận

Bài 1 (tổng hợp lực): Cho ba lực đồng quy, đồng phẳng, có độ lớn bằng nhau và từng đôi một làm thành góc 1200. Chứng minh rằng đó là hệ lực cân bằng nhau.

Hướng dẫn giải

Ta có:

Do vậy

Bài 2 (phân tích lực): Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15kg di chuyển với một lực có độ lớn xem như không đổi bằng 80N theo phương của giá đẩy. Biết góc tạo bởi giá đẩy và phương ngang là 450.

a) Tìm độ lớn của lực đẩy theo phương ngang và phương thẳng đứng.

b) Nếu từ trạng thái nghỉ, người này tác dụng lực để tăng tốc cho máy đạt tốc độ 1,2 m/s trong 3 s thì độ lớn lực ma sát trong giai đoạn này là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a) Fv = F. cos450 = 56,6 N, Fn = F. sin450 = 56,6 N.

b) . Fms = Fv - ma = 56,6 – 15.0,4 = 50,6 N.

Bài 3 (điều kiện cân bằng): Một con nhện đang treo mình dưới một sợi tơ theo phương thẳng đứng thì bị một cơn gió thổi theo phương ngang làm dây treo lệch đi so với phương thẳng đứng một góc 300. Biết trọng lượng của con nhện là P = 0,1 N. Xác định độ lớn của lực mà gió tác dụng lên con nhện ở vị trí cân bằng trong hình bên.

Hướng dẫn giải

Khi con nhện và sợi tơ cân bằng ta có:

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Trắc nghiệm

Câu 1.  Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 2lực F1 = 6N, F2 = 8N. Để hợp lực của chúng là 10N thì góc giữa 2 lực này bằng

A. 90 o.                              B. 60 o.                               C. 30 o.                              D. 45 o.

Câu 2.  Một vật đứng cân bằng dưới tác dụng của ba lực. Hai lực có độ lớn 6N và 8N. Lực thứ ba không thể có độ lớn bằng

A. 9 N.                               B. 12 N.                             C. 15 N.                             D. 3,5 N.

Câu 3.  Cho 2 lực đồng quy và đồng phẳng có độ lớn F1 = F2 =10N. Hãy tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng hợp với nhau một góc 600.

A. 10N                               B. 20N                               C. 17,3N                            D. 14,1N

Câu 4.  Một vật nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực F1 = 6N, F2 =4N và F3 =10N. Góc giữa hai lực F1 và F2

A. 450.                               B. 300.                                C. 600.                               D. 00.

Câu 5.  Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 7 N và 11 N. Giá trị của hợp lực có thể là giá trị nào trong các giá trị sau đây?

A. 2 N.                               B. 15 N.                             C. 3 N.                               D. 19 N.

Câu 6.  Một vật

Câu 7.   nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực F1 = 2N, F2 =3N và F3 =5N. Góc giữa hai lực F1 và F2

A. 450.                               B. 600.                                C. 300.                               D. 00.

Câu 8.  Vật m có khối lương 2 kg nằm cân bằng khi chịu tác dụng của đồng thời hai lực  với = 10 N. Nếu đột ngột lực  mất đi thì vật m sẽ chuyển động như thế nào?

A. Vật m chuyển động chậm dần đều theo lực : .

B. Vật m chuyển động nhanh dần đều theo lực : .

C. Vật m không chuyển động.

D. Vật m chuyển động thẳng đều theo lực .

Câu 9.  Chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực . Góc giữa hai véc tơ lực bằng . Tính độ lớn của hợp lực.

A. 9,7 N.                            B. 8,7 N.                            C. 17,3 N.                          D. 19,3 N.

Câu 10.                  Một vật nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực F1 = 8N, F2 =6N và F3 =10N. Góc giữa hai lực F1 và F2

A. 600.                               B. 300.                                C. 900.                               D. 450.

Câu 11.                  Hợp lực của hai lực thành  có độ lớn lần lượt là 8N và 6N. Để độ lớn hợp lục của chúng là 10N thì góc lệch nhau của hai lực là

A. 900.                               B. 450.                                C. 600.                               D. 1200.

Câu 12.                  Một vật nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực F1 = 12N, F2 =16N và F3 =20N. Góc giữa hai lực F1 và F2

A. 600.                               B. 450.                                C. 900.                               D. 300.

Câu 13.                  Một vật nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực F1 = 10N, F2 =6N và F3 =4N. Góc giữa hai lực F1 và F2

A. 600.                               B. 300.                                C. 00.                                 D. 1800.

Câu 14.                  Một vật nặng có trọng lượng được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc  so với phương ngang nhờ một sợi dây nhẹ, không giãn. Phản lực của mặt nghiêng lên vật có độ lớn

A. .                       B. .                         C. .                             D. .

Câu 15.                  Hai lực có độ lớn 3N và 4N cùng tác dụng vào một chất điểm. Độ lớn của hợp lực không thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 12 N.                             B. 7 N.                               C. 5 N.                               D. 1 N.

Câu 16.                  Một vật đứng cân bằng dưới tác dụng của ba lực. Hai lực có độ lớn 6N và 4N. Lực thứ ba không thể có độ lớn bằng

A. 10N.                              B. 3,5N.                             C. 2N.                                D. 15N.

Câu 17.                  Một vật có khối lượng m = 5 kg được treo vào cơ cấu như hình vẽ. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực do vật nặng m làm căng các dây AB và AC lần lượt là

A. 57,7 N và 57,7 N.         B. 28,9 N và 40 N.

C. 28,9 N và 57,7 N.         D. 40 N và 40 N.


 

Buổi 5

Ôn tập chương 3 (2)

 

I.Mục tiêu

- Hệ thống được các kiến thức về 3 định luật Niutow (bảng 4).

-Làm được các bài tập về vận dụng 3 định luật Niutown

II.Nội dung

1.Tự luận

Bài 1. Mô tả và giải thích điều gì xảy ra đối với một học sinh ngồi trong xe bus ở trong các tình huống sau:

a) Xe đột ngột tăng tốc.

b) Xe phanh gấp.

c) Xe rẽ nhanh sang phải.

Hướng dẫn giải

a) Khi xe đột ngột tăng tốc thì nửa trên của người ngồi trên xe không gắn với sàn xe sẽ bảo toàn vận tốc đang có, nên kết quả là bị đổ về phía sau.

b) Khi xe phanh gấp thì nửa trên của người ngồi trên xe không gắn với sàn xe sẽ bảo toàn vận tốc đang có, nên kết quả là bị đổ về phía trước.

c) Khi xe rẽ nhanh sang phải, theo quán tính để bảo toàn vận tốc đang có nên kết quả là người rẽ sang bên trái.

Bài 2. Một vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực  song song với mặt bàn. Cho g = 10m/s2. Tính gia tốc của vật trong mỗi trường hợp sau, biết rằng khi vật chuyển động luôn chịu tác dụng của lực ma sát ngược chiều chuyển động và có độ lớn bằng một nửa trọng lượng của vật.

a. F = 7N.

b. F = 14N.

Hướng dẫn giải

Phương trình động lực học: m  = + +  +

Chiếu lên phương song song với mặt bàn, chiều dương cùng chiều với chiều của lực , ta có:

ma = F – Fms.

Chiếu lên phương vuông góc với mặt bàn, chiều dương hướng lên, ta có:

0 = N - P ð N = P = mg

ð Fms = mN = mmg = 10 N.

a. Khi F = 7 N < Fms = 10 N thì vật chưa chuyển động (a = 0).

b. Khi F = 14 N thì a =  = 2 m/s2.

Bài 3: Một xe A đang chuyển động với vận tốc 3,6 km/h đến đụng vào một xe B đang đứng yên. Sau khi va chạm xe A dội ngược lại với tốc độ 0,1 m/s còn xe B bắt đầu chạy với tốc độ 0,55 m/s. Cho mB = 200g. Tìm khối lượng của xe A?

Hướng dẫn giải:

Trước va chạm: ; ; ;

Sau va chạm: ;

- Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe A

- Áp dụng định lut III Niu-tơn cho tương tác giữa 2 xe, ta có:

- Chiếu (*) lên chiều dương, ta được.

- Vậy khối lượng của xe A là 0.1kg = 100g

 

2.Trắc nghiệm

Câu 1.  Một lực có độ lớn 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2,0 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2 s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là

A. 0,5 m.                           B. 2,0 m.                            C. 1,0 m.     D. 4,0 m.

Câu 2.  Tác dụng lực F lên vật A có khối lượng mA thì nó thu được gia tốc a. Tác dụng lực 3F lên vật B có khối lượng mB thì nó thu được gia tốc 2a. Tỉ số  là

A.                                   B.                                   C.      D.

Câu 3.  Một ôtô đang chạy với tốc độ 60 km/h thì lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50 m thì dừng lại, giả sử lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau.Nếu ban đầu ôtô đang chạy với tốc độ 120 km/h thì quãng đường hãm phanh đến khi dừng lại là

A. 200 m.                          B. 141 m.                           C. 70,7 m.     D. 100 m.

Câu 4.  Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 2 m/s thì chịu tác dụng của một lực 9 N cùng hướng với hướng chuyển động. Vật sẽ chuyển động 10 m tiếp theo trong thời gian là

A. 10s.                               B. 4s.                                 C. 1,6 s.     D. 2s.

Câu 5.  Phải tác dụng một lực 50 N theo hướng chuyển động vào một xe chở hàng có khối lượng 400 kg trong thời gian bao nhiêu để tăng tốc độ của nó từ 10 m/s lên đến 12 m/s?

