Ngày 23-04-2024 13:35:22
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6685987
Số người online: 5
 
 
 
 
ÔN THI THPT quốc gia MÔN GDCD 12, ÔN KIỂM TRA HKII GDCD
 
ÔN THI Cô Hằng GDCD 12, ÔN KT HKII Cô Hằng 10 - Ôn KT HKII môn GDCD cô Ngọc Ánh

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 BỘ MÔN GDCD 11

Trường THPT Quang Trung

GV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh



Câu 1: Nền dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp nào?



a. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.

b. Giai cấp chiếm đa số trong xã hội.

c. Giai cấp công nhân.

d. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.



Câu 2: Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của ai?



a. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.

b. Người thừa hành trong xã hội.

c. Giai cấp công nhân.

d. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.



Câu 2: Nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở kinh tế như thế nào?



a. Chế độ công hữu về TLSX.

b. Chế độ tư hữu về TLSX.

c. Kinh tế xã hội chủ nghĩa.

d. Kinh tế nhiều thành phần.



Câu 3: Nền dân chủ XHCN dựa trên hệ tư tưởng  nào?



a. Giai cấp công nhân.

c. Giai cấp tư sản.

b. Giai cấp nông dân.

d. Hệ tư tưởng Mác – Lênin.



Câu 4: Một trong  những nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là gì?



a. Quyền lực tập trung trong tay nhà nước

b. Nhà nước quản lí mọi mặt xã hội

c. Quyền lực thuộc về nhân dân

d. Nhân dân làm chủ



Câu 5: Một yếu tố không thể thiếu để xây dựng nền dân chủ XHCN là gì?



a. Pháp luật, kỷ luật.

c. Pháp luật, nhà tù.

b. Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.

d. Pháp luật, quân đội.



Câu 6: Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế ở Việt Nam là gì?

a. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.

b. Mọi công dân đều bình đẳng và tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật.

c. Mọi công dân đều bình đẳng và tự do kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật.

d. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật và tự do lựa chọn ngành nghề.

Câu 7: Nước ta muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì phải làm như thế nào?



a. Có chính sách dân số đúng đắn.

b. Khuyến khích tăng dân số

c. Giảm nhanh việc tăng dân số

d. Phân bố lại dân cư hợp lí



Câu 8: Quy mô dân số là gì?

a. Là số người dân trong mỗi quốc gia tại một thời điểm nhất định

b. Là số người dân sống trong một khu vực tại một thời điểm nhất định

c. Là số người sống trong một đơn vị hành chính tại một thời điểm nhất định.

d. Là số người sống trong một quốc gia khu vực, vùng địa lí kinh tế tại thời điểm nhất định

Câu 9: Cơ cấu dân số là gì?

a. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi

b. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân

c. Là tổng số dân được phân loại theo độ tuổi dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân

d. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân

Câu 10: Phân bố dân cư là gì?

a. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực

b. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế.

c. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.

d. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực hoặc một đơn vị hành chính.

Câu 11: Nói đến chất lượng dân số là nói đến tiêu chí nào sau đây?



a. Yếu tố thể chất

b. Yếu tố thể chất, trí tuệ và tinh thần

c. Yếu tố trí tuệ

d. Yếu tố thể chất và tinh thần



Câu 12: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì?



a. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số

b. Tiếp tục giảm quy mô dân số

c. Tiếp tục giảm cơ cấu dân cư

d. Tiếp tục tăng chất lượng dân số



Câu 13: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì?



a. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số

b. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số

c. Sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số

d. Sớm ổn định mức tăng tự nhiên



Câu 14: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì?

a. Nâng cao hiệu quả của chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực

b. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực

c. Nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực

d. Nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực

Câu 15: Một trong những phương  hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?



a. Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền

b. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục

c. Làm tốt công tác tuyên truyền

d. Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục



Câu 16: Một trong những  phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?



a. Nâng cao đời sống nhân dân

b. Tăng cường nhận thức, thông tin

c. Nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân

d. Nâng cao hiểu biết của người dân



Câu 17: Một trong những  phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?



a. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí

b. Tăng cường công tác tổ chức

c. Tăng cường công tác giáo dục

d. Tăng cường công tác vận động



Câu 18: Tình hình việc làm nước ta hiện nay như thế nào?

a. Việc làm thiếu trầm trọng

b. Việc làm là vấn đề không cần quan tâm nhiều

c. Việc làm đã được giải quyết hợp lí

d. Thiếu việc làm là vấn đề bức xúc ở nông thôn và thành thị

Câu 19: Một trong những  mục tiêu của chính sách giải quyết việc là  nước ta là gì?

a. Phát triển nguồn nhân lực

b. Mở rộng thị trường lao động

c. Phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động

d. Xuất khẩu lao động

Câu 20: Một trong những  mục tiêu của chính sách giải quyết việc là  nước ta là gì?

a. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị và nông thôn

b. Tập trung giải quyết việc là ở cả nông thôn

c. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị

d. Khuyến khích người lao động làm giàu hợp pháp

Câu 21: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc là nước ta là gì?

a. Giảm tỉ lệ thất nghiệp

b. Tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề

c. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn

d. Giảm tỉ lệ thất nghiệp, tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề

Câu 22: Tài nguyên thiên nhiên thường chia làm mấy loại?

a. Ba loại; không thể phục hồi, có thể phục hồi và vô tận

b. Ba loại: khoáng sản, đất đai, động thực vật

c. Ba loại: không thể phục hồi, có thể phục hồi và khoáng sản.

d. Ba loại: đất đai, động vật, thực vật

Câu 23: Vấn đề nào dưới đây cần tất cả các nước cùng cam kết thực hiện thì mới có thể được giải quyết triệt để?



a. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ

b. Vấn đề dân số trẻ

c. Chống ô nhiễm môi trường

d. Đô thị hóa và việc làm



Câu 24: Cách xử lí rác nào sau đây có thể đỡ gây ô nhiễm môi trường  nhất?



a. Đốt và xả khí lên cao

b. Chôn sâu

c. Đổ tập trung vào bãi rác

d. Phân loại và tái chế



Câu 25: Vấn đề nào dưới đây được đặc biệt chú ý ở nước ta do tác động lâu dài của nó đối với chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững?



a. Phát triển đô thị

b. Phát triển chăn nuôi gia đình

c. Giáo dục môi trường cho thế hệ trẻ

d. Giáo dục và rèn luyện thể chất cho thế hệ trẻ



Câu  26: Tài  nguyên thiên nhiên nước ta rất, thuận  lợi cho sự phát triển của đất nước, điều nào thể hiện ở nội dung nào dưới đây?

a. Khoáng sản phong phú, đất đai màu mỡ, rừng có nhiều loại quý hiếm

b. Biển rộng lớn, phong cảnh đẹp, có nhiều hải sản quý

c. Không khí, ánh sáng và nguồn nước dồi dào

d. Cả a, b, c đúng

Câu 27: Hiện nay tài nguyên đất đang bị xói mòn nghiêm trọng là do đâu?

a. Mưa lũ, hạn hán

b. Thiếu tính toán khi xây dựng các khu kinh tế mới

c. Chặt phá rừng, khai hoang bừa bãi, thiếu tính toán khi xây dựng các khu kinh tế mới

d. Câu a, b đúng

Câu 28: Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường  nước ta hiện nay là gì?

a. Khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế

b. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng

c. Cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại cho môi trường

d. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

Câu 29: Làm gì để bảo vệ tài nguyên, môi trường nước ta hiện nay?

a. Giữ nguyên hiện trạng

b. Không khai thác và sử dụng tài nguyên; chỉ làm cho môi trường tốt hơn

c. Nghiêm cấm tất cả các ngành sản xuất có thể ảnh hưởng xấu đến môi trường

d. Sử dụng hợp lí tài nguyên, cải thiện môi trường, ngăn chặn tình trạng  hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng


Câu 30: Để thực  hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên  và bảo vệ môi trường chúng ta cần có những biện pháp nào?



a. Quy định quyền sở hữu, trách nhiệm sử dụng tài nguyên

b. Gắn lợi ích và quyền

c. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ

d. Xử lí kịp thời



Câu 31: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta cần có những biện pháp nào?

a. Gắn lợi ích và quyền

b. Tài nguyên đưa vào sử dụng phải nộp thuế và trả tiền thuê

c. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ

d. Xử lí kịp thời

Câu 32: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta cần có những biện pháp nào?

a. Gắn lợi ích và quyền

b. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ

c. Khai thác đi đôi với bảo vệ, tái tạo; có biện pháp bảo vệ môi trường

d. Xử lí kịp thời

Câu  33: Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế và trả tiền thuê nhằm mục đích gì?

a. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng

b. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên

c. Hạn chế việc sử dụng để cho phát triển bền vững

d. Sử dụng hợp lí tài nguyên, ngăn chặn khai thác bừa bãi dẫn đến hủy hoại, chống xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt.

Câu 34: Chính sách đối với tài nguyên không thể phục hồi là gì?

a. Không được khai thác

b. Khai thác một cách tiết kiệm để phát triển lâu dài

c. Khai thác bao nhiêu cũng được, miễn là nộp thuế, trả tiền thuê một cách đầy đủ

d. Sử dụng một cách hợp lí, tiết kiệm và nộp thuế và trả tiền thuê để phát triển bền vững

Câu 35:  Đâu là biện pháp hiệu quả để giữ cho môi trường trong sạch?

a. Các nhà máy phải có hệ thống xử lí chất gây ô nhiễm

b. Thu gom, xử lí tốt rác thải sinh hoạt

c. Mỗi người phải chấp hành tốt luật bảo vệ môi trường và tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường

d. Tất cả các phương án trên

Câu 36: Đối với tài nguyên có thể phục hồi, chính sách của Đảng và nhà nước là gì?

a. Khai thác tối đa

b. Khai thác đi đôi với bảo vệ

c. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm, kết hợp với bảo vệ, tái tạo và phải nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ.

d. Khai thác theo nhu cầu, nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ

Câu 37: Vì sao sự nghiệp giáo dục – đào tạo nước ta được coi là quốc sách hàng đầu?

a. Có vai trò quan trọng trong việc giữ gìn, truyền bá văn minh

b. Là điều kiện để phát huy nguồn lực

c. Là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy CNH – HĐH

d. Là điều kiện quan trọng để phát triển đất nước

Câu 38: Nhiệm vụ của giáo dục – đào tạo nước ta hiện nay là gì?



a. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

b. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài

c. Phục vụ sự nghiệp CNH – HĐH đất nước

d. Cả a, b, c đúng



Câu 39: Để phát  triển giáo dục đào tạo, nhà nước cần phải có chính sách như thế nào?

a. Nhận thức đúng đắn về vị trí ”quốc sách hàng đầu” của giáp dục và đào tạo

b. Bảo đảm quyền học tập của nhân dân, huy động mọi nguồn lực cho giáo dục

c. Phát triển nhiều hình thức giáo dục, cải tiến nội dung, phương pháp dạy học

d. Cả a, b, c đúng

Câu  40: Muốn nâng cao hiệu quả  và chất lượng của giáo dục đào tạo chúng  ta phải làm như thế nào?

a. Thực hiện giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy hoc

b. Đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lí

c. Có chính sách đúng đắn trong việc, phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài

d. Cả a, b, c đúng

Câu 41: Nước ta muốn thoát khỏi tình trạng kém phát triển, hội nhập có hiệu quả thì giáo dục đào tạo cần phải thực hiện nhiệm vụ như thế nào?

a. Đào tạo được nhiều nhân tài, chuyên gia trên tất cả các lĩnh vực

b. Đào tạo nhiều nhân tài trong lĩnh vực giáo dục

c. Cần có nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học

d. Cần có nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học công nghệ

Câu 42: Làm thế nào để mở rộng quy mô giáo dục – đào tạo nước ta?



a. Dựa trên cơ sở chất lượng, hiệu quả

b. Gắn với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội

c. Cả a, b, c đúng

d. Cả a, b, c đúng



Câu 43: Thế nào là mở rộng quy mô giáo dục?

a. Mở rộng từ giáo dục mầm non đến đại học

b. Mở rộng các trường dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp

c. Cả a, b,  đúng

d. Cả a, b, sai

Câu 44: Vì sao công bằng xã hội trong giáo dục là vấn đề mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta?

a. Đảm bảo quyền của công dân

b. Đảm bảo nghĩa vụ của công dân

c. Tạo điều kiện để mọi người có cơ hội học tập và phát huy tài năng

d. Để công dân nâng cao nhận thức

Câu 45: Phương  hướng tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo đòi hổi chúng ta phải làm gì?

a. Tiếp cận với chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới

b. Tiếp cận với trình độ khoa học công nghệ trên thế giới

c. Tham gia đào tạo nhân lực trong khu vực và trên thế giới

d. Tiếp cận với chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới phù hợp với yêu cầu phát triển của nước ta.

Câu 46: Đảng và nhà  nước ta có quan niệm và nhận  định như thế nào về giáo dục và đào tạo?



a. Quốc sách hàng đầu

b. Quốc sách

c. Yếu tố then chốt để phát triển đất nước

d. Nhân tố quan trọng trong chính sách quốc gia



Câu 47: Trong  bối cảnh nền kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật, Đảng và nhà nước ta xác định tầm quan trọng của khoa học công nghệ là gì?



a. Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước

b. Điều kiện để phát triển đất nước

c. Tiền đề để xây dựng đất nước

d. Mục tiêu phát triển của đất nước



Câu 48: Một trong những nhiệm vụ của khoa học công nghệ là gì?

a. Bảo vệ Tổ quốc

b. Phát triển nguồn nhân lực

c. Giải đáp kịp thời vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra

d. Phát triển khoa học

Câu 49: Phương án nào sau đây đúng khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ?

a. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước

b. Xây dựng cơ sở hạ tầng kỉ thuật phục vụ cho sự nghiệp CNH – HĐH

c. Tạo ra sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất

d. Tiền đề để phát triển đất nước

Câu 50: Nhờ dâu mà các nước phát  triển nhanh, nền kinh tế có sức cạnh tranh mạnh mẽ?

a. Tài nguyên thiên nhiên phong phú

b. Nguồn nhân lực dồi dào

c. Nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng và sử dụng có hiệu quả những thành tựu của KHCN

d. Không có chiến tranh

Câu 51: Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì?



a. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ

b. Cung cấp luận cứ khoa học

c. Giải đáp kịp thời vấn đè lí luận và thực tiễn

d. Cả a, b, c đúng



Câu 52: Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì?



a. Cung cấp luận cứ khoa học

b. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ

c. Giải đáp kịp thời vấn đề lí luận và thực tiễn

d. Cả a, b, c đúng



Câu 53: Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì?



a. Cung cấp luận cứ khoa học

b. Giải đáp kịp thời vấn đề lí luận và thực tiễn

c. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ

d. Cả a, b, c đúng



Câu 54: Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì?



a. Cung cấp luận cứ khoa học

b. Giải đáp kịp thời vấn đề lí luận và thực tiễn

c. Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm

d. Cả a, b, c đúng



Câu 55: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ nhằm mục đích gì?

a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ

b. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng

c. Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học

d. Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học

Câu 56: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ như thế nào?

a. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng

b. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới

c. Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học

d. Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học

Câu 157: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ như thế nào?

a. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng

b. Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học

c. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến

d. Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học

Câu  58: Để có thị trường khoa học công nghệ nước ta cần phải  có chính sách như thế nào?

a. Tạo thị trường cạnh tranh lành mạnh, thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ.

b. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ

c. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới

d. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến

Câu  59: Để có thị trường khoa học công nghệ nước ta cần phải có chính sách như thế nào?

a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ

b. Đổi mới công nghệ

c. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới

d. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến

Câu  60: Để có thị trường khoa học công nghệ nước ta cần phải có chính sách như thế nào?

a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ

b. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới

c. Hoàn thiện cơ sở pháp lí và nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ, trọng dụng nhân tài

d. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến

Câu 61: Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp như thế nào?

a. Nâng cao chất lượng, tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học

b. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ

c. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới

d. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến

Câu 62: Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp như thế nào?

a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ

b. Tăng cường cơ sở vật chất kỉ thuật

c. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng

d. Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học

Câu 163: Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp như thế nào?

a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ

b. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng

c. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế

d. Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học

Câu 64: Những  lĩnh vực nào của  khoa học công nghệ được  xác định là trọng tâm?

a. Các lĩnh vực khoa học xã hội, ứng dụng

b. Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn

c. Phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới

d. Cả a, b, c đúng

Câu 65: Nền văn hóa tiên tiến là nền văn hóa như thế nào?



a. Thể hiện tinh thần yêu nước

b. Tiến bộ

c. Thể hiện tinh thần đại đoàn kết

d. Thể hiện tinh thần yêu nước và đại đoàn kết



Câu 66: Một trong  những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là gì?

a. Làm cho chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh trong đời sống tinh thần của nhân dân

b. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa

c. Tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa

d. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển

Câu 67: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là gì?

a. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa

b. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc

c. Tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa

d. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển

Câu 68: Một trong  những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là gì?



a. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa

b. Tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa

c. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại

d. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển



Câu 169: Một trong  những phương hướng  cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là gì?

a. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa

b. Tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa

c. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển

d. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa trong nhân dân

Câu 70: Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa như thế nào?

a. Nền văn hóa tạo ra sức sống của dân tộc

b. Nền văn hóa thể hiện bản lĩnh dân tộc

c. Nền văn hóa chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc.

d. Nền văn hóa kế thừa truyền thống.

Câu 71: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc chúng ta cần phải làm gì?

a. Xóa bỏ tất cả những gì thuộc quá khứ

b. Giữ nguyên truyền thống dân tộc

c. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại

d. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa những tinh hoa văn hóa nhân loại.

Câu  72: Làm  thế nào để kế thừa và phát huy những di sản, truyền thống văn hóa của dân tộc?

a. Bảo tồn các giá trị chung của tất cả các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam

b. Bảo tồn những nét đẹp riêng của mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam

c. Bảo tồn, phát huy những giá trị chung và nét đẹp riêng của các dân tộc trên đất nước Việt Nam

d. Bảo tồn, phát huy những nét đẹp riêng của mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam

Câu  73: Làm  thế nào để kế thừa  và phát huy những di sản, truyền  thống văn hóa của dân tộc?

a. Kế thừa, phát huy những giá trị tinh thần, đạo đức, thẩm mỹ, văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc

b. Bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa và danh lam thắng cảnh của đất nước.

c. Kế thừa, phát huy những giá trị tinh thần, đạo đức, thẩm mỹ, văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa và danh lam thắng cảnh của đất nước.

d. Kế thừa, phát huy những giá trị tinh thần, đạo đức, bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa và danh lam thắng cảnh của đất nước.

Câu  74: Vì sao phải  làm cho thế giới quan  Mác – Lênin và tư tưởng  Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân?

a. CN Mác Lênin cho chúng ta nhận thức đúng đắn về tự nhiên, xã hội và tư duy để xây dựng xã hội mới, tư tưởng Hồ Chí Minh là sự vận dụng sáng tạo CN Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta

b. Tư tưởng Hồ Chí Minh trở thành giá trị tinh thần, tài sản quý báu của dân tộc ta

c. Cả a, b đúng

d. Cả a, b sai

Câu 75: Sự thay đổi của các hình thái kinh tế xã hội theo chiều hướng nào?



a. Từ thấp đến cao.

b. Từ cao đến thấp

c. Thay đổi về trình độ phát triển.

d. Thay đổi về mặt xã hội.



Câu 76: Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi từ chế độ xã hội này bằng chế độ xã hội khác là gì?



a. Kinh tế

b. Chính trị

c. Văn hóa

d. Tư tưởng



Câu 77: Yếu tố quyết định dẫn đến sự thay đổi của chế độ xã hội này bằng chế độ xã hội khác là yếu tố nào sau đây?



a. Quan hệ sản xuất.

c. Phương thức sản xuất.

b. Công cụ lao động.

d. Lực lượng sản xuất.



Câu 78: Hai giai đoạn phát  triển của cộng sản chủ nghĩa khác nhau ở  yếu tố nào sau đây?



a. Sự phát triển của khoa học công nghệ.

b. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.

c. Sự phát triển của trình độ dân trí.

d. Sự tăng lên của năng suất lao động.



Câu 79: Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội nước ta cần phải làm gì?



a. Xóa bỏ ngay những yếu tố của xã hội cũ.

b. Giữ nguyên những yếu tố của xã hội cũ.

c. Từng bước cải tạo các yếu tố của xã hội cũ.

d. Để cho các yếu tố xã hội tự điều chỉnh.



Câu 180: Nguyên nhân nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội là do đâu?



a. Xuất phát từ ý định chủ quan của con người.

b. Là một yếu tố khách quan.

c. Do tình hình thế giới tác động.

d. Do mơ ước của toàn dân.



Câu 181: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội có bao nhiêu hình thức?



a. 2

b. 3

c. 4

d. 5



Câu 182: Hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt nam là gì?



a. Quá độ trực tiếp.

b. Quá độ gián tiếp.

c. Thông qua một giai đoạn trung gian.

d. Theo quy luật khách quan.



Câu 83: Hai hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội được gọi là gì?



a. Quá độ trực tuyến và quá độ gián tiếp

b. Quá độ trực tiếp và quá độ trung gian

c. Quá độ trực tiếp và qua độ trực tuyến

d. Quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp



Câu 84: Theo quan điểm của Mác – Lênin CSCN  phát triển qua mấy giai đoạn cơ bản?



a. 2

b. 3

c. 4

d. 5



Câu 85: Giai đoạn đầu của xã hội CSCN được gọi là gì?



a. Xã hội chủ nghĩa

b. Chủ nghĩa xã hội

c. Xã hội của dân

d. Xã hội dân chủ



Câu 86: Quá độ lên CNXH ở Việt Nam bỏ qua chế độ TBCN được hiểu như thế nào?

a. Bỏ qua toàn bộ sự phát triển trong giai đọa phát triển TBCN.

b. Bỏ qua việc xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản xuất TBCN.

c. Bỏ qua việc sử dụng thành quả khoa học kĩ thuật.

d. Bỏ qua phương thức quản lí.

Câu  87: Nguyên tắc phân phối trong  giai đoạn đầu của nghĩa là gì?



a. Làm theo năng lực hưởng theo lao động.

b. Làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu.

c. Làm hết mình hưởng hết nhu cầu.

d. Tùy theo khả năng để đáp ứng nhu cầu.

Câu  88: Nguyên tắc phân phối trong giai đoạn sau của chủ nghĩa xã hội cộng sản là gì?



a. Làm theo năng lực hưởng theo lao động.

b. Làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu.

c. Làm hết mình hưởng hết nhu cầu.

d. Tùy theo khả năng để đáp ứng nhu cầu.



Câu 189: Lịch sử xã hội loài người đã và đang trải qua bao nhiêu hình thái kinh tế xã hội?



a. 4

b. 5

c. 6

d. 7



Câu 190: Lịch sử xã hội loài người đã và đang trải qua những hình thái kinh tế xã hội nào sau đây?



a. CSNT, CHNL, PK, TBCN, XHCN

b. CSNT, PK, TBCN, XHCN

c. CSNT, CHNL, TBCN, XHCN

d. CSNT, CHNL, PK, TBCN



Câu 91: Đặc trưng  trên lĩnh vực văn hóa ở xã hội XHCN mà nhân dân ta đang xây dựng là gì?



a. Nền văn hóa kế thừa những truyền thống dân tộc

b. Nền văn hóa tiến bộ

c. Nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc

d. Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc



Câu 92: Đặc điểm trên  lĩnh vực chính trị thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam là gì?

a. Vai trò lãnh đạo của Đảng và Nhà nước ngày càng được củng cố, nâng cao.

b. Các chính sác được thực hiện có hiệu quả.

c. Cả a, b đúng.

d. Cả a, b sai.

Câu 93: Đặc điểm trên lĩnh vực kinh tế thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam là gì?

a. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.

b. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.

c. Kinh tế nhà nước giữ vị trí thống trị.

d. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần định hướng XHCN.

Câu 94: Đặc điểm trên  lĩnh vực tư tưởng, văn hóa thời kì quá độ lên CNXH ở

Việt Nam là gì?

a. Xây dựng nền văn hóa XHCN.

b. Tồn tại nhiều loại. nhiều khuynh hướng tư tưởng khác nhau.

c. Đã hình thành xong nền văn hoa XHCN.

d. Xóa bỏ ngay tư tưởng, văn hóa xã hội cũ.

Câu 95: Đặc điểm trên  lĩnh vực xã hội thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam là gì?



a. Tồn tại giai cấp công nhân và nông dân

b. Tồn tại giai cấp công nhân và tầng lớp trí thức

c. Tồn tại giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức

d. Tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp khác nhau



Câu 96: Thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta có đặc điểm gì?

a. Tồn tại nhiều yếu tố khác nhau.

b. Có những yếu tố đối lập nhau.

c. Có những yếu tố thâm nhập vào nhau, ảnh hưởng lẫn nhau.

d. Cả a, b, c đúng.

Câu 97: Những đặc trưng  cơ bản của CNXH ở Việt Nam hiện nay biểu hiện như thế nào?



a. Tất cả đều chưa hình thành.

b. Tất cả đều đã hình thành.

c. Có những đặc trưng  đã và đang hình thành.

d. Không thể đạt đến đặc trưng đó.



Câu 98: Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam giai cấp nào giữ vai trò hạt nhân đoàn kết các giai cấp và tầng lớp khác trong xã hội?



a. Nông dân

b. Tư sản

c. Công nhân

d. Địa chủ



Câu 99: Vì sao sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội loài người?

a. Sản xuất của cải vật chất là điều kiện để tồn tại xã hội.

b. Sản xuất của cải vật chất mở rộng là tiền đề, cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của xã hội.

c. Thông qua hoạt động sản xuất của cải vật chất, bản thân con người ngày càng phát

triển và hoàn thiện hơn.

d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 100: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là:



a. Sản xuất kinh tế

b. Thỏa mãn nhu cầu.

c. Sản xuất của cải vật chất.

d. Quá trình sản xuất.





TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 10

(2017 + 2018)

  1. Lý thuyết

Bài 10: Quan niệm về đạo đức

  1. Đạo đức là gì?

Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội.

  1. Phân biệt đạo đức với pháp luật

Phương thức điều chỉnh hành vi

Nội dung

Đạo đức

+ thực hiện các chuẩn mực đạo đức xã hội đề ra

+ tự giác thực hiện

+ nếu không thực hiện sẽ bị xã hội lên án hay lương tâm cắn rứt

Pháp luật

+ thực hiện các quy tắc xử sự do Nhà nước đề ra

+ bắt buộc thực hiện

+ không thực hiện sẽ bị xử lý bằng sức mạnh của Nhà nước

  1. Vai trò của đạo đức

  1. Đối với cá nhân:

+ Góp phần hoàn thiện nhân cách

+Có ý thức và năng lực sống thiện

+ Giáo dục lòng nhân ái, vị tha

  1. Đối với gia đình:

+ Đạo đức là nền tảng của gia đình

+ Tạo ra sự ổn định và phát triển

+ Là nhân tố xây dựng gia đình hạnh phúc

  1. Đối với xã hội:

+ Xã hội sẽ phát triển bền vững nếu xã hội đó thực hiện đúng các quy tắc, chuẩn mực đạo đức đề ra.

+ Xã hội sẽ bị mất ổn định nếu đạo đức xã hội bị xuống cấp.

BÀI 11: MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC

  1. Nghĩa vụ

  1. Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.

  2. Trách nhiệm (đọc thêm)

  1. Lương tâm

  1. Lương tâm là năng lực đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội.

+ Hai trạng thái của lương tâm: trạng thái cắn rứt và trạng thái thanh thản

+ Trạng thái thanh thản: thể hiện sự vui sướng, hài lòng về những việc mà mình đã làm được

+ Ttrạng thái cắn rứt: thể hiện sự cắn rứt, hối hận của lương tâm

  1. Làm thế nào để trở thành người có lương tâm?

+ Thường xuyên rèn luyện tư tưởng, đạo đức

+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân

+ Bồi dưỡng tình cảm trong sáng, đẹp đẽ giữa người với người trong xã hội.

  1. Nhân phẩm

  1. Nhân phẩm là toàn bộ phẩm chất của mỗi con người có được. Hay đó chính là giá trị làm nên con người.

+ Người có nhân phẩm sẽ được đánh giá cao và được kính trọng, ngược lại người không có nhân phẩm sẽ bị xã hội coi thường, khinh rẻ.

  1. Danh dự là sự coi trọng đánh giá của dư luận xã hội đối với một con người, dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó.

+ Lòng tự trọng: biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình, biết làm chủ nhu cầu của bản thân, tuân thủ các quy tắc, chuẩn mực đạo đức tiến bộ của xã hội và tôn trọng người khác

+ Lòng tự ái: đề cao cái tôi, có thái độ bực tức, khó chịu , không có thái độ học hỏi và thường đánh giá thấp người khác.

  1. Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần.

BÀI 12: CÔNG DÂN VỚI TÌNH YÊU, HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

  1. Tình yêu

  1. Tình yêu là gì?

+ Sự rung cảm và quyến luyến giữa hai người khác giới

+ Có sự phù hợp về nhiều mặt nên có nhu cầu gần gũi, gắn bó với nhau

+ Tự nguyện vì nhau và sẵn sàng dâng hiến cho nhau cuộc sống của mình.

+ Tình yêu mang tính xã hội.

  1. Thế nào là tình yêu chân chính? Là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với các quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội.

Biểu hiện tình yêu chân chính:

+ Có tình cảm chân thực

+ Có sự quan tâm, không vụ lợi nhau

+ Có sự chân thành, tin cậy và tôn trọng từ cả hai phía.

+ Có lòng vị tha cho nhau.

  1. Một số điều cần tránh trong tình yêu

+ Yêu đương quá sớm

+ Yêu một lúc nhiều người, yêu đương vì mục đích vụ lợi

+ Có quan hệ tình dục trước hôn nhân.

  1. Hôn nhân

  1. Hôn nhân là gì? Là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn

Độ tuổi kết hôn theo Luật định ( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014):

+ Đối với nữ: từ đủ 18 tuổi trở lên

+ Đối với nam: từ đủ 20 tuổi trở lên

  1. Chế độ hôn nhân ở nước ta?

+ Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ

+ Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.

  1. Gia đình

  1. Gia đình là gì?

Gia đình là một cộng đồng người cùng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ huyết thống và quan hệ hôn nhân.

  1. Chức năng của gia đình

+ Chức năng duy trì nòi giống

+ Chức năng kinh tế

+ Chức năng tổ chức đời sống gia đình

+ Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái

BÀI 13: CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG

  1. Cộng đồng là toàn thể những người cùng sống, có những điểm chung giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội.

  2. Vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người

+ Chăm lo cho cuộc sống của mỗi cá nhân. Trên cơ sở hoạt động theo nguyên tắc công bằng, dân chủ, kỉ luật

+ Giải quyết hợp lí mối quan hệ giữa lợi ích riêng và lợi ích chung.

  1. Nhân nghĩa: là lòng thương người và đối xử với mình theo lẽ phải

Biểu hiện của nhân nghĩa:

+ Giá trị đạo đức cơ bản của mỗi con người

+ Giúp cho cuộc sống của con người trở nên tốt đẹp hơn

+ Yêu cuộc sống và sức mạnh vượt qua khó khăn trong cuộc sống

+ Truyền thống đạo đức cao đẹp của dân tộc ta

+ Trách nhiệm của mỗi học sinh (đọc thêm)

  1. Hòa nhập: Sống hòa nhập là sống gần gũi, chan hòa, không  xa lánh mọi người; không gây mâu thuẫn, bất hòa với người khác; có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.

+ Người sống hòa nhập với cộng đồng sẽ có thêm niềm vui và sức mạnh vượt qua khó khăn trong cuộc sống. Ngược lại, người sống không hòa nhập sẽ cảm thấy cô đơn, buồn tẻ, cuộc sống sẽ kém ý nghĩa.


  1. Hợp tác:

+ Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.

+ Biểu hiện của hợp tác: Cùng bàn bạc , phối hợp nhẹ nhàng với nhau, biết về nhiệm vụ và sẵn sàng hỗ trợ cho nhau.

+ Nguyên tắc của hợp tác: Tự nguyện, bình đẳng, các bên cùng có lợi và không làm phương hại đến lợi ích của những người khác.

+ Hợp tác có nhiều mức độ và cấp độ: Hợp tác song phương, đa phương, hợp tác về từng lĩnh vực, từng hoạt động hoặc hợp tác toàn diện về tất cả các mặt, các lĩnh vực, hợp tác giữa cá nhân, các nhóm, cộng đồng…..

+ Bài học cá nhân: (Xem SGK trang.93)

BÀI 14: CÔNG DÂN VỚI SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC

  1. Lòng yêu nước: Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc.

+ Yêu nước là một phẩm chất quan trọng của người công dân đối với đất nước.

+ Lòng yêu nước bắt nguồn từ những tình cảm bình dị và gần gũi nhất đối với mỗi cong người.

  1. Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam

Lòng yêu nước bao gồm những biểu hiện sau:

+ Tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước

+ Tình yêu thương đối với đồng bào, giống nòi, dân tộc

+ Lòng tự hào dân tộc chính đáng

+ Đoàn kết, kiên cương bất khuất chống giặc ngoại xâm

+ Cần cù và sáng tạo trong lao động

  1. Trách nhiệm xây dựng Tổ quốc: Xem SGK T.98

  2. Trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc: Xem SGK T.98

BÀI 15: CÔNG DÂN VỚI MỘT SỐ VẤN ĐÈ CẤP THIẾT CỦA NHÂN LOẠI

  1. Ô nhiễm môi trường: Là sự biến đổi các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật

  2. Trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường:

+ Bảo vệ môi trường là khắc phục mâu thuẫn nảy sinh trong quan hệ giữa con người với tự nhiên, làm thế nào dể hoạt động của con người không phá vỡ các yếu tố cân bằng của tự nhiên.

+ Trách nhiệm: giữ gìn vệ sinh lớp học; bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; tích cực tham gia vào vệ sinh môi trường; có thái độ phê phán đối với những hành vi gây ảnh hưởng đến môi trường.

  1. Sự bùng nổ dân số: Là sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt đời sống xã hội

+ Trách nhiệm của công dân trong việc hạn chế sự bùng nổ dân số:

+ Thực hiện tốt Luật Hôn nhân và gia đình

+ Không kết hôn sớm

+ Tích cực, vận động mọi người xung quanh thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

  1. Những dịch bệnh hiểm nghèo: Các dịch bệnh hiểm nghèo như sốt, HIV/AIDS, ung thư, tim mạch v.v…

  2. Trách nhiệm của công dân trong việc hạn chế các dịch bệnh gia tăng:

+ Tích cực rèn luyện thân thể

+ Sống an toàn, lành mạnh và tránh xa các tệ nạn xã hội

+ Tích cực tham gia tuyên truyền phòng chống các dịch bệnh hiểm nghèo.

TRẮC NGHIỆM THI THỬ HKII

Câu 1.  Để thực hiện tốt sự hợp tác với nhau trong cuộc sống, chúng ta cần tuân thủ những nguyên tắc nào sau đây:

A.  Tự nguyện, bình đẳng cùng có lợi

B.  Tôn trọng, hỗ trợ nhau

C.  Quan tâm lẫn nhau              

 D.  Chân thành, tin cậy

Câu 2.  Đặc điểm của hôn nhân tự nguyện tiến bộ bao gồm

A.  Hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính, tự nguyện trong hôn nhân

B.  Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng

C.  Hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính, tự do kết hôn

D.  Tự do kết hôn và tự do ly hôn

 

Câu 3.  Độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật là :

A.  Nam 22 tuổi trở lên, nữ 20 tuổi trở lên

B.  Nam nữ phải trên 20 tuổi

C.  Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên

D.  Nam nữ phải trên 18 tuổi

Câu 4.  Lương tâm là năng lực ……… và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và của xã hội

A.  Tự đánh giá                         B.  Cảm thông

C.  Hành vi                               D.  Tự nguyện

Câu 5.  Đạo đức bắt nguồn từ :

A.  Lao động sản xuất

B.  Cuộc đấu tranh chống thiên nhiên

C.  Tồn tại xã hội                     

 D.  Cả A,B,C

Câu 6.  Mỗi cá nhân trong cộng đồng đều có điểm mạnh và hạn chế riêng. Vì thế, sự…….. trong công việc sẽ giúp mọi người có thể hỗ trợ tạo nên sức mạnh để vượt qua khó khăn

A.  Góp sức    B.  Đoàn kết     C.  Hỗ trợ     D.  Hợp tác

Câu 7.  Đạo đức là những ……… mà từ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình

A.  Quy phạm pháp luật       B.  Quy tắc chuẩn mực xã hội

C.  Điều cấm                        D.  Giới hạn hành vi

Câu 8.  Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ là hôn nhân dựa trên ………

A.  Phong tục tập quán              B.  Truyền thống đạo đức

C.  Cơ sở pháp lý                      D.  Tình yêu chân chính

Câu 9.  Danh dự là sự coi trọng đánh giá cao của……….

A.  Gia đình                              B.  Dư luận xã hội

C.  Bạn bè                                D.  Pháp luật

Câu 10.  Vai trò của cộng đồng đối với cá nhân được thể hiện như thế nào ?

A.  Kỉ luật những cá nhân phạm tội

B.  Tạo điều kiện để cá nhân liên kết nhau

C.  Để mỗi cá nhân tự phát triển

D.  Chăm lo cuộc sống của mỗi cá nhân

Câu 11.  Theo pháp luật nước ta, độ tuổi nhập ngũ trong thời bình của công dân nam là :

A.  Từ 18 tuổi đến hết 25 tuổi

B.  Từ 18 tuổi đến hết 22 tuổi

C.  Từ 18 tuổi đến hết 23 tuổi

D.  Từ 18 tuổi đến hết 24 tuổi

Câu 12.  Hoạt động “ sinh viên tình nguyện” biểu hiện đức tính gì của thanh niên

A.  Yêu thương con người                     B.  Hợp tác

C.  Hòa nhập                                          D.  Nhân nghĩa

Câu 13.  Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của :

A.  Cơ quan nhà nước           B.  Cán bộ, công an, bộ đội

C.  Thanh niên                      D.  Công dân

Câu 14.  Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là :

A.  Có trách nhiệm                    B.  Nhân phẩm

C.  Có lòng tự trọng                   D.  Anh hùng

Câu 15.  Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì hai bên nam, nữ ………… quan hệ như vợ chồng

A.  Phải chấm dứt                     B.  Chính thức

C.  Tạm dừng                           D.  Được thừa nhận

Câu 16.  Việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức : nhân nghĩa, hòa hợp, hợp tác trong cộng đồng nơi cư trú là thể hiện trách nhiệm của :

A.  Cộng đồng đối với cá nhân

B.  Cộng đồng đối với cộng đồng

C.  Cá nhân đối với cá nhân

D.  Cá nhân đối với cộng đồng

Câu 18.  Sự kiện quan trọng đánh dấu cuộc sống hôn nhân là :

A.  Lễ đính hôn                         B.  Làm lễ cưới

C.  Sự kết hôn                           D.  Nhận lời cầu hôn

Câu 19.  Đời sống cộng đồng chỉ lành mạnh nếu được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc

A.  Tự nguyện, tự giác       B.  Công bằng, dân chủ, kỉ luật

C.  Chăm lo đời sống tập thể         D.  Tôn trọng lẫn nhau

Câu 20.  Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người ………..

A.  Cùng lý tưởng                      B.  Khác nhau

C.  Cùng cảnh ngộ                     D.  Khác giới

Câu 21.  Khi cá nhân có hành vi sai lầm, vi phạm các chuẩn mực đạo đức, họ cảm thấy ăn năn và hối hận. Đó là trạng thái :

A.  Hối cải                                B.  Cắn rứt lương tâm

C.  Buồn phiền                          D.  Tiếc nuối

Câu 22.  Nghĩa vụ của con người bao gồm :

A.  Nghĩa vụ với bản than, gia đình và xã hội

B.  Nghĩa vụ pháp lí và nghĩa vụ đạo đức

C.  Nghĩa vụ với bản thân và với xã hội

D.  Nghĩa vụ với gia đình và với xã hội

Câu 23.  Hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính phải là hôn nhân ……

A.  Có đăng ký kết hôn                    B.  Một vợ một chồng

C.  Được sự thừa nhận của gia đình          D.  Cả A,B,C đúng

Câu 24.  Vợ chồng đã ly hôn, muốn kết hôn lại với nhau ………

A.  Không phải đăng ký kết hôn

B.  Có thể đăng ký kết hôn hoặc không

C.  Cũng phải đăng ký kết hôn

D.  Không được pháp luật cho phép

Câu 25.  Việc đối xử khoan hồng đối với những tù binh từng xâm lược nước ta đã thể hiện truyền thống đạo đức tốt đẹp nào của dân tộc

A.  Yêu nước                            B.  Tự hào dân tộc

C.  Nhân nghĩa                          D.  Đoàn kết

Câu 26.  Quan hệ vợ chồng là quan hệ được hình thành trên cơ sở :

A.  Tình yêu và được pháp luật công nhận

B.  Tình cảm và trách nhiệm

C.  Pháp luật và gia đình công nhận

D.  Tình yêu và con cái

Câu 27.  Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân được gọi là :

A.  Thời kỳ ly hôn                      B.  Thời kỳ hôn nhân

C.  Thời kỳ hòa giải                   D.  Hôn nhân

Câu 28.  Hôn nhân là quan hệ vợ chồng sau khi đã ………

A.  Làm đám cưới                     B.  Kết hôn

C.  Có con                                 D.  Cả A và  B

Câu 29.  Tình yêu chân chính là tình yêu trong sáng và lành mạnh phù hợp với các quan niệm ……….. của xã hội

A.  Phong tục tập quán              B.  Lối sống cộng đồng

C.  Đạo đức tiến bộ                   D.  Truyền thống

Câu 30.  Nhân nghĩa được hiểu là một giá trị ……… cơ bản của con người

A.  Nhân cách                                       B.  Phẩm chất   

C.  Đức tính                                          D.  Đạo đức

Câu 31.  Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân được đảm bảo về mặt …….

A.  Vật chất                              B.  Pháp lý

C.  Vật chất và tinh thần          D.  Tự do kết hôn và ly hôn

Câu 32.  Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên……….. theo quy định pháp luật

A.  Không đồng ý                      B.  Chưa đăng ký kết hôn

C.  Chưa đủ tuổi kết hôn            D.  Cả A và  B

Câu 33.  Đạo đức có mấy chức năng cơ bản :

A.  4                 B.  5                 C.  2                 D.  3

Câu 34.  Chế độ ta là chế độ mới, nhân dân ta đang trau dồi dạo đức mới, đạo đức……….

A.  Cao đẹp                              B.  Cách mạng

C.  Dân tộc                               D.  Xã hội chủ nghĩa

Câu 35.  Để phát huy tốt vai trò của cộng đồng cũng như cá nhân, trách nhiệm chủ yếu thuộc về :

A.  Cộng đồng                           B.  Các tổ chức xã hội

C.  Cộng đồng và cá nhân         D.  Cá nhân

Câu 36.  Truyền thống nào được xem là cội nguồn của các giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc ta?

A.  Tự hào dân tộc             B.  Quyết chiến, quyết thắng

C.  Yêu nước                     D.  Đoàn kết

Câu 37.  Nghĩa vụ là ………. Của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội

A.  Trách nhiệm                        B.  Nhiệm vụ

C.  Phần việc                            D.  Sự tự giác

Câu 38.  Cộng đồng là hình thức thể hiện các mối ……….. xã hội của con người

A.  Gắn bó                                B.  Chia sẻ

C.  Hợp tác                              D.  Quan hệ

Câu 39. Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, có kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc và

A. Phát huy tinh hoa văn hóa của nhân loại

B. Phát huy tinh thần quốc tế

C. Giữ gìn được bản sắc riêng

D. Giữ gìn được phong cách riêng

Câu 40. Khi nhu cầu và lợi ích về cá nhân mâu thuẫn với nhu cầu và lợi ích của xã hội, cá nhân phải biết

A. Hi sinh quyền lợi của mình vì quyền lợi chung

B. Đảm bảo quyền của mình hơn quyền chung

C. Đặt nhu cầu của cá nhân lên trên

D. Hi sinh lợi ích của tập thể vì lợi ích cá nhân.

Câu 41. Năng lực tự đánh giá và điều chình hành vi đạo đức của mình trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là

A. Lương tâm      B. Danh dự

C. Nhân phẩm      D. Nghĩa vụ

Câu 42. Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp cho con người

A. Tự tin vào bản thân

B. Tự ti về bản thân

C. Lo lắng về bản thân

D. Tự cao tự đại về bản thân

Câu 43. Người không có nhân phẩm sẽ bị xã hội

A. Coi thường và khinh rẻ B. Theo dõi và xét nét

C. Chú ý D. Quan tâm

Câu 44. Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về

A. Vật chất và tinh thần.

B. Tình cảm và thói quen.

C. Vật chất và lợi ích.

D. Tình cảm và đạo đức.

Câu 45. Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về hạnh phúc?

A. Hạnh phúc cá nhân hài hòa với hạnh phúc xã hội.

B. Chỉ có đầy đủ vật chất mới hạnh phúc thật sự.

C. Mang lại niềm vui cho người khác là hạnh phúc.

D. Được thỏa mãn các nhu cầu vật chất là hạnh phúc

Câu 46. Lòng yêu của dân tộc Việt Nam không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Tình cảm gắn bó với quê hương đất nước.

B. Đề cao dân tộc mình hơn dân tộc khác.

C. Lòng tự hào dân tộc chính đáng.

D. Cần cù và sáng tạo trong lao động.

Câu 47. Người sống hòa nhập với cộng đồng sẽ có them niềm vui và sức mạnh

A. Trong một số trường hợp. B. Vượt qua khó khăn trong cuộc sống.

C. Để làm giàu cho gia đình mình. D. Để chinh phục thiên nhiên.

Câu 48. Chung sức làm việc giúp đỡ, hỗ trợ lân nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung được gọi là

A. Hợp tác.      B. Đoàn kết.

C. Giúp đỡ.      D. Đồng lòng.

Câu 49Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của hợp tác giữa các địa phương ở Việt Nam?

A. Chính quyền xã A và xã B cùng bàn với nhau về việc cô lập xã C

B. Nhân dân thôn C và thôn D cùng nhau công kích nhân dân xã E.

C. Xã P và xã Q cùng nhau xây dựng cây cầu nối đường đi chung giữa hai xã.

D. Hai thôn cạnh nhau bàn bạc rất nhiều về làm đường đi chung nhưng không có kết quả.

Câu 50. Bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên là góp phần vào thực hiện nhiệm vụ nào dưới đây?

A. Bảo vệ năng lượng.

B. Bảo vệ môi trường.

C. Bảo vệ an toàn xã hội.

D. Bảo vệ an ninh quốc gia.


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HKII LỚP 12 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN

NỘI DUNG ÔN TẬP NHƯ SAU

Bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

Tóm tắt nội dung:

  1. Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân

  1. Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý đổi chỗ nếu không được người khác đồng ý. Chỉ trong những trường hợp pháp luật cho phép và phải có quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì mới được khám chỗ ở. Việc khám xét phải được tiến hành theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

  2. Nội dung quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

+ Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong các trường hợp sau:

Khi có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của người nào đó có công cụ, phương tiện gây án

Việc khám chỗ ở, địa điểm của người nào đó được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn tránh ở đó.

  1. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về chỗ của công dân

+ Đảm bảo cho con người được một cuộc sống tự do trong một xã hội dân chủ, văn minh.

+ Tránh mọi hành vi tùy tiện của bất kì ai, cũng như hành vi lạm dụng quyền hạn của cơ quan và cán bộ.

  1. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín:  Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  2. Quyền tự do ngôn luận: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. Quyền tự do ngôn luận của công dân được thực hiện dưới các hình thức sau:

+ công dân có thể sử dụng quyền này tại các cuộc họp ở cơ quan, trường học, tổ dân phố…. Bằng cách trực tiếp phát biểu.

+ công dân có thể viết bài đăng báo

+ công dân có quyền đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân trong các dịp tiếp xúc với cử tri.

  1. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc đảm bảo và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân.

  1. Trách nhiệm của Nhà nước (giảm tải)

  2. Trách nhiệm của công dân (SGK/62)

Bài 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ

TÓM TẮT NỘI DUNG:

1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân

a. Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân

Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước

b. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân

- Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân:

+ Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc Hội, Hội đồng nhân dân.   

+ Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử gồm: người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; người đang phải chấp hành hình phạt tù; người mất năng lực hành vi dân sự;…

- Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân:

+ Quyền bầu cử của công dân thực hiện theo các nguyên tắc: bầu cử phổ thông, bình đẳng , trực tiếp và bỏ phiếu kín.

+ Quyền ứng cử của công dân được thực hiện theo hai con đường: tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.

c. Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử của công dân

­ Là cơ sở pháp lý - chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.

­ Thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của Nhà nước ta

2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

a. Khái niệm về quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi của cả nước và trong địa phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và phát triển kinh tế xã hội.

b. Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

* Ở phạm vi cả nước:

­ Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây xựng các văn bản pháp luật.

­ Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.

* Ở phạm vi cơ sở:

Trực tiếp thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân làm, dân kiểm tra”:

­ Những việc phải được thông báo để dân biết mà thực hiện (chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước…).

­ Những việc dân làm và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín.

­ Những việc dân được thảo luận, tham gia đóng góp ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.

­ Những việc nhân dân ở phường, xã giám sát, kiểm tra các hoạt động tại nơi mình cư trú.

3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân

a. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân

Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại . - Quyền khiếu nại là quyền CD, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích  của công dân .

- Quyền tố cáo là quyền CD được phép báo cho cơ quan, tổ chức ,cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm PL của bất cứ cơ quan , tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ đến lợi ích của NN, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức

b.  Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.

* Người có quyền khiếu nại, tố cáo:

- Người khiếu nại: mọi cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại.

- Người tố cáo: Chỉ có công dân có quyền tố cáo .

* Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo

- Người giải quyết khiếu nại: người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ, thủ tướng chính phủ.

- Người giải quyết tố cáo: người đứng đầu cơ quan tổ chức có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo, người đứng đầu cơ quan tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức người bị tố cáo; Chánh Thanh tra các cấp, Tổng Thanh tra Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

  Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì do các cơ quan tố tụng giải quyết

* Quy trình khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại tố cáo

- Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại:

+ Bước 1: Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại đến các cơ quan , tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại

+ Bước 2 : Người giải quyết khiếu nại xem xét giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và trong thời gian do luật quy định.

+ Bước 3: Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết thì quyết định của người giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành.

 Nếu người khiếu nại không đồng ý thì họ có quyền lựa chọn một trong hai cách: hoặc tiếp tục khiếu nại lên người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên, hoặc kiện ra Toà hành chính thuộc Toà án nhân dân giải quyết .

+ Bước 4: Người giải quyết khiếu nại lần hai xem xét, giải quyết yêu cầu của người khiếu nại.

Nếu người khiếu nại vẫn không đồng ý với quyết định giải quyết lần hai thì trong thời gian do luật quy định, có quyền khởi kiện ra Toà hành chính thuộc Toà án nhân dân.

- Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo gồm các bước sau:

+ Bước  1: Người tố cáo gửi đơn tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo.

+ Bước 2: Người giải quyết tố cáo phải tiến hành việc xác minh và giải quyết nội dung tố cáo theo quy định của pháp luật.


+ Bước 3: Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật hoặc quá thời gian quy định mà tố cáo không được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo.

+ Bước 4: Cơ quan tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần hai có trách nhiệm giải quyết trong thời gian luật quy định.

c. Ý nghĩa của quyền tố cáo, khiếu nại của công dân:

Là cơ sở pháp lí để công dân thực hiện một cách có hiệu quả quyền công dân của mình trong một xã hội dân chủ, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân.

4. Trách nhiệm của NN và CD trong việc thực hiện các nền dân chủ của công dân

a. Trách nhiệm của Nhà nước (giảm tải)

b. Trách nhiệm của công dân

Thực hiện quyền dân chủ tức là thực thi quyền của người làm chủ nhà nước và xã hội. Là một công dân Việt Nam, muốn làm một người chủ tốt thì trước tiên cần có ý thức đầy đủ về trách nhiệm làm chủ của mình.

Bài 8.

PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN

TÓM TẮT NỘI DUNG:

1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân

a. Quyền học tap của công dân

-  Khái niệm:

Mọi công dân đều có quyền học từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành,nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời.

- Nội dung:

+ Học không hạn chế: Học ở trường phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, sau đại học.

+ Học bất cứ ngành nghề nào: các ngành khoa học tự nhiên, XH và nhân văn, kỹ thuật.

+ Học thường xuyên, học suốt đời: Học ở hệ chính qui hoặc giáo dục thường xuyên, tập trung hoặc không tập trung; học ở trường quốc lập, dân lập, tư thục; học ở các độ tuổi khác nhau.

+ Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập: Không phân biệt đối xử giữa công dân thuộc các dân tộc, tôn giáo; giữa người ở thành phố và nông thôn, đồng bằng va miền núi; HS có hoàn cảnh khó khăn được Nhà nước và xã hội tạo điều kiện để thực hiện quyền học tập.

b. Quyền sáng tạo của công dân

- Khái niệm:

Quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực đời sống xã hội.

- Quyền sáng tạo của công dân bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và hoạt động khoa học, công nghệ.

- Pháp luật nước ta:

+ Khuyến khích sáng tạo, ứng dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ.

+ Bảo vệ quyền sáng tạo của công.

c. Quyền được phát triển của công dân

- Khái niệm:

Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các họat động văn hóa; đuợc cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

- Nội dung:

+ Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện.  

+ Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

2. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân

- Là quyền cơ bản của công dân

- Là điều kiện để con người phát triển toàn diện

- Là điều kiện đảm bảo sự bình đẳng

- Những người học giỏi, tài năng phấn đấu học tập và nghiên cứu

3. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân

a. Trách nhiệm của Nhà nước

­ Ban hành chính sách, pháp luật, thực hiện đồng bộ các biện pháp cần thiết để các quyền này thực sự đi vào đời sống của mỗi người dân. Các quyền này của công dân và các biện pháp bảo đảm thực hiện của Nhà nước được quy định trong Hiến pháp, Luật Giáo dục, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em và trong nhiều văn bản pháp luật khác của Nhà nước.

­ Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.

­ Nhà nước khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học.

­ Nhà nước bảo đảm những điều kiện để phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.

b. Trách nhiệm của công dân

­  Có ý thức học tập tốt để trở thành người có ích trong cuộc sống.

­  Có ý chí vươn lên, luôn chịu khó tìm tòi và phát huy tính sáng tạo trong học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm vật chất và tinh thần cần thiết cho xã hội

BÀI 9: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN

BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC

TÓM TẮT NỘI DUNG:

1. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước

2. Nội dung cơ bản của phát luật về  sự phát triển bền vững của đất nước

a) Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế

* Quyền tự do kinh doanh của công dân

Quyền tự do kinh doanh được qui định trong Hiến pháp và các luật về kinh doanh.

  Tự do kinh doanh có nghĩa là mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành họat động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh

* Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các họat động kinh doanh

­ Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh và những ngành, nghề mà pháp luật không cấm;

­ Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật;

­ Bảo vệ môi trường;

­ Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh, trật tự, an tòan xã hội…

Ở nước ta hiện nay có nhiều loại thuế khác nhau.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp : Là khoản thuế thu từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ có thu nhập của các tổ chức, cá nhân.

- Thuế giá trị gia tăng : Là khoản thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

- Thuế tiêu thụ đặc biệt : Là thuế thu đối với một số mặt hàng hoá và dịch vụ đặc biệt được sản xuất trong nước hoặc được nhập khẩu vào Việt Nam.

+ Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao : Là thuế thu đối với công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác nước ngoài và cá nhân khác định cư tại Việt Nam, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập cao theo quy định của pháp luật.

b) Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển về văn hóa

c) Một số nội dung cơ bản của pháp luật trong phát triển các lĩnh vực xã hội

- Pháp luật khuyến khích các cơ sở kinh doanh tạo ra nhiều việc làm mới.

-  Pháp luật quy định, Nhà nước sử dụng các biện pháp kinh tế - tài chính để thực hiện xóa đói, giảm nghèo.

- Luật Hôn nhân và gia đình và Pháp lệnh Dân số đã quy định công dân có nghĩa vụ thực hiện kế họach hóa gia đình; xây dựng gia đình hạnh phúc bền vững;…

- Luật Phòng, chống ma túy, Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm quy định về phòng, chống tội phạm, ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, nhất là nạn mại dâm, ma túy; ngăn chặn, đẩy lùi đại dịch HIV/AIDS,…

Chủ trương, chính sách và pháp luật nhằm tăng trưởng kinh tế, Nhà nước ta phải quan tâm đến giải quyết các vấn đề xã hội, với quan điểm thể hiện rõ trong Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội Việt Nam giai đoạn 2001 – 2020 là “tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường”.

d) Một số nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường

- Để bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, Nhà nước đã ban hành một hệ thống các văn bản như: Luật bảo vệ môi trường, Luật Bảo vệ và phát triển rừng, Luật Thủy sản, Luật Dầu khí, Luật Khóang sản, Luật Tài nguyên nước...

- Các hoạt động bảo vệ môi trường :

+ Bảo tồn và quản lý TNMT.

+Bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

+Bảo vệ môi trường đô thị và khu dân cư.

+ Bảo vệ môi trường biển và các nguồn nước.    

- Tầm quan trọng của rừng:

+ Rừng là tài nguyên quý  báu của đất nước.

+ Có giá trị lớn về kinh tế.

- Nghiêm cấm những hành vi :

+ Phá hoại, khai thác trái phép rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

+ Các hành vi khai thác đánh bắt nguồn tài nguyên sinh vật bằng các phương tiện hủy diệt.

+ Kinh doanh, tiêu thụ các thực, động vật quý hiếm.

+ Thải các chất thải độc hại chưa được xử lý.

- Biện pháp xử lý:

+ Xử lý hành chính, kỷ luật, truy cứu trách nhiệm hình sự.

+ Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khắc phục ô nhiễm, phục hồi môi trường, bồi thường thiệt hại.

- Trách nhiệm của bản thân:

+ Ý thức được trách nhiệm của bản thân đối với bảo vệ môi trường .

+ Thực hiện quy định về bảo vệ môi trường .

+ Phát hiện, tố cáo những hành vi vi phạm.

e) Một số nội dung cơ bản của pháp luật về quốc phòng, an ninh:

Để tăng cường quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia, Nhà nước ban hành hệ thống các văn bản pháp luật: Luật Quốc phòng, Luật An ninh quốc gia, Luật Công an nhân dân, Luật Nghĩa vụ quân sự,…

Nguyên tắc họat động quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia là huy động sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và tòan dân tộc, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia; phối hợp có hiệu quả họat động an ninh, quốc phòng và đối ngọai; chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và họat động xâm phạm an ninh quốc gia; xây dựng nền quốc phòng tòan dân, thế trận quốc phòng tòan dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.

 Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của tòan dân mà nòng cốt là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

ĐỀ THI THỬ CUỐI HỌC KÌ 2

Câu 1: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp?

a. khẩn cấp b. phạm tội quả tang c. quan trọng d. bắt người không có lí do

câu 2: Kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn lệnh bắt khẩn cấp, Viện Kiểm sát có thời hạn bao lâu để ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn lệnh bắt?

a.12 giờ b.24 giờ c.36 giờ d.48 giờ

câu 3: Ngoài những cán bộ nhà nước có thẩm quyền được khám chỗ ở theo trình tự, thủ tục nhất định, pháp luật Nhà nước ta nghiêm cấm hành vi tự ý?

a. vào chỗ ở của người khác b. đến nhà người khác chơi mà không báo trước

c. đến thăm nhà người khác d. coi nhà người khác như nhà mình

câu 4: trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình cũng là cách thể hiện quyền tự do

a. thảo luận b. ngôn luận c. tranh luận d. góp ý

câu 5: khi tiến hành khiếu nại, công dân cần cứ vào Luật nào dưới đây?

a. Luật khiếu nại b. Luật hành chính c. Luật báo chí d. Luật tố cáo

câu 6: Quyền học tập của công dân được quy định ở đâu?

a. Hiến pháp và Luật giáo dục b. các văn bản quy phạm pháp luật

c. Hiến pháp và pháp luật d. Luật giáo dục

câu 7: sự sáng tạo và phổ biến các công trình khoa học có giá trị của công dân luôn được pháp luật nước ta

a. khuyến khích b. bảo vệ c. khẳng định d. thừa nhận

câu 8: đối tượng nào sau đây được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu và phòng bệnh

a. thanh niên b. tất cả mọi người c. người già d. trẻ em

câu 9: công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

a. học tập b. sáng tạo c. sống còn d. phát triển

câu 10: Việc làm nào sau đây không hướng đến sự phát triển thể chất của công dân?

a. phòng bệnh                                     b. chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em

c. đảm bảo mức sống đầy đủ              d. miễn thuế đối với các mặt hàng bia rượu, thuốc lá

câu 11: đối với quyền và nghĩa vụ học tập của con em dân tộc thiểu số, người tàn tật, Nhà nước sẽ

a. hạn chế b. quan tâm c. tạo điều kiện d. đặt điều kiện

câu 12: để phát triển bền vững đất nước, những vấn đề nào cần được ưu tiên giải quyết?

a. kinh tế, dân số, môi trường và quốc phòng, an ninh

b. kinh tế, việc làm, bình đẳng giới và xã hội

c. kinh tế, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh

d. kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng, anh ninh

câu 13: ai có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân?

a. bất kì ai cũng có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân

b. cán bộ, công chức nhà nước từ cấp xã trở lên

c. những người có thẩm quyền theo quy định cuả Bộ luật Tố tụng hình sự

d. những người đại diện cho pháp luật

câu 14: trường hợp nào sau đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

a. H dùng máy ghi âm để nghe lén cuộc điện thoại giữa B và C

b. M tự đưa địa chỉ email và mật khẩu email của mình cho T sử dụng

c. A và B biết số điện thoại của C

d. D nhắn tin tỏ tình với M, M đọc nội dung tin nhắn đó cho P nghe.

Câu 15: P mượn điện thoại của Q với lí do để gọi cho người thân vì đang có gấp, sau đó P đã sử dụng điện thoại của Q để nhắn tin bôi nhọ C với nhiều người khác. Trong trường hợp, P xâm phạm?

a. bí mật điện thoại, điện tín của công dân      b. danh dự và nhân phẩm của công dân

c. tính mạng, sức khỏe của công dân               d. bí mật đời tư của công dân.

Câu 16: cùng với việc bảo vệ, thực hiện tốt các quyền tự do cơ bản của mình, mỗi công dân cần

a. tìm hiểu về quyền tự do của người khác      b. thực hiện nghĩa vụ với những người khác

c. quan tâm đến những người xung quanh   d. tôn trọng quyền tự do cơ bản của người khác

câu 17: để tự bảo vệ mình và bảo vệ những người xung quanh, mỗi công dân cần học tập, tìm hiểu để nắm vững các quyền

a.con người b.tự do cơ bản của mình

c.tự do dân chủ d.và lợi ích của mình

câu 18: người nào dưới đây có quyền bầu cử?

a.đang phải chấp hành hình phạt tù b.đang bị tạm giam

c.mất năng lực hành vi dân sự d.đang điều trị ở bệnh viện

câu 19: biểu hiện nào dưới đây là nội dung của nguyên tắc bầu cử phổ thông?

a.bầu cử qua tin nhắn điện thoại

b.nếu không viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ

c.việc bầu người trong lá phiếu được đảm bảo bí mật

d.công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử

câu 20: công dân sử dụng quyền tố cáo để làm gì?

a. bảo vệ lợi ích hợp pháp khi bị xâm hại     b. giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước

c. ngăn chặn các việc làm trái pháp luật       d. xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh

Câu 21. Những người có tài được tạo điều kiện để làm việc và cống hiến cho đất nước là nội dung của quyền nào sau đây?

A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển. D. Quyền tham gia.

Câu 22. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển. D. Quyền tham gia.

Câu 23. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp. Đây là nội dung thuộc quyền nào của công dân?

A. Sáng tạo. B. Học tập. C. Được phát triển. D. Thu hút nhân tài.

Câu 24. Những người học giỏi, có năng khiếu được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học. Đây là nội dung thuộc quyền nào của công dân?

A. Sáng tạo. B. Học tập. C. Được phát triển. D. Thu hút nhân tài.

Câu 25. Thực hiện tốt quyền được phát triển sẽ đem lại

A. sự phát triển toàn diện của công dân. B. sự công bằng, bình đẳng.

C. cơ hội học tập của công dân. D. nâng cao dân trí.

Câu 26. Nội dung nào sau đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền học vượt lớp.

B. mọi công dân đều được hưởng những chăm sóc y tế như nhau.

C. mọi công dân đều được hưởng sự ưu đãi trong học tập để phát triển năng khiếu.

D. những người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển tài năng.

Câu 27.  Nội dung nào sau đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Mọi công dân đều có đời sống vật chất đầy đủ.

B. Mọi công dân đều có quyền được hưởng sự chăm sóc y tế.

C. Mọi công dân đều được hưởng sự ưu đãi trong học tập để phát triển năng khiếu.

D. Mọi công dân đều được học học đại học.

Câu 28. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền được phát triển của công dân ?

A. Có mức sống đầy đủ về vật chất.

B. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.

C. Được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

D. Được phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật

Câu 29. Việc học sinh được tiếp cận các nguồn thông tin phong phú, bổ ích, được vui chơi giải trí là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển. D. Quyền tham gia.

Câu 30. Để thực hiện xóa đói giảm nghèo Nhà nước sử dụng  biện pháp nào dưới đây ?

A. Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi để sản xuất.

B. Nhân rộng một số mô hình thoát nghèo.

C. Kinh tế - tài chính đối các với hộ nghèo

D. Xuất khẩu lao động sang các nước.

Câu 31. Chiến lược phát triển kinh tế đi đôi với công bằng xã hội thể hiện sự quan tâm của nhà nước đối với lĩnh vực

A. kinh tế. B. xã hội. C. văn hóa. D. quốc phòng, an ninh.

Câu 32. Áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ là trách nhiệm của

A. nhân dân. B. xã hội. C. nhà nước. D. gia đình.

Câu 33. Mở rộng các cơ sở sản xuất có khả năng sử dụng nhiều lao động thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về

A. phát triển kinh tế. B. các lĩnh vực xã hội.

C. chính trị. D. quốc phòng, an ninh.

Câu 34. Để giải quyết việc làm cho người lao động, pháp luật khuyến khích các nhà sản xuất, kinh doanh làm điều gì sau đây ?

A. Mở rộng thị trường kinh doanh. B. Tạo ra nhiều việc làm mới.

C. Xuất khẩu lao động. D. Đào tạo nghề cho lao động.

Câu 35. Để thực hiện xóa đói giảm nghèo Nhà nước sử dụng  biện pháp nào sau đây?

A. Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi để sản xuất.

B. Nhân rộng một số mô hình thoát nghèo.

C. Kinh tế - tài chính đối các với hộ nghèo

D. Xuất khẩu lao động sang các nước.

Câu 36. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội quy định về việc

A. ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội. B. phòng chống thiên tai.

C. thúc đẩy phát triển dân số. D. phòng chống thất nghiệp.

Câu 37. Để phòng chống tệ nạn, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có

A. bài trừ tệ nạn ma túy, mại dâm. B. bài trừ nạn hút thuốc lá.

C. cấm người dân uống rượu. D. hạn chế tác hại của ma túy.


Câu 38. Một trong những nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là

A. xóa đói, giảm nghèo. B. phát triển kinh tế

C. phát triển văn hóa. D. bảo vệ môi trường.

Câu 39. Pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội quy định nội dung nào sau đây?

A. Phòng, chống tệ nạn xã hội. B. Phòng, chống thiên tai.

C. Bảo vệ di sản văn hóa. D. Bảo vệ môi trường.

Câu 40. Nhà nước sử dụng biện pháp cho vay vốn ưu đãi để kinh doanh nhằm

A. giảm thiểu sự gia tăng dân số. B. thực hiện xóa đói giảm nghèo.

C. bảo vệ môi trường. D. bảo vệ an ninh quốc phòng.

Câu 41. Ai được quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội?

A. Mọi công dân. B. Cán bộ, công chức.

C. Người từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Đại biểu Quốc hội.

Câu 42. Một trong các nội dung của quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là

A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước.

B. xây dựng các công ước quốc tế.

C. phê phán cơ quan nhà nước trên face book.

D. giữ gìn an ninh trật tự xã hội.

Câu 43. Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 44. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực

A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. xã hội.

Câu 45. Quyền tham gia quản lý  Nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo nguyên tắc

A. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.

B. dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

C. dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi.

D. Dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra.


Câu 46. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội có nghĩa là

A. Công dân được tham gia thảo luận những công việc chung của đất nước.

B. Công dân trực tiếp quyết định những công việc chung của đất nước.

C. Chỉ có cán bộ lãnh đạo mới có quyền thảo luận những vấn đề chung của đất nước.

D. Mọi công dân đều có quyền quyết định mọi vấn đề chung của đất nước.

Câu 47. Công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội thông qua việc

A. tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường ở cộng đồng.

B. tham gia lao động công ích ở địa phương.

C. thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý.

D. viết bài đăng báo, quảng bá cho du lịch ở địa phương.

Câu 48. Việc nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

A. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý.

B. Tự ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương.

C. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã.

D. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trường ở địa phương.

Câu 49. Công dân tham gia đóng góp ý kiến cho Dự thảo Hiến pháp là thực hiện  quyền

A. kiểm tra, giám sát. B. bình đẳng.

C. khiếu nại, tố cáo. D. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 50. Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện là

A. xây dựng cơ sở hạ tầng. B. đường lối chủ trương chính sách.

C. xây dựng hương ước. D. kiểm tra đạo đức của cán bộ xã.

HỌC SINH VỀ NHÀ LÀM TỪ CÂU 51 ĐẾN CÂU 100

Câu 51. Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền  

A. ứng cử. B. bầu cử. C. tố cáo. D. khiếu nại.   

Câu 52. Thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, quyền công dân được đảm bảo, bộ máy nhà nước càng được củng cố là một nội dung thuộc

A. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo. B. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

C. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo. D. cách thức khiếu nại, tố cáo.

Câu 53. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?

A. Cá nhân có quyền khiếu nại.

B. Tổ chức chính trị xã hội có quyền khiếu nại.

C. Người tàn tật không có quyền khiếu nại.

D. Người bị xử phạt hành chính không có quyền tố cáo.

Câu 54. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?

A. Người tố cáo có quyền nhờ luật sư.

B. Người tố cáo không có quyền nhờ luật sư.

C. Người tố cáo dưới 18 tuổi  được nhờ luật sư.

D. Người khiếu nại được nhờ luật sư giúp đỡ về pháp luật.

Câu 55. Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật?

A. Quyền tố cáo. B. Quyền ứng cử.

C. Quyền bầu cử. D. Quyền khiếu nại.

Câu 56. Ông A báo cho công an phường biết về việc một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập tiêm chích ma túy ở địa phương, ông A đã thực hiện  

A. quyền tố cáo. B. quyền khiếu nại.

C. quyền bãi nại. D. quyền khiếu nại và tố cáo.

Câu 57. Nhân dân yêu cầu ủy ban nhân dân xã A công khai kết quả thanh tra, kiểm tra hành vi tham nhũng của ông B (Phó chủ tịch ủy ban nhân dân). Việc yêu cầu này của nhân dân xã A thuộc hình thức dân chủ nào?

A. Dân chủ gián tiếp. B. Dân chủ công khai.

C. Dân chủ tập trung. D. Dân chủ trực tiếp.

Câu 58. Anh A khoe với chị B: hôm nay tớ thay mặt gia đình đi họp và biểu quyết mức đóng góp xây dựng đường giao thông. Chị B cười và bảo: quyền quyết định đó thuộc về chủ tịch xã  còn dân thường mình thì không được. Theo em, ai là người có quyền trực tiếp biểu quyết mức đóng góp?

A. Chỉ cán bộ xã. B. Toàn bộ nhân dân ở xã.

C. Chỉ cán bộ chủ chốt ở xã. D. Chỉ những người có địa vị ở xã.

Câu 59. Chị A bị giám đốc kỉ luật với hình thức hạ bậc lương. Chị A cho rằng quyết định này là sai, xâm phạm đến quyền lợi của mình. Vậy chị A cần sử dụng quyền nào dưới đây theo quy định của pháp luật?

A. quyền tố cáo. B. quyền khiếu nại.

C. quyền bình đẳng của công dân. D. quyền tự do ngôn luận.

Câu 60. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện

A. công bằng xã hội trong giáo dục. B. sự quan tâm trong giáo dục.

C. định hướng đổi mới giáo dục. D. chủ trương phát triển giáo dục.

Câu 61. Để thể hiện tốt nghĩa vụ học tập, việc làm nào sau đây là đúng đắn nhất ?

A. Chỉ học khi có bài kiểm tra.

B. Chỉ học khi bố mẹ treo giải thưởng.

C. Học tập theo kế hoạch và có phương pháp tốt.

D. Vừa học vừa thưởng thức ca nhạc và phim ảnh.

Câu 62. Phát biểu nào sau đây sai về quyền học tập của công dân?

A. Công dân có quyền học thường xuyên.

B. Công dân có thể học khoa học tự nhiên.

C. Công dân có thể học thường xuyên  suốt đời.

D. Người tàn tật không được học.

Câu 63. Phát biểu nào sau đây sai về quyền học tập của công dân?

A. Công dân lớn tuổi vẫn có thể học đại học.

B. Công dân có thể chọn lĩnh vực phù hợp.

C. Công dân có thể học thường xuyên suốt đời.

D. Đã tốt nghiệp đại học thì không được học cao học.

Câu 64. Phát biểu nào sau đây sai về quyền học tập của công dân?

A. Công dân được lựa chọn các hình thức học tập.

B. Công dân có quyền học suốt đời.

C. Người đang bị nhiễm HIV vẫn có quyền đi học.

D. Công dân không có quyền học thường xuyên suốt đời.

Câu 65. Phát biểu nào sau đây là sai về quyền học tập của công dân

A. quyền học tập bị phân biệt về tôn giáo.

B. quyền học tập không bị phân biệt về tôn giáo.

C. công dân có quyền học không hạn chế.

D. công dân được đối xử bình đẳng về quyền học tập.

Câu 66. Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.

B. Công dân có quyền  được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

C. Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu.

D. Công dân có thể học bất cứ trường đại học nào theo sở thích.

Câu 67. UBND xã A đã đầu tư xây dựng khu vui chơi giải trí tại trung tâm xã nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí và tham gia vào đời sống văn hóa cộng đồng của nhân dân. Điều này góp phần

A. phát triển đời sống vật chất cho công dân.

B. phát triển đời sống tinh thần cho công dân.

C. chăm sóc sức khỏe cho công dân.     

D. tạo điều kiện cho công dân thể hiện năng khiếu.

Câu 68. Gia đình ông Tám có một đứa con trai tên là X, em rất có năng khiếu về ca hát. Gia đình đã tạo điều kiện cho X tham gia thi chương trình sô lô cùng Bolero của đài truyền hình tỉnh. Vậy em X đã được thực hiện quyền gì?

A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được phát triển.

C. Quyền được học tập. D. Quyền tác giả.

Câu 69. Bạn A học giỏi nên đã được tuyển vào trường chuyên của tỉnh. Vậy bạn A đã được hưởng quyền nào sau đây?

A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được phát triển.

C. Quyền được học tập. D. Quyền tác giả.

Câu 70. Bạn A đạt giải nhì kì thi học sinh giỏi quốc gia nên đã được tuyển thẳng vào trường đại học. Vậy bạn A đã được hưởng quyền nào sau đây?

A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được phát triển.

C. Quyền được học tập. D. Quyền tác giả.

Câu 71.  Mọi công dân đều có quyền nghiên cứu khoa học - công nghệ, sáng tạo văn học nghệ thuật, đó là nội dung thuộc quyền nào sau đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo. B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.

Câu 72. Công dân có quyền tạo ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật, các bài hát là thể hiện  quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo. B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.

Câu 73. Quyền đưa ra các phát minh sáng chế, sáng kiến cải tiến kĩ thuật là thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo. B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.

Câu 74. Quyền sáng tạo của công dân bao gồm các quyền nào dưới đây?

A. Tác giả, sở hữu công nghệ, hoạt động khoa học công nghệ.

B. Tác giả, học thường xuyên, học suốt đời.

C. Hoạt động khoa học công nghệ, bình đẳng, dân chủ.

D. Được nghỉ ngơi, sở hữu công nghệ, tác giả.

Câu 75. Quyền sáng tạo của công dân được thể hiện ở những lĩnh vực nào ?

A. Công nghiệp, nông nghiệp, quản lí.

B. Dịch vụ, thương mại, khoa học tự nhiên.

C. Sản xuất kinh doanh, khoa học xã hội.

D. Các lĩnh vực của đời sống xã hội.


Câu 76. Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Tự do nghiên cứu khoa học. B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học.

C. Đưa ra các phát minh sáng chế. D. Sáng tác văn học nghệ thuật.

Câu 77. Quyền nào dưới đây là nội dung thuộc quyền sáng tạo của công dân?

A. Quyền sáng tạo ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật.

B. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.

C. Quyền học bất cứ ngành nghề nào, học bằng nhiều hình thức khác nhau.

D. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

Câu 78. Dấu hiệu để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác nhau là

A. Nhãn hiệu B. Tác phẩm

C. Quyền sở hữu công nghiệp. D. Sáng chế

Câu 79.  Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học công nghệ là nội dung của

A. quyền học tập của công dân. B. quyền sáng tạo của công dân.

C. quyền phát triển của công dân. D. quyền tự do của công dân.

Câu 80. Dựa trên quy định của của pháp luật về quyền sáng tạo, công dân có thể tạo ra nhiều tác phẩm và công trình trong lĩnh vực

A. khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.

B. khoa học xã hội và nhân văn,  khoa học kỹ thuật .

C. khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật.

D. khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và khoa học kỹ thuật.

Câu 81. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền phát minh sáng chế. D. Quyền được phát triển.

Câu 82. Nội dung nào sau đây thuộc quyền sáng tạo của công dân ?

A. Được học tập suốt đời. B. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khoẻ.

C. Được tự do nghiên cứu khoa học. D. Khuyến khích để phát triển tài năng.

Câu 83. Phát biểu nào sau đây đúng về quyền sáng tạo của công dân

A. Muốn sáng tạo phải học thật giỏi.

B. Đang là học sinh cần gì quyền sáng tạo.

C. Là học sinh nhưng vẫn có thể sử dụng quyền sáng tạo.

D. Nếu có khả năng chỉ nên sáng tạo máy bay.

Câu 84. Phát biểu nào sau đây sai về quyền sáng tạo của công dân

A. nên tích cực học tập để trau dồi tri thức.

B. đang là học sinh thì  không cần sáng tạo.

C. nên sáng tạo theo ý thích của mình.

D. không nên ép buộc quyền sáng tạo.

Câu 85. Quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc sở hữu là quyền

A. tác giả. B. tác phẩm báo chí.

C. quyền sở hữu công nghiệp. D. sáng chế.

Câu 86. Sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học bằng bất kì phương tiện hay hình thức nào là

A. Tác giả. B. Tác phẩm.

C. Quyền sở hữu công nghiệp. D. Sáng chế.

Câu 87. Là giải pháp kĩ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên là

A. Tác giả. B. Tác phẩm.

C. Quyền sở hữu công nghiệp. D. Sáng chế.

Câu 88. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân?

A. Chỉ nhà khoa học mới có quyền sáng tạo.

B. Chỉ những người lao động trí óc mới có quyền sáng tạo.

C. Mọi công dân đều có quyền sáng tạo.

D. Chỉ những người đủ tuổi trưởng thành mới có quyền sáng tạo.

Câu 89. Y là học sinh lớp 11 đã  chế tạo được máy diệt muỗi thân thiện với môi trường trong kỳ thi tìm hiểu khoa học cấp Tỉnh và đạt giải III. Vậy Y đã thực hiện quyền gì của công dân ?

A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển. D. Quyền tự do.

Câu 90. Sau một thời gian nghiên cứu, A đã cải tiến thành công máy gặt đập liên hoàn cho phù hợp với điều kiện ở địa phương. Anh A đã thực hiện quyền nào dưới đây của mình?

A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển. D. Quyền tự do.

Câu 91. Bạn A đang là học sinh lớp 12 nhưng lại thường có thơ đăng báo. Vậy A đã thực hiện quyền nào dưới đâu của mình?

A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển. D. Quyền tự do.

Câu 92. Một học sinh học lớp 7 có quyền sáng tạo hay không?

A. Không có quyền sáng tạo. B. Đủ 18 tuổi trở lên mới được sáng tạo

C. Đủ 16 tuổi trở lên mới được sáng tạo D. Vẫn có quyền sáng tạo.

Câu 93. Gia đình không cho A tham gia các hoạt động vui chơi do trường học tổ chức. Trong trường hợp này, gia đình bạn A đã không thực hiện

A. quyền học tập đối với A. B. quyền vui chơi đối với A.

C. quyền được phát triển đối với A. D. quyền sáng tạo đối với A.

Câu 94. Nhà trường tổ chức cuộc thi “Sáng tạo trẻ”. Em cũng đăng kí dự thi, theo em đây là quyền nào của công dân ?

A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển. D. Quyền tự do.

Câu 95.  Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân nhằm

A. đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.

B. đáp ứng nguồn nhân lực cho quốc gia.

C. đáp ứng  nhu cầu học tập và thực hiện công bằng xã hội.

D. đáp ứng nguồn lao động cho đất nước.

Câu 96. Việc xác định đúng quyền học tập, sáng tạo và phát triển sẽ giúp chúng ta có được điều gì sau đây ?

A. Đạt được mục đích trước mắt.

B. Có điều kiện để phát triển toàn diện.

C. Chán nản và không cố gắng.

D. Gian dối trong kiểm tra, thi cử.

Câu 97. Chọn phương án sai về trách nhiệm của nhà nước trong đảm bảo quyền học tập, sáng tạo, phát triển của công dân

A. Ban hành chính sách pháp luật.

B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.

C. Phát huy sự tìm tòi sáng tạo trong nghiên cứu.

D. Đánh thuế vào sự sáng tạo của công dân.

Câu 98. Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền học tập của công dân?

A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách.

B. Ưu tiên chọn trường đại học cho tất cả mọi người.

C. Cấp học bổng cho học sinh giỏi.

D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

Câu 99. Mọi công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với

A. năng khiếu, khả năng, điều kiện yêu cầu của mình.

B. điều kiện, sở thích, đam mê yêu cầu của xã hội.

C. năng khiếu, khả năng, sở thích, điều kiện của mình.

D. sự yêu thích, say mê, mơ ước, điều kiện của mình.

Câu 100. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình đều bình đẳng về cơ hội học tập là nói tới yếu tố nào sau đây của quyền học tập?

A. Nội dung. B. Mục đích.

C. Ý nghĩa. D. Yêu cầu.





   :: Các tin khác

 
Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
* - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn