Ngày 17-04-2024 05:37:17
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6682859
Số người online: 10
 
 
 
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 12-11-10
 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

---------------------- 

      ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THPT QUỐC GIA 2018

 KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ TRẮC NGHIỆM

 ĐỊA LÍ 12

NĂM HỌC 2017 - 201

                                                                        Tổ: Địa lí

                                                            Trường: THPT Quang Trung

PHẦN I - PHẦN KIẾN THỨC CƠ BẢN

 

BÀI 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

 

1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội

a. Bối cảnh

- Nước ta đi lên từ NN lạc hậu, chịu hậu quả chiến tranh

- Bối cảnh trong nước và quốc tế…hết sức phức tạp.

àTrong một thời gian dài nền kinh tế nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng.

b. Diễn biến

- Manh nha từ 1979 (đầu tiên là nông nghiệp với khoán 100, khoán 10, sau đó công nghiệp và DV).

 - Chính thức đổi mới năm 1986. Đưa KT-XH pt theo ba xu thế: 

+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.

+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

+ Tăng cường giao lưu và hợp tác quốc tế.

c. Thành tựu

 - Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, tính TB giai đoạn 1987 – 2004 khoảng 6,9%/năm.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III, tỉ trọng khu vực II tăng nhanh nhất). Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét .

- Đời sống vật chất, tinh thần nhân dân được cải thiện

2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực

 a. Bối cảnh

- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu vừa tạo ra cơ hội vừa tạo ra thách thức.

- Việt Nam là thành viên của  ASEAN (7/1995), bình thường hóa quan hệ Việt – Hoa Kì (1995), thành viên WTO năm 2007.

b. Thành tựu

-Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI)

- Đẩy mạnh hợp tác KT, KHKT, khai thác TN, bảo vệ môi trường.

- Ngoại thương được phát triển ở tầm cao mới (trở thành 1 nước xuất khẩu lớn 1 số mặt hàng nông sản).


ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

 

BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

I