A. 10 s.                              B. 20 s.                              C. 16 s.     D. 40 s.

Câu 6.  Một vật có khối lượng 8,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với độ lớn gia tốc , lấy Nói về lực gây ra gia tốc cho vật thì nhận xét nào dước đây là đúng?

A. Độ lớn là 1,6 N và nhỏ hơn trọng lượng.               B. Độ lớn là 4 N và lớn hơn trọng lượng

C. Độ lớn là 160 N và lớn hơn trọng lượng.               D. Độ lớn là 16 N và nhỏ hơn trọng lượng.

Câu 7.  Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều với độ lớn vận tốc ban đầu 2 m/s. Sau thời gian 4 giây nó đi được quãng đường 24 m. Biết rằng vật luôn chịu tác dụng của lực kéo và lực cản . Độ lớn của lực kéo là

A. 2,5 N.                            B. 1,5 N.                            C. 10 N.     D. 2 N.

Câu 8.  Một xe ô tô đang chuyển động thẳng đều thì tắt máy và đi thêm được một quãng đường 48 m thì dừng lại, biết lực cản bằng trọng lượng của xe, lấy . Vận tốc ban đầu của xe

A. 7,6m/s.                          B. 10,2m/s.                        C. 9,8 m/s.     D. 75,9m/s.

Câu 9.  Một hợp lực 2N tác dụng vào một vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là

A. 4 m.                              B. 1 m.                               C. 2 m.     D. 8 m.

Câu 10.                  Một lực có độ lớn F truyền cho vật có khối lượng m1 một gia tốc có độ lớn bằng , truyền cho một vật khác có khối lượng m2 một gia tốc có độ lớn bằng . Nếu đem ghép hai vật đó lại thành một vật thì lực đó truyền cho vật ghép một gia tốc có độ lớn là

A. 2,5 m/s2.                       B. 0,1 m/s2.                        C. 1,6 m/s2.     D. 10m/s2.

Câu 11.                  Một ô tô đang chạy với tốc độ 60 km/h thi người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 25 m thì dừng lại. Hỏi nếu ô tô chạy với tốc độ 120 km/h thì quãng đường đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu? Giả sử lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau.

A. 100 m.                          B. 141 m.                           C. 70,7 m.     D. 200 m.

Câu 1.  Một quả bóng khối lượng 200g bay với tốc độ 90km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với tốc độ 54km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là

A. 120 N.                           B. 210 N.                           C. 200 N.                           D. 160 N.

Câu 2.   Hai quả cầu chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang, quả cầu 1 chuyển động với vận tốc 4 m/s đến va chạm vào quả cầu 2 đang đứng yên. Sau va chạm cả hai quả cầu cùng chuyển động theo hướng cũ của quả cầu 1 với cùng vận tốc 2 m/s. Tính tỉ số khối lượng của hai quả cầu.

A. 1.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 3.   Trên mặt nằm ngang không ma sát. Xe A chuyển động với độ lớn vận tốc 5 m/s đến va chạm vào xe B đang đứng yên. Sau va chạm xe A bật lại với vận tốc 150 cm/s; xe B chuyển động với vận tốc 200 cm/s. Biết khối lượng xe B là 400g. Tính khối lượng xe A?.

A. 0,245 kg.                       B. 0,345 kg.                       C. 0,2 kg.                           D. 0,145 kg.

Câu 4.  Một xe lăn chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 50cm/s. Một xe khác chuyển động với vận tốc 150cm/s tới và chạm với nói từ phía sau. Sau va chạm cả hai xe chuyển động với cùng một vận tốc 100cm/s. Hãy so sánh khối lượng của hai xe.

A. .                        B. .                     C. .                     D. .

Câu 5.  Xe lăn 1 có khối lượng , có gắn một lò xo. Xe lăn 2 có khối lượng . Ta cho hai xe áp gần vào nhau bằng cách buộc dây để nên lò xo.Khi đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian  rất ngắn, hai xe rời nhau với vận tốc = 1,5m/s;  = 1m/s. Tính  (bỏ của ảnh hưởng của ma sát trong thời gian ).

A. .                    B. .                   C. .                    D. .


 

Buổi 6

Ôn tập chương 3 (3)

 

I.Mục tiêu

 - Hệ thống được các kiến thức về các lực thường gặp (bảng 5)

- Bài tập vận dụng phương pháp động lực học.

II.Nội dung

1.Tự luận

Bài 1(chuyển động trên mặt phẳng ngang): Một học sinh dùng dây kéo một thùng sách nặng có khối lượng m chuyển động trên mặt sàn nằm ngang. Dây nghiêng một góc chếch lên trên 450 so với phương ngang. Hệ số ma sát giữa thùng sách và mặt sàn là . Hãy chọn hệ trục tọa độ và áp dụng định luật II Newton theo hai trục toạ độ  và ?

Hướng dẫn giải

Các lực tác dụng vào thùng sách khi nó trượt: Trọng lực ; Lực ma sát trượt giữa vật và mặt sàn ; phản lực vuông góc với mặt sàn ; lực kéo .

Áp dụng định luật II Newton theo các trục  và :

:

:

Bài 2: [CĐ trên mặt phẳng nghiêng): Một chiếc hộp gỗ được thả trượt không vận tốc ban đầu từ đầu trên của một tấm gỗ dài . Tấm gỗ đặt nghiêng  so với phương ngang. Hệ số ma sát giữa đáy hộp và mặt gỗ là . Lấy . Hỏi sau bao lâu thì hộp trượt xuống đến đầu dưới của tấm gỗ?

Hướng dẫn giải

Các lực tác dụng vào khúc gỗ khi nó trượt: Trọng lực ; Lực ma sát trượt giữa khúc gỗ và mặt phẳng nghiêng ; phản lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng .

Coi khúc gỗ như một chất điểm:

Áp dụng định luật II Newton theo các trục  và :

:

:

Thay số, ta được:  

Hộp trượt xuống với gia tốc , cùng chiều với trục .

Áp dụng công thức:  

Bài 3( hệ vật): Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng , vật B có khối lượng  nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Biết hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là . Tác dụng vào A một lực kéo  theo phương ngang. Lấy .

a) Tính gia tốc chuyển động của hệ

b) Tính độ lớn lực căng dây nối hai vật A và             

Hướng dẫn giải

Cách 1:

Các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình vẽ.

Xét vật 1:

Coi vật 1 như một chất điểm:

 

Áp dụng định luật II Newton theo các trục  và :

:

:

Xét vật 2:

Tương tự, ta có:  

Mà sợi dây nhẹ, không dãn nên  và .

Suy ra:

Cách 2:

Xét 2 vật là một hệ tổng thể.

Áp dụng định luật II Newton cho hệ vật:

- Chọn hệ Oxy như hình vẽ.

- Chiếu (1)/Ox, ta có

b) Lực căng dây , áp dụng định luật II Newton cho vật A:

Chiếu (2)/Ox, ta có:

2.Trắc nghiệm

Câu 1.  Vật khối lượng 2kg chịu tác dụng của lực 10N đang nằm yên trở nên chuyển động. Bỏ qua ma sát, vận tốc vật đạt được sau thời gian tác dụng lực 0,6s là

A. 6m/s                              B. 3m/s.                             C. 4m/s.                             D. 2m/s.

Câu 2.  Một ô tô có khối lượng 1500 kg khi khởi hành được tăng tốc bởi một lực 2000 N trong 18 s đầu tiên. Tốc độ của xe đạt được ở cuối khoảng thời gian đó là

A. l0m/s.                           B. 40m/s.                           C. 24 m/s.                          D. 20 m/s.

Câu 3.  Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 6,0 kg làm tốc độ của nó tăng dần từ 2,0 m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Độ lớn lực tác dụng vào vật là

A. 15 N.                             B. 10 N.                             C. 12 N.                             D. 5,0N.

Câu 4.  Một ô tô có khối lượng 1600 kg đang chuyển động thì bị hãm phanh với lực hãm có độ lớn bằng 600 N. Vectơ gia tốc mà lực này gây ra cho xe có độ lớn và đặc điểm nào sau đây?

A. , cùng với hướng chuyển động.            B. , ngược với hướng chuyển động.

C. , cùng với hướng chuyển động.                D. , ngược với hướng chuyển động.

Câu 5.  Một vật có khối lượng 2 kg đặt nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,5. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 8 N, có phương song song với mặt bàn. Cho . Độ lớn gia tốc của vật bằng

A. .                       B. .                         C. .                       D. .

Câu 6.  Một vật trọng lượng 20 N được kéo chuyển động đều trên mặt nằm ngang bằng lực có độ lớn F. Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4. Giá trị của F là

A. 10 N.                             B. 8 N.                               C. 5 N.                               D. 6 N.

Câu 7.  Một lực F có độ lớn không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng từ 7 m/s đến 10 m/s trong 5 s. Lực F tác dụng vào vật có độ lớn bằng

A. 7 N.                               B. 10 N.                             C. 3N.                                D. 5 N.

Câu 8. Một vật có khối lượng 2 kg đặt nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,5. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn là 14 N, có phương song song với mặt bàn. Cho . Độ lớn gia tốc của vật bằng

A. .                         B. .                       C. .                         D. .

Câu 9.  Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm tốc độ của nó tăng dần từ 2,0 m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Độ lớn lực tác dụng vào vật là

A. 5,0N.                             B. 15N.                              C. 10N.     D. 1,0N.

Câu 10.                  Trên hình vẽ, vật có khối lượng , , dây AB song song với mặt phẳng nghiêng, hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là

 

A. 1,73 N.                          B. 2,5 N.                            C. 1,23 N.                          D. 2,95 N.

Câu 11.                  Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên trên đường thẳng nằm ngang và sau khi đi được 5 m thì đạt tốc độ 2 m/s. Bỏ qua lực cản tác dụng vào vật. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng

A. 0,8 N.                            B. 0,5 N.                            C. 1 N.                               D. 0,2 N.

Câu 12.                  Một lực tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 s. Lực tác dụng vào vật và quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian ấy lần lượt là

A. 1 N; 1,5 m.                   B. 10 N; 1,5 m.                  C. 10 N; 15 m.                  D. 0,lN;15m.

Câu 13.                  Kéo 1 vật nặng 2kg bằng lực F = 2N làm vật di chuyển đều. Lấy Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là

A. 0,25                               B. 0,15                               C. 0,1                                 D. 0,2

Câu 14.                  Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54 km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000 N. Quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại là

A. 486 m.                          B. 0,486 m.                        C. 37,5 m.     D. 18,75 m.

Câu 15.                  Một vật có khối lượng 50 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 50 cm thì có vận tốc 0,7 m/s. Lực tác dụng vào vật bằng

A. 23,5 N.                          B. 26,5 N.                          C. 24,5 N.                          D. 25,5 N.

Câu 16.                  Một vật có trọng lượng 240N được kéo trượt đều bởi lực 12N nằm ngang trên mặt sàn nhám nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật với sàn là

A. 0,01.                              B. 0,24.                               C. 0,12.                              D. 0,05.

Câu 17.                  Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là

A. 10 N.                             B. 50 N.                             C. 2N.                                D. 5 N.

Câu 18.                  Một vật có khối lượng m = 4 kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8 N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5 s đầu bằng

A. 25 m.                            B. 5 m.                               C. 50 m.     D. 30 m.


 

Buổi 7

Ôn tập chương 3 (4)

 

I.Mục tiêu

 - Nhắc lại các kiến thức về mô men lực, ngẫu lực, tổng hợp 2 lực song song cùng chiều…

-Làm bài tập vận dụng.

II.Nội dung

1.     Tự luận

Bài 1(tính mô men lực): Biết các lực F1=25N, F2= 10N, F3 =10N tác dụng vào thanh AB có trục quay tại A như hình vẽ.

a)     Các lực tác dụng lên thanh làm cho thanh quay như thế nào?

b)     Xác định cánh tay đòn của các lực .

c)     Tính độ lớn mô men lực của các lực đối với trục quay tại A.

Hướng dẫn giải

 

a.Lực tác dụng lên thanh làm cho thanh quay ngược chiều kim đồng hồ.

Lực tác dụng lên thanh làm cho thanh quay cùng chiều kim đồng hồ.

Lực tác dụng lên thanh  không có tác dụng làm cho thanh quay vì giá của lực đi qua trục quay.

b.Cánh tay đòn của các lực:

AC=AB.sin250=0.338(m); d2=AB =0.8(m); d3 =0

c.Mô men của các lực đối với trục quay A

8.45(N.m)

Bài 2 (tổng hợp lực song song cùng chiều).Một người nông dân dùng quang gánh, gánh hai thúng, thúng gạo nặng thúng ngô nặng  Đòn gánh có chiều dài  Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Lấy

a. Vai người nông dân phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng?

b. Khi đó vai chịu một lực là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải.

Gọi là khoảng cách từ vai của người đó đến thúng gạo. Với trọng lượng của thúng gạo là

Gọi là khoảng cách từ vai của người đó đến thúng ngô. Với trọng lượng của thúng ngô là

Do song song và cùng chiều với nên vai người đó chịu một lực

Để đòn gánh cân bằng thì hợp lực này phải cân bằng với phản lực của vai tác dụng lên đòn gánh.

Khi đó:

Với

Giải hệ ta được:

Bài 3 (quy tắc mô men).Một xe đẩy chở đất như trong hình  Xét với trục quay là trục bánh xe, hãy:

a. Tính moment lực gây ra bởi trọng lực tác dụng lên đất trong xe. Moment lực này có tác dụng làm quay theo chiều nào?

b. Tính độ lớn  của lực do tay người tác dụng lên càng xe để tạo ra moment lực bằng với moment của trọng lực. Moment lực của  có tác dụng làm xe quay theo chiều nào?

Hướng dẫn giải.

a. Moment của trọng lực đối với trục quay là trục bánh xe:

Moment này có tác dụng làm quay theo chiều kim đồng hồ.

b. Để tạo ra moment lực bằng vói moment của trọng lực:

Moment của lực  có tác dụng làm quay ngược chiều kim đồng hồ.

 

 


 

2.     Trắc nghiệm (ôn tập chương 3)

Câu 1.  Một bu lông nối khung chính và khung sau của xe đạp leo núi cần moment lực  để siết chặt. Nếu bạn có khả năng tác dụng lực  lên cờ lê theo một hướng bất kì thì chiều dài tối thiểu của cờ lê để tạo ra moment lực cần thiết là

 

A.                          B.                          C.      D.

Câu 2.  Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tốc độ được biểu diễn trên hình vẽ.

 

Trong khoảng thời gian nào các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau?

A. Từ đến                 B. Từ  đến               C. Từ  đến .     D. Từ  đến

Câu 3.  Lấy một lực  truyền cho vật khối lượng  thì vật có gia tốc là  truyền cho vật khối lượng  thì vật có là  Nếu lực  sẽ truyền cho vật có khối lượng  thì vật có gia tốc bằng

A.                       B.                       C.      D.

Câu 4.  Một con tàu vượt biển lớn bị mắc cạn gần đường bờ biển (tương tự trường hợp của tàu Costa Concordia vào ngày 13/01/2012 tại Ý) và nằm nghiêng ở một góc như Hình 14.7. Người ta đã sử dụng các tàu cứu hộ để gây ra một lực  tác dụng vào điểm  của tàu theo phương ngang để giúp tàu thẳng đứng trở lại. Moment lực của lực tác dụng này tương ứng với trục quay đi qua điểm tiếp xúc của tàu với mặt đất có giá trị là . Giá trị của lực F là

 

A.                         B.                         C.      D.

Câu 5.  Vật khối lượng  đặt trên mặt sàn nằm ngang và được kéo nhờ lực ,  hợp với mặt sàn nằm ngang một góc  hướng lên và có độ lớn  Bỏ qua ma sát. Độ lớn gia tốc của m khi chuyển động là

A.                           B.                        C.      D.

Câu 6.  Dưới tác dụng của lực kéo , một vật khối lượng , bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được quãng đường dài  thì đạt vận tốc  Lực kéo tác dụng vào vật có giá trị nào sau đây

A.                    B.                    C.      D.

Câu 7.  Một vật có khối lượng  bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực kéo, đi được quãng đường  trong thời gian  Đặt thêm lên nó một vật khác có khối lượng  Để đi được quãng đường  và cũng với lực kéo nói trên, thời gian chuyển động phải bằng

A.                         B.                      C.      D.

Câu 8.  Một chiếc thuyền máy đang được lái về phía Tây dọc theo một con sông. Lực đẩy gây ra bởi động cơ là  hướng về phía Tây. Lực ma sát giữa thuyền và mặt nước là  lực cản của không khí lên thuyền là  hướng về phía Đông (Hình 19.2). Lực tổng hợp tác dụng lên thuyền máy theo phương ngang có độ lớn là

 

A.                           B.                           C.      D.

Câu 9.  Một xe tải có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang, hệ số ma sát của xe tải với mặt đường là  Lấy  Độ lớn của lực ma sát là

A.                       B.                             C.      D.

Câu 10.                  Một người nhảy dù có khối lượng tổng cộng  Trong thời gian đầu (khoảng vài giây) kể từ khi bắt đầu nhảy xuống, người này chưa mở dù và rơi dưới tác dụng của trọng lực. Khi người đó mở dù, lực tác dụng của dù lên người là  hướng lên. Người sẽ chuyển động như thế nào kể từ khi mở dù? Lấy

A. Chuyển động chậm dần đều với gia tốc

B. Chuyển động nhanh dần đều với gia tốc

C. Chuyển động chậm dần đều với gia tốc

D. Chuyển động nhanh dần đều với gia tốc

Câu 11.                  Dưới tác dụng của lực  có độ lớn là  như hình  thanh  có thể quay quanh điểm  (biết ). Moment của lực  trong trường hợp này có giá trị bằng

 

A.                         B.                         C.      D.

Câu 12.                  Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, bỏ qua ma sát giữa vật và măt phẳng, thì được truyền một lực  thì sau  vật này đạt vận tốc  Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp hai lần độ lớn lực  vào vật thì sau  thì vận tốc của vật là

A. 10 m/s                           B. 12 m/s                           C. 15 m/s     D. 8 m/s

Câu 13.                  Một vật khối lượng  đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang thì chịu tác dụng của một lực kéo  theo phương ngang và bắt đầu chuyện động. Biết trong  phút đầu tiên sau khi chịu tác dụng lực, vật đi được  Coi lực cản tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Độ lớn của lực cản tác dụng vào vật là

A.                         B.                             C.      D.

Câu 14.                  Vật có khối lượng được treo tại trung điểm  của dây  như hình vẽ. Cho . Biết góc . Lực căng của dây có độ lớn là

 

A.               B.               C.      D.

Câu 15.                  An và Bình cùng nhau đẩy một thùng hàng chuyển động thẳng trên sàn nhà. Thùng hàng có khối lượng . An đẩy với một lực  Bình đẩy với một lực cùng theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là Lấy  Gia tốc của thùng là

A.                     B.                     C.      D.

Buổi 8

Ôn tập chương 4 (1)

 

I.Mục tiêu

 - Hệ thống các kiến thức về năng lượng, công, công suất, động năng, thế năng, cơ năng (bảng 6)

- Làm các bài tập về công, công suất

II.Nội dung

1.Tự luận

Bài 1 (tính công cơ học): Một vật có khối lượng 3 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc so với phương ngang bởi một lực không đổi 70 N dọc theo đường dốc chính. Biết hệ số ma sát là 0,05. lấy . Hãy xác định các lực tác dụng lên vật và công do từng lực thực hiện khi vật di chuyển được một quãng đường 2 m.

Hướng dẫn giải

Vật chịu tác dụng của các lực: Lực kéo , trọng lực , phản lực  của mặt phẳng nghiêng và lực ma sát .

 < F = 70 N nên vật chuyển động lên theo mặt phẳng nghiêng (được mặc nhiên chọn là chiều dương).

Công của từng lực:

Bài 2 (công suất). Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do từ độ cao h = 10 m. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy

a, Tính quãng đường vật rơi được sau thời gian 1,2 s và công của trọng lực trong thời gian đó

b, Tính công suất trung bình của trọng lực trong thời gian 1,2 s và công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm t = 1,2 s.

Hướng dẫn giải

 

a, Quãng đường rơi sau 1,2 s:

Công của trọng lực:

b, Công suất trung bình:

Công suất tức thời tại thời điểm t = 1,2 s:

Bài 3. Một động cơ điện cung cấp công suất 5KW cho một cần cẩu để nâng vật 1000Kg chuyển động đều lên cao 30m. Lấy

a, Tính công của động cơ thực hiện được

b, Tính thời gian để thực hiện công việc đó

Hướng dẫn giải

a, Công cần thiết để kéo vật lên cao 10 m là:  

Với     

Vậy  

b, Công này chính là công mà động cơ điện đã cung cấp do vậy:

 

Chú ý: Với một máy điện, thiết bị điện (hay máy cơ học) khi hoạt động sẽ biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

Công A chính là số đo chuyển hóa năng lượng.

2.Trắc nghiệm

Câu 1.  Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi có độ lớn 5N, phương của lực hợp với phương chuyển động một góc 60°. Biết rằng quãng đường đi được là 6 m. Công của lực F là

A. 11 J.                              B. 50 J.                              C. 30 J.                              D. 15 J.

Câu 2.  Một vật có khối lượng m = 3 kg rơi tự do từ độ cao h không vận tốc đầu, trong thời gian 5s đầu vật vẫn chưa chạm đất lấy g = 10m/s2. Trọng lực thực hiện một công trong thời gian đó bằng

A. 3750 J.                          B. 375 J.                            C. 7500 J.                          D. 150 J.

Câu 3.  Ở thời điểm  một vật có khối lượng m = 8 kg rơi tự do từ độ cao h = 180m không vận tốc đầu, lấy g = 10m/s2. Trọng lực thực hiện một công trong 2 giây cuối bằng

A. 7200 J.                          B. 4000 J.                          C. 8000 J.                          D. 14400 J.

Câu 4.  Một vật có khối lượng m = 200g được ném ngang từ độ cao h. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 9,8 m/s2, sau thời gian 4 s vật chưa chạm đất. Trọng lực đã thực hiện một công trong thời gian trên bằng:

A. 39,16 J.                         B. 9,9 J.                             C. 154J.                             D. 308J.

Câu 5.  Cho một vật có khối lượng 2kg rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây thứ năm. Lấy g = 10m/s2.

A. 450(J)                           B. 600(J)                            C. 1800(J)                         D. 900(J)

Câu 6.  Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 8.103kg, sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 2000m. Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều. Lấy g = 10m/s2

A. 2,486108(J)                   B. 1,644.108(J)                  C. 3,234.108 (J)                 D. 4.108 (J)

Câu 7.  Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 8.103kg, sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 2000m. Tính công của động cơ khi chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10m/s2

A. 108(J)                            B. 2.108 (J)                        C. 3.108(J)                         D. 4.108 (J)

Câu 8.  Một xe ô tô khối lượng m = 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s = 200m thì đạt được vận tốc v = 72km/h. Cho biết hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10m/s2. Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:

A. 200 kJ                        B. –500kJ                          C. –300kJ                          D. –100kJ

Câu 9.  Một thang máy có khối lượng m = 1 tấn chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc 2m/s2. Công mà động cơ thang máy đã thực hiện trong 5s đầu. Lấy g = 10m/s2.

A. 400 kJ                           B. 500kJ                            C. 200kJ                            D. 300kJ

Câu 1.  Một ô tô có công suất của động cơ 100kW đang chạy trên đường với vận tốc 72 km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là:

A. 1000 N                          B. 5000 N                          C. 1479 N                          D. 500 N

Câu 2.  Một thang máy có trọng lượng 10000 N được kéo đều lên tầng 5 cao 20 m mất thời gian 1 phút 20 giây. Công suất của động cơ thang máy bằng

A. 1250 W.                        B. 2500 W.                        C. 5000 W.                        D. 1000 W.

Câu 3.  Một động cơ thực hiện 1000J trong thời gian 5 giây. Công suất của động cơ là

A. 125 W.                          B. 100 W.                          C. 500 W.                          D. 600 W.

Câu 4.  Một máy bơm nước trên nhãn mác có ghi 1kWh. Ý nghĩa của thông số đó là

A. Công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 phút

B. Công của máy bơm nước có công suất là 10kW thực hiện trong thời gian 1 giờ

C. Công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 giờ

D. Công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 ngày

Câu 5.  Đổi 2kWh bằng bao nhiêu Jun (J)

A.                   B.                   C.                   D.  

Câu 6.  Động cơ của một thang máy tác dụng lực kéo 40000N để thang máy chuyển động thẳng lên trên trong 10s và quãng đường đi được tương ứng là 18 m. Công suất trung bình của động cơ là

A.           B.           C.           D.

Câu 7.  Một ô tô khối lượng 2 tấn đang hoạt động với công suất 5 kW và chuyển động thẳng đều với vận tốc  thì lên dốc. Hỏi động cơ ô tô phải hoạt động với công suất bằng bao nhiêu để có thể lên dốc với tốc độ như cũ? Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường không đổi, dốc nghiêng góc  so với mặt đường nằm ngang và  

A.                          B.                        C.                        D.

Câu 8.  Một vật khối lượng m = 5 kg được kéo đều trên sàn bằng một lực F = 10N hợp với phương ngang góc . Nếu vật di chuyển 2m trên sàn trong thời gian 4s thì công suất của lực là bao nhiêu?

A.                            B.                          C.                          D.

Câu 9.  Một gàu nước khối lượng 50kg kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong thời gian 1 phút 40 giây. Tính công suất của lực kéo,

A.                                B.                              C.                              D.

Câu 10.                  Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ m = 100kg lên cao 80cm trong t = 0,3s. Trong trường hợp lực sĩ đã hoạt động với công suất là bao nhiêu?  

A.                          B.                          C.                            D.


 

Buổi 9

Ôn tập chương 4 (2)

 

I.Mục tiêu

- Làm các bài tập về động năng, thế năng, cơ năng và ĐLBT cơ năng.

II.Nội dung

1.Tự luận

Bài 1 (động năng định lý động năng): Một xe tải có khối lượng m bắt đầu chuyển động từ địa điểm A khi đến B thì tốc độ của xe là vB; biết rằng A cách B 200 m và lực động cơ xe là 6480 N. Bỏ qua ma sát trên đoạn đường AB, đoạn đường AB coi như thẳng và độ lớn lực không đổi trong suốt quá trình.

a) Xác định công của động cơ xe ?

b) Tính động năng của xe tại B ?

c) Nếu m = 8 tấn thì tại B xe có tốc độ bằng bao nhiêu?

d) Khi đến B thì tài xế bắt đầu hãm phanh và xe dừng lại sau khi chạy thêm 16,2m. Tìm độ lớn trung bình của lực hãm.

Hướng dẫn giải

Vận dụng mối liên hệ giữa động năng và công của lực tác dụng lên vật: .

a) Công của động cơ xe là

b) Trạng thái ban đầu vật đứng yên.

Ta vận dụng mối liên hệ giữa động năng và công của lực tác dụng lên vật:

(® định lý động năng áp dụng cho trạng thái đầu có v = 0)

Suy ra động năng của xe tại B là:

c) Tốc độ của xe tại B là

d) Giả sử xe dùng lại tại điểm C. Ta có sBC = 16,2 m

Áp dụng định lý động năng:

 

Bài 2.(thế năng): Một người có khối lượng 60kg đứng trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy g = 10 m/s2.

a. Tính thế năng của người này tại A cách mặt đất 3m về phía trên và tại đáy giếng B cách mặt đất 5m với gốc thế năng tại mặt đất.

b. Tính thế năng người này tại A cách mặt đất 3m về phía trên và tại đáy giếng B cách mặt đất 5m khi lấy mốc thế năng tại đáy giếng.

c. Tính công khi người di chuyển từ đáy giếng lên độ cao 3m so với mặt đất. Nhận xét kết quả thu được.

Hướng dẫn giải

a. Mốc thế năng tại mặt đất.

Thế năng tại A: .

Thế năng tại B:

b. Mốc thế năng tại đáy giếng.

Thế năng tại A:

Thế năng tại B:

c. Độ biến thiên thế năng:  

Công là công âm vì là công cản.

Câu 3(định luật bảo toàn cơ năng): từ mặt đất một vật có m=100g được ném thẳng đứng  lên trên với vận tốc ban đầu 20m/s(lấy g=10m/s2)

a)Tính độ cao cực đại mà vật lên được

b) Tại độ cao nào vật có động năng bằng 3 lần thế năng.

c) Tìm vận tốc khi vật có thế năng bằng 8 lần động năng

d) Khi vật ở độ cao 10m thì động năng bằng bao nhiêu.

Hướng dẫn giải

 

Chọn mốc thế năng ở mặt đất

a. -Gọi A là điểm ném, cơ năng tại A:

-Gọi B là điểm có độ cao cực đại, cơ năng tại B là:

Áp dụng ĐLBT cơ năng:

b.Gọi C là vị trí có

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:

c.Gọi D là vị trí có

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:

d.Gọi E là vị trí có độ cao 10m, Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:

Bài 4.Một con lắc đơn có sợi dây dài 1m và vật nặng có khối lượng 500g. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60o rồi thả nhẹ. Lấy  

 

B

α

a. Xác định cơ năng của con lắc đơn trong quá trình chuyển động

b. Tính vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí mà dây làm với đường thẳng đứng góc  và xác định lực căng của dây ở hai vị trí đó. Lấy g=10m/s2

c. Xác định vị trí để vật có tốc độ  

 

 Hướng dẫn giải

.

Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng

a. Ta có cơ năng  

b. Theo định luật bảo toàn cơ năng

 

 

Thay vào ( 1) ta có  

+ Khi  ta có

+ Khi  ta có

Xét tại B theo định luật II Newton ta có

 

Chiếu theo phương của dây

 

 

 

+ Khi  ta có

+ Khi  ta có

Lưu ý: Khi làm trắc nghiệm thì các em áp dụng luôn hai công thức

+ Tốc độ của vật tại vị trí bất kỳ:

+ Lực căng của sợi dây:

c. Gọi C là vị trí để vật có  

Áp dụng công thức  

Vật có độ cao

2.Trắc nghiệm

Câu 1.  Một vật m được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v từ mặt đất. Gia tốc rơi tự do là g, bỏ qua sức cản không khí. Khi vật có động năng bằng thế năng thì nó ở độ cao so với mặt đất là

A.                                 B.                                 C.                                 D. .

Câu 2.  Cho một vật có khối lượng m đang đặt ở độ cao h so với mặt đất. Khi tăng khối lượng lên 10 lần thì thế năng của vật

A. tăng 10 lần                    B. giảm 10 lần.                  C. tăng 100 lần                  D. giảm 100 lần

Câu 3.  Cho một vật có khối lượng m đang đặt ở độ cao h so với mặt đất. Khi giảm độ cao của vật xuống 4 lần thì thế năng của vật

A. tăng 4 lần                      B. giảm 4 lần.                    C. tăng 2 lần                      D. giảm 2 lần

Câu 4.  Cho một vật có khối lượng m đang đặt ở độ cao h so với mặt đất. Khi tăng khối lượng lên 2 lần và giảm độ cao của vật xuống 4 lần thì thế năng của vật

A. tăng 2 lần                      B. giảm 2 lần.                    C. tăng 4 lần                      D. giảm 4 lần

Câu 5.  Cho một vật có khối lượng m đang đặt ở độ cao h so với mặt đất. Khi tăng khối lượng và độ cao của vật lên 4 lần thì thế năng của vật

A. tăng 8 lần                      B. giảm 8 lần.                    C. tăng 16 lần                    D. giảm 16 lần

Câu 6.  Một vật khối lượng 2kg có thế năng 8J đối với mặt đất. Lấy , chọn mốc thế năng ở mặt đất, khi đó vật ở độ cao

A. 4m                                B. 1,0m                              C. 9,8m                             D. 32m

Câu 7.  Một vật khối lượng m ở độ cao 20m so với mặt đất có thế năng 100J đối với mặt đất. Lấy , chọn mốc thế năng ở mặt đất. Khối lượng của vật là

A. 0,5 kg                            B. 1 kg                               C. 2 kg                               D. 4 kg

Câu 8.  Một vật khối lượng 5kg, ở độ cao 15m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2, chọn mốc thế năng ở mặt đất. Thế năng của vật là

A. 750 J                             B. 200 J                             C. 550 J                             D. 100 J

Câu 9.  Một cần cẩu nâng một contenơ khối lượng 3000kg từ mặt đất lên độ cao 2m (tính theo sự di chuyển của trọng tâm contenơ). Lấy g = 9,8m/s2, chọn mốc thế năng ở mặt đất. Thế năng trọng trường của contenơ khi nó ở độ cao 2m là

A. 58800J                          B. 85800J                          C. 60000J                          D. 11760J

Câu 10.                  Cho rằng bạn muốn đi lên đồi dốc đúng bằng xe đạp leo núi. Bản chỉ dẫn có 1 đường, đường thứ nhất gấp 2 chiều dài đường thứ 2. Bỏ qua ma sát, nghĩa là xem như bạn chỉ cần "chống lại lực hấp dẫn". Tỉ số giữa lực trung bình khi đi theo đường ngắn so với đường dài bằng

A.                                   B.                                   C. 2                                    D. 1

Câu 1.  Từ điểm M có độ cao so với mặt đất bằng 4m ném lên một vật với vận tốc đầu 4m/s. Biết khối lượng của vật bằng 200g, lấy g =10 m/s2. Khi đó cơ năng của vật bằng:

A. 6J                                  B. 9,6 J                              C. 10,4J                             D. 11J

Câu 2.  Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với tốc độ 10m/s từ mặt đất. Bỏ qua ma sát. Lấy g =10 m/s2. Tính độ cao của vật khi thế năng bằng động năng.

A. 10m                              B. 20m                               C. 40m                              D. 60m 

Câu 3.  Một quả bóng khối lượng 200g được ném từ độ cao 20 m theo phương thẳng đứng. Khi chạm đất quả bóng nảy lên đến độ cao 40 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm, vận tốc ném vật là?

A. 15(m/s)                         B. 20(m/s)                         C. 25(m/s)                         D. 10(m/s).

Câu 4.  Một vật thả rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy gốc thế năng tại mặt đất. Lấy g = 10m/s2.Vận tốc cực đại của vật trong quá trình rơi là?

A. 10(m/s)                         B. 15(m/s)                         C. 20(m/s)                         D. 25(m/s)

Câu 5.  Một vật thả rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy gốc thế năng tại mặt đất. Lấy g = 10m/s2. Vị trí mà ở đó động năng bằng thế năng là?

A. 10(m)                            B. 5(m)                              C. 6,67(m)                         D. 15(m)

Câu 6.  Một vật có khối lượng 1500g thả không vận tốc đầu từ đỉnh dốc nghiêng cao 2m. Do ma sát nên vận tốc vật ở chân dốc chỉ bằng vận tốc vật đến chân dốc khi không có ma sát. Công của lực ma sát là?

A. 25(J)                             B. 40(J)                              C. 50(J)                             D. 65(J)

 

Buổi 10

Ôn tập chương 5

 

I.Mục tiêu

- Hệ thống các kiến thức về động lượng, độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực, định luật bảo toàn động lượng (bảng 7)

- Làm được các bài tập về tính động lương và vận dụng ĐLBT động lượng.

II.Nội dung

1.Tự luận

Bài 1(tính động lượng): Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng 2 kg có vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2 có khối lượng 3 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s.

1. Tính động lượng của mỗi vật?

2. Tính tổng động lượng của hệ hai vật trên trong các trường hợp sau:

a.  cùng hướng với  

b.  ngược hướng với  

c.  hướng chếch lên trên, hợp với  góc 900

d.  hướng chếch lên trên, hợp với  góc 600

Hướng dẫn giải:

1. Động lượng của vật 1:

Động lượng của vật 2:

2. Ta có:  

a. Vì  cùng hướng với   cùng phương, cùng chiều.

 

b. Vì  ngược hướng với   cùng phương, ngược chiều

 

c. Vì  hướng chếch lên trên, hợp với  góc 900  vuông góc

. .

d. Vì  hướng chếch lên trên, hợp với  góc 600  tạo với nhau một góc  

 

Bài 2(độ biến thiên động lượng): Một xạ thủ bắn tỉa từ xa với viên đạn có khối lượng 20g, khi viên đạn bay gần chạm tường thì có vận tốc 600m/s, sau khi xuyên thủng bức tường vận tốc của viên đạn chỉ còn 200m/s.

a. Tính độ biến thiên động lượng của viên đạn.

b. Tính lực cản trung bình mà tường tác dụng lên viên đạn biết thời gian đạn xuyên qua tường  

Hướng dẫn giải:

- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn.

a.

- Độ biến thiên động lượng của viên đạn là: (*)

- So với chiều dương, ta được:

b. Định luật II Newton: (*)

- So với chiều dương, ta được:

- Áp dụng công thức  

Bài 3(ĐLBT động lượng). Một người khối lượng m1 = 50kg đang chạy với tốc độ v1 = 4m/s thì nhảy lên một chiếc xe khối lượng m2 = 80kg chạy song song ngang với người này với tốc độ v2 = 3m/s. Sau đó, xe và người vẫn tiếp tục chuyển động trên phương cũ. Tính vận tốc xe sau khi người nhảy lên nếu ban đầu xe và người chuyển động:

a) cùng chiều.

b) ngược chiều.

Hướng dẫn giải:

 

1.Xét hệ: xe + người. Theo phương ngang, hệ là kín.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:

Trong đó  là vận tốc của xe sau khi người này nhảy lên xe.

a)Ban đầu người và xe chuyển động cùng chiều.

Chiếu (1) lên trục nằm ngang, chiều dương là chiều của chuyển động của xe ta được :

,

thay số: v = m/s.

Vậy xe tiếp tục chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 3,38 m/s.

b)Ban đầu người và xe chuyển động ngược chiều.

Chiếu (1) lên trục nằm ngang, chiều dương là chiều chuyển động của xe ta được:

,

Thay số:  

Xe tiếp tục chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 0,3m/s.

 

2.Trắc nghiệm

Câu 1.  (VD) Một vật có khối lượng  chuyển động dọc theo trục toạ độ  với vận tốc  Động lượng của vật bằng

A.                       B.                       C.                     D.

Câu 2.  (VD) Một vật khối lượng  chuyển động thẳng theo chiều âm trục toạ độ  với tốc độ  Động lượng của vật có giá trị là

A.                       B.                     C.                     D.

Câu 3.  (VD) Một vật khối lượng m = 250 g chuyển động thẳng đều theo chiều âm trục tọa độ x với vận tốc 43,2 km/h. Động lượng của vật có giá trị là

A. 3 kgm/s                         B. 1,5 kgm/s                      C. - 1,5 kgm/s.                  D. - 3 kgm/s.

Câu 4.  (VD) Một vật nhỏ có khối lượng  trượt nhanh dàn đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc  sau đó  có vận tốc  tiếp ngay sau đó  vật có động lượng là

A.                     B.                       C.                     D.

Câu 5.   (VD) Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi  Động lượng của chất điểm ở thời điểm  kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

A.                     B.                       C.                   D.

Câu 6.  (VD) Một vật nhỏ khối lượng m=2kg trượt xuống 1 đường dốc thẳng nhẵn tại 1 thời điểm xác định có vận tốc 3m/s, sau đó 4s vật có vận tốc 7m/s, tiếp ngay sau đó 3s vật có động lượng (kg.m/s) là:

A. 28 kg.m/s.                     B. 20 kg.m/s.                     C.10 kg.m/s.                      D. 6 kg.m/s.

Câu 7.  (VD) Một vật rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 2s (lấy ). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là

A.                     B.                     C.                 D.

Câu 8.  (VD) Một vật có khối lượng l kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó. Cho g = 9,8 m/s2.

A. 10kg.ms−1                     B. 5,12kg.m/s−1                 C. 4,9kgm/s−1                    D. 0,5kg.ms−1

Câu 9.  (VD) Một vật có khối lượng 4kg rơi tự do không vận tốc đầu trong khoảng thời gian 2,5s. Lấy g = 10m/s2. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó có độ lớn là

A. 100 kg.m/s.                   B. 25 kg.m/s.                     C. 50 kg.m/s.                     D. 200kg.m/s.

Câu 10.                  (VD) Một quả bóng khối lượng  bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ và bật ngược trở lại với tốc độ Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng

A.                       B.                       C.                 D.

Câu 11.                  (VD) Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc. Vận tốc của bóng trước va chạm là +5m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là

A. 1,5kg. m/s.                    B. -3kg. m/s.                      C. -1,5kg. m/s.                  D. 3kg. m/s.

Câu 12.                  (VD) Hòn bi thép có khối lượng 200g rơi tự do từ độ cao h = 20cm xuống mặt phẳng nằm ngang. Sau va chạm hòn bi bật ngược trở lại với vận tốc có độ lớn như cũ. Tính độ biển thiên động lượng của hòn bi. Lấy g = 10m/s2

A. 0 kg.m/s                        B. 0,4kg.m/s                      C. 0,8kg.m/s                      D. l,6kg.m/s

Câu 1.  Một viên đạn khối lượng m1 = 200 g chuyển động thẳng với vận tốc v1 = 100 m/s, đến va chạm mềm dính vào một bao cát đang đứng yên có khối lượng m2 = 100 kg. Vận tốc của đạn và bao cát ngay sau va chạm bằng

A. 0,2m/s.                          B. 66,7m/s.                        C. 2,1m/s.                          D. 6,7m/s.

Câu 2.   Một khẩu súng nằm ngang khối lượng ms = 5kg, bắn một viên đạn khối lượng mđ = 10 g. Vận tốc viên đạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Độ lớn vận tốc của súng sau khi bắn bằng

 

A. 12m/s.                           B. 6m/s.                             C. 1,2m/s.                          D. 60m/s.

Câu 3.   Một nhà du hành vũ trụ có khối lượng M = 75 kg đang đi bộ ngoài không gian. Do một sự cố, dây nối người với con tàu bị tuột. Để quay về con tàu vũ trụ, người đó ném một bình oxi mang theo người có khối lượng m = 10 kg về phía ngược với tàu với tốc độ 12 m/s Giả sử ban đầu người đang đứng yên so với tàu, hỏi sau khi ném bình khí, người sẽ chuyển động về phía tàu với tốc độ

A. 2,4 m/s.                         B. 1,9 m/s.                         C. 1,6 m/s.                         D. 1,7 m/s.

Câu 4.   Một quả cầu khối lượng chuyển động với tốc độ 3 m/s theo chiều dương trục Ox trên một máng thẳng ngang, tới va chạm vào quả cầu khối lượng đang chuyển động với tốc độ 1 m/s cùng hướng với quả cầu thứ nhất. Sau va chạm, quả cầu thứ nhất chuyển động với tốc độ theo chiều dương trục Ox. Bỏ qua lực ma sát và lực cản. Vận tốc của quả cầu thứ hai bằng

A. 2,6 m/s.                         B. 2,3 m/s.                         C. 2,4 m/s.     D. 1,5 m/s.

Câu 5.   Một quả lựu đạn, đang bay theo phương ngang theo chiều dương trục Ox với tốc độ 10 m/s, bị nổ và tách thành hai mảnh có trọng lượng 10 N và 15 N. Sau khi nổ, mảnh to chuyển động dọc theo chiều dương trục Ox với tốc độ 25 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ chuyển động của mảnh nhỏ bằng

A. 62,5 m/s.                       B. 19,5 m/s.                       C. 12,5 m/s.                       D. 18,7 m/s.

Câu 6.   Một viên đạn khối lượng 1kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 1000 m/s. Động lượng mảnh thứ hai có

A. độ lớn 707 kg.m/s; hướng lên trên tạo với phương ngang một góc  = 60°.

B. độ lớn 500 kg.m/s; hướng lên trên tạo với phương ngang một góc = 60°.

C. độ lớn 500 kg.m/s; hướng lên trên tạo với phương ngang một góc = 45°.

D. độ lớn 707 kg.m/s; hướng lên trên tạo với phương ngang một góc = 45°.

Câu 7.   Một xe tăng, khối lượng tổng cộng M = 10 tấn, trên xe có gắn súng nòng súng hợp một góc theo phương ngang hướng lên trên. Khi súng bắn một viên đạn có khối lượng m = 5kg hướng dọc theo nòng súng thì xe giật lùi theo phương ngang với vận tốc 0,02 m/s biết ban đầu xe đứng yên, bỏ qua ma sát. Tốc độ của viên đạn lúc rời nòng súng bằng

A. 120m/s.                         B. 40m/s.                           C. 80m/s.                           D. 160m/s.


 

 

Buổi 11

Ôn tập chương 6

 

I.Mục tiêu

Hệ thống các kiến thức về chuyển động tròn đều: độ dịch chuyển góc, tốc độ góc, chu kỳ, tần số, vận tốc, gia tốc, lực hướng tâm (bảng 8)

- Bài tập vận dụng về chuyển động tròn đều.

II.Nội dung

1.Tự luận

Bài 1: Lồng giặt của một máy giặt TOSHIBA khi hoạt động ổn định thì có tốc độ quay từ  vòng/phút đến  vòng/phút tùy thuộc vào chế độ giặt.

a. Tính tốc độ góc bé nhất và lớn nhất của lồng giặt trên?

b. Tính chu kỳ quay và tần số quay nhỏ nhất và lớn nhất của lồng giặt?

c. Đường kính lồng giặt là . Tính tốc độ chuyển động nhỏ nhất và lớn nhất của một điểm trên thành lồng giặt khi máy đang chạy ổn định.

Hướng dẫn giải

* vòng/phút  (vòng/giây)

* vòng/phút  (vòng/giây)

a. Tốc độ góc tỷ lệ với tốc độ quay

Tốc độ góc bé nhất của lồng giặt

Tốc độ góc lớn nhất của lồng giặt

b. Chu kỳ quay  và Tần số

* Chu kỳ quay bé nhất  

* Chu kỳ quay lớn nhất

b. Tốc độ chuyển động của một điểm trên lồng giặt

* Tốc độ chuyển động nhỏ nhất của một điểm trên lồng giặt :

* Tốc độ chuyển động lớn nhất của một điểm trên lồng giặt:

Bài 2: Trái đất quay quanh Mặt trời theo quỹ đạo coi như tròn có bán kính . Mặt trăng quay quanh Trái đất theo quĩ đạo coi như tròn có bán kính . Biết Trái đất quay quanh Mặt trời một vòng hết thời gian là  ngày, Mặt trăng quay quanh trái đất một vòng hết thời gian là  ngày

a. Tính quãng đường Trái đất vạch được trong thời gian Mặt trăng quay đúng một vòng (1 tháng âm lịch)

b. Tính số vòng quay của Mặt trăng quanh trái đất trong thời gian Trái đất quay đúng một vòng (1 năm).

Hướng dẫn giải

Áp dụng - Công thức tính chu kỳ:  

- Công thức

- Công thức

Vậy ta có

Tốc độ góc của Trái đất khi chuyển động quanh Mặt trời:

Tốc độ góc của Mặt trăng khi chuyển động quanh Trái đất:

a. Quãng đường Trái đất đi được sau thời gian  là

 

Vậy: Quãng đường mà Trái Đất quay quanh Mặt Trời trong thời gian Mặt Trăng quay đúng một vòng là

b. Số vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất trong thời gian Trái Đất quay đúng một vòng (1 năm)

- Trong thời gian  Mặt Trăng quay quanh Trái Đất được một vòng.

- Trong thời gian  Mặt Trăng quay quanh Trái Đất được N vòng:

- Số vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất trong thời gian Trái Đất quay đúng một vòng (1 năm) là  vòng

Bài 3 (lực hướng tâm). Một máy bay thực hiện một vòng nhào lộn bán kính 400 m trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ không đổi 540 km/h

a) Tìm lực do người lái có khối lượng 60kg nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất và thấp nhất của vòng nhào?

b) Muốn người lái rơi vào trạng thái “không trọng lượng” ở điểm cao nhất của vòng nhào, tốc độ của máy bay cần đạt được là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a) Người phi công chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực  và phản lực

Do người này thực hiện vòng nhào có quỹ đạo hình tròn và chuyển động với tốc độ không đổi. Nên chuyển động người phi công là chuyển động tròn đều.

Phương trình động lực học:  (1)

Các lực tác dụng lên người phi công như hình vẽ.

TH1: khi người ở điểm cao nhất, chiếu phương trình (1) theo phương hướng vào tâm quỹ đạo chuyển động ta được:

 

Vậy lực nén do người này tác dụng lên ghế ở điểm cao nhất là

TH2: khi người ở điểm thấp nhất, chiếu phương trình (1) theo phương hướng vào tâm quỹ đạo chuyển động ta được:

 

Vậy lực nén do người này tác dụng lên ghế ở điểm cao nhất kà

b) Để người phi công rơi vào trạng thái “không trọng lượng” thoả mãn bài toán thì tại điểm cao nhất, phản lực tác dụng lên người bằng không.

Vậy vận tốc lớn nhất để người phi công rơi vào trạng thái “không trọng lượng” là

 

2.Trắc nghiệm

Câu 1.  Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm.

Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là:

A. ; .                              B. ; .

C. ; .                              D. ; .

Câu 2.  Một quạt máy quay với tần số  vòng/phút. Cách quạt dài . Tính tốc độ và tốc độ góc của một điểm ở đầu cánh quạt

A.                                   B.

C.                                   D.

Câu 3.  Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao  bay với tốc độ . Tính tốc độ góc, chu kì của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính trái đất bằng

A.                                 B.

C.                                 D.

Câu 4.  Thời gian ngắn nhất kể từ lúc  đến lúc kim giờ và kim phút trùng nhau.

A.  phút                   B.                              C.  phút                   D.

Câu 5.  Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường có kim giờ dài , kim phút dài . Lúc  hai kim trùng nhau, hỏi sau bao lâu hai kim trên lại trùng nhau

A.                           B.                           C.                           D.

Câu 6.  Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính tốc độ của tàu đối với trục quay của Trái Đất. Biết bán kính của Trái Đất là .

A.                 B.                 C.                 D.

Câu 7.  Coi chuyển động tự quay quanh trục của trái đất là chuyển động tròn đều. Bán kính trái đất 6400km. Tốc độ của một điểm ở vĩ độ  bắc là:

A. .                         B. .                       C. .                   D. .

Câu 8. Một thanh AB dài 0,5 m, được quay tròn xung quanh một trục vuông góc với thanh tại#A. biết rằng thanh quay được 5 vòng trong một giây. Hãy xác định gia tốc hướng tâm tại một điểm M nằm trên thanh và cách B một đoạn 0,2 m.

A. .                   B. .                   C. .                   D. .

Câu 9. Một chất điểm chuyển động đều trên một đường tròn có bán kính với vận tốc  Gia tốc hướng tâm của chất điểm là:

A. .                       B. .                     C. .                         D. .

Câu 10.Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300 km bay với tốc độ . Tính tốc độ góc, chu kì của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính trái đất bằng 6400 km

A. .                     B. .

C. .                     D. .

Câu 11. Một đĩa tròn có đường kính 72 cm, quay đều mỗi vòng trong 0,6 s. Tính tốc độ, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm của một điểm nằm trên vành đĩa

A. ; ; .   B. ; ; .

C. ; ; . D. ; ; .

Câu 12. Hai điểm A và B nằm trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau  Điểm A ở phía ngoài có tốc độ , còn điểm B có tốc độ . Tính tốc độ góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay

A. 3 rad/s.                          B. 2 rad/s.                          C. 4 rad/s.                          D. 12 rad/s.

 

 

 


 

 

Buổi 12

Ôn tập chương 7 và kiểm tra

 

I.Mục tiêu

-Ôn tập lại các kiến thức chương 7

-Làm bài kiểm tra ôn tập

II.Nội dung

1.Tự luận

Bài 1.Một lò xo có chiều dài tự nhiện 25cm, độ cứng 1N/cm. Lấy g = 10 m/s2.

a. Phải treo vật có khối lượng là bao nhiêu để lò xo có chiều dài 30cm.

b. Khi treo vật 200g thì lò xo có chiều dài bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a) Khi treo vật vào lò xo, khi vật cân bằng ta có:

b) Khi treo vật thì chiều dài lò xo là:

Tại VTCB ta có:

Bài 2.Một lò xo được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của lò xo các vật có khối lượng m thay đổi được thì chiều dài  của lò xo cũng thay đổi theo. Mối liên hệ giữa chiều dài và khối lượng vật được treo vào lò xo được thể hiện trong đồ thị Hình  Lấy

a) Xác định chiều dài tự nhiên của lò xo.

b) Tính độ dãn của lò xo khi

c) Tính độ cứng của lò xo.

 

Hướng dẫn giải

a) Từ đồ thị ta có

b)

c) khi treo vật  ta có:

Bài 3.Một cốc hình trụ chứa một lượng nước và một lượng thủy ngân có cùng khối lượng. Độ cao cột thuỷ ngân là tổng cộng của chất lỏng trong cốc là Tính áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy cốc. Cho khối lượng riêng của nước và thủy ngân lần lượt là  và

Hướng dẫn giải

Khối lượng riêng của nước:

Khối lượng riêng của thuỷ ngân:

Độ cao của cột nước:

Áp suất của cột nước:

Áp suất của cột thuỷ ngân:

Áp suất của nước và thuỷ ngân tác dụng lên đáy cốc:

2.Đề kiểm tra

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)                                                                        ĐỀ SỐ 02

Câu 1: Thiết bị nào sau đây khi hoạt động không có sự chuyển hóa từ điện năng sang cơ năng

                     

 Máy sấy  

 Quạt treo tường

Máy giặt

 

 Bàn là

 

A. Máy sấy.                        B. Quạt treo tường.   C. Máy giặt.                D. Bàn là.

Câu 2: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không phải là đơn vị của công suất?

A. oát (W).                         B. kWh.                       C. .                      D. mã lực (HP).

Câu 3:     Động cơ của một thang máy tác dụng lực kéo 50000 N để thang máy chuyển động thẳng lên trên trong 10 s và quãng đường đi được tương ứng là 20 m. Công suất trung bình của động cơ là

A.              B.                                 C.                D.

Câu 4: Dạng năng lượng tương tác giữa Trái đất và vật là

A. thế năng đàn hồi.                                          B. động năng.

C. cơ năng.                                                          D. thế năng trọng trường.

Câu 5: Đầu đạn của súng AK47 có khối lượng xấp xỉ 8 g. Khi bắn thì đầu đạn bay ra khỏi nòng súng có động năng ban đầu là 2000 J. Tính vận tốc của đầu đạn khi bắt đầu rời khỏi nòng súng?

A. 250 m/s                     B. 500 m/s                   C. 158,1 m/s                D. 707,1 m/s

Câu 6: Vận động viên Hoàng Xuân Vinh bắn một viên đạn có khối lượng 100 g bay ngang với vận tốc 250 m/s xuyên qua tấm bia bằng gỗ dày 8 cm. Sau khi xuyên qua bia gỗ thì đạn có vận tốc 50 m/s. Tính lực cản của tấm bia gỗ tác dụng lên viên đạn.

A. 37500 N.                    B. 375 N.                      C. 75000 N.                  D. 375000 N.

 

 

Câu 7: Trường hợp nào dưới đây cơ năng của quả bóng được bảo toàn?

A. Quả bóng rơi trong không khí.

B. Quả bóng lăn trên mặt phẳng nghiêng có ma sát.

C. Quả bóng rơi tự do trong không khí.

D. Quả bóng rơi trong dầu nhớt.

Câu 8:     Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 1,6 m đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng m. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là  m/s. Lấy . Chọn mốc thế năng khi vật ở vị trí cân bằng. Tính độ cao vật đạt được so với mốc thế năng để vật có vận tốc  m/s.

A.                          B.                        C. .                      D. .

Câu 9:     Hiệu suất là tỉ số giữa

A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích.

B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí.

C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần.

D. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần.

Câu 10:   Một máy bơm nước mỗi phút có thể bơm được 900 kg nước lên bể nước ở độ cao 10 m cho rằng hiệu suất là 95%, lấy . Công suất của máy bơm là

A. 1579 W.                     B. 1425 W.                   C. 1662 W.                   D. 1700W.

Câu 11:      Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 6kg dầu thì đưa được  nước lên cao 10 m. Tính hiệu suất máy bơm đó? Biết năng suất tỏa nhiệt của dầu dùng cho máy bơm này là , khối lượng riêng của xăng là .

A. 42 %.                          B. 28,98 %                    C. 74%.                         D. 85%

Câu 12:   Một vật khối lượng , đang chuyển động với vận tốc . Động lượng của vật có thể xác định bằng biểu thức:

A.                  B. .                  C.                    D.

Câu 13:   Một xạ thủ bắn tỉa từ xa với viên đạn có khối lượng 10 g, khi viên đạn bay gần chạm tường thì có vận tốc 500 m/s, sau khi xuyên thủng bức tường vận tốc của viên đạn chỉ còn 200 m/s. Tính lực cản trung bình mà tường tác dụng lên viên đạn biết thời gian đạn xuyên qua tường

A. .                      B. .                      C. .                    D. .

 

 

Câu 14:   Hệ hai viên bi được coi là hệ kín trong trường hợp chúng chuyển động

A. rơi tự do.                                                         B. trên mặt nghiêng.

C. trên mặt sàn ngang.                                       D. không ma sát trên mặt ngang.

Câu 15:   Một khẩu súng khối lượng 5 kg bắn ra một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10 g với vận tốc 600 m/s. Khi viên đạn thoát ra thì súng giật lùi với tốc độ bằng

A. 1,2 km/s.                   B. 1,2 m/s.                   C. 0,3 km/s.                 D. 0,3 m/s.

Câu 16:   Tên lửa nhiều tầng khối lượng 500 kg đang chuyển động với vận tốc 200 m/s thì tách bớt một phần. Phần tách ra có khối lượng 200 kg chuyển động ngược ra phía sau tên lửa với vận tốc 250 m/s so với tên lửa. Vận tốc của tên lửa sau khi tách phần là

A. 240 m/s.                    B. 300 m/s.                  C. 220 m/s.                  D. 200 m/s.

Câu 17:   Trong quá trình tiến hành thí nghiệm xác định động lượng của hệ vật người ta dùng hai chiếc xe nhỏ được nối với nhau bởi một sợi chỉ, giữa chúng có một lò xo nhẹ bị nén lại. Khi đốt sợi chỉ, lò xo bung ra, xe thứ nhất 1,5 kg chuyển động đi với vận tốc 27 cm/s về một phía, khối lượng xe 2 là 4,5 kg. Độ lớn vận tốc của xe thứ hai là

A. 9 cm/s.                        B. 81 cm/s.                   C. 0,25 cm/s.                D. 15 cm/s.

Câu 18:   Khoảng thời gian để chất điểm chuyển động tròn đều đi hết một vòng trên quỹ đạo của nó gọi là

A. chu kì.                       B. tần số.                     C. tốc độ góc.              D. gia tốc hướng tâm.

Câu 19:   Một vật chuyển động tròn đều trong 10 s đi được 100 vòng. Chu kì của vật là

A. 0,1 s.                          B. 1000 s.                     C. 10 s.                         D. 100 s.

Câu 20:   Gia tốc trong chuyển động tròn đều

A. đặc trưng cho mức độ biến đổi về độ lớn của véc tơ vận tốc.

B. đặc trưng cho mức độ biến đổi về hướng của véc tơ vận tốc.

C. có phương luôn cùng phương với véc tơ vận tốc.

D. tỉ lệ thuận với bán kính quỹ đạo.

Câu 21:   VINASAT-1 là vệ tinh viễn thông địa tĩnh đầu tiên của Việt Nam được phóng vào vũ trụ lúc 22 giờ 17 phút ngày 18 tháng 4 năm 2008. Vinasat-1 khối lượng  chuyển động tròn đều xung quanh Trái đất, cách mặt đất một khoảng với chu kỳ , biết bán kính Trái đất . Vệ tinh bay quanh Trái đất với gia tốc hướng tâm có giá trị là

A. .                B. .          C. .          D. .

Câu 22:   Trạm vũ trụ quốc tế ISS được phóng lên vào ngày 20 tháng 11 năm 1998 với thông số kỹ thuật là khối lượng , quay quanh trái đất ở độ cao cách mặt đất , với chu kì quỹ đạo là . Số vòng trạm vũ trụ thực hiện quanh trái đất đến ngày 20 tháng 12 năm 1998.

A. 466,1 vòng.               B. 7,77 vòng.               C. 279,6 vòng.             D. 932 vòng

Câu 23:   Một người khảo sát chuyển động của 4 vật và ghi chép lại phương chiều các vectơ vận tốc và gia tốc ứng với 4 vật như hình vẽ. Chuyển động nào là chuyển động tròn đều?

 

A. Hình 1.                      B. Hình 2.                    C. Hình 3.                    D. Hình 4.

Câu 24:   Hình dưới mô tả đồ thị biểu diễn độ biến dạng của ba lò xo A, B, C theo lực tác dụng. Lò xo nào có độ cứng lớn nhất?

A. Lò xo A                     B. Lò xo B.                  

C. Lò xo C.                     D. 3 lò xo có độ cứng bằng nhau.

Câu 25:   Một lò xo có độ cứng  được treo vào điểm cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng , tại nơi có gia tốc trọng trường . Khi vật nằm cân bằng, độ biến dạng của lò xo là

A. .                          B. .                        C. .                        D. .

Câu 26:   Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 20 cm được treo thẳng đứng vào một điểm cố định. Khi treo vào đầu còn lại một vật có khối lượng 1000 g, lò xo có chiều dài 24 cm khi vật ở vị trí cân bằng. Lấy . Độ cứng của lò xo.

A. 2450 N/m.                 B. 24,5 N/m.                C. 2,45 N/m.                D. 245 N/m.

Câu 27:    Tại sao khi ta lặn luôn cảm thấy tức ngực và càng lặn sâu thì cảm giác tức ngực càng tăng?

A. Vì lặn sâu tốn nhiều sức.

B. Vì lặn càng sâu áp suất của nước tác dụng lên ngực càng lớn.

C. Vì lặn càng sâu áp suất của nước tác dụng lên ngực càng nhỏ.

D. Vì lặn càng sâu lực đẩy Archimedes của nước tác dụng lên ngực càng lớn.

Câu 28:   Trong thí nghiệm ở hình bên, ban đầu cân thăng bằng. Sau đó nhúng đồng thời cả hai vật chìm trong nước ở hai bình khác nhau. Phương án nào sau đây là đúng?

A. Cân nghiêng về bên trái.

B. Cân nghiêng về bên phải.

C. Cân vẫn thăng bằng.

D. Chưa xác định được vì chưa biết độ sâu của nước trong các bình.

            II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: Tại điểm  cách mặt đất  một vật có khối lượng  được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu  Lấy  Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Bỏ qua lực cản không khí.

          a. Tính cơ năng của vật tại  

          b. Tính tốc độ của vật khi vật đi được quãng đường  kể từ vị trí ném vật?

Câu 2: Một chiếc thuyền dài  khối lượng  chở một người có khối lượng  ban đầu tất cả đứng yên. Thuyền đậu vuông góc với bờ sông. Nếu người dịch chuyển từ đầu này đến đầu kia của thuyền thì thuyền dịch chuyển như thế nào? Một đoạn bằng bao nhiêu? Bỏ qua sức cản của nước.

Câu 3: Một đĩa đồng chất có dạng hình tròn có  đang quay tròn đều quanh trục đi qua tâm  và vuông góc với mặt phẳng của đĩa. Biết thời gian quay hết  vòng là  Tính tốc độ dài, tốc độ góc của  điểm  nằm trên cùng  đường kính của đĩa. Biết điểm  nằm trên vành đĩa, điểm  nằm trên trung điểm giữa tâm  của vòng tròn và vành đĩa.

Câu 4: Một lò xo có chiều dài tự nhiên và độ cứng  Cố định một đầu của lò xo, kéo đầu còn lại với một lực có độ lớn

   a. Tìm độ biến dạng của lò xo.

   b. Muốn chiều dài của lò xo bằng  thì cần tăng lực kéo thêm một lượng bằng bao nhiêu?

 

 

   :: Các tin khác

 
Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
* - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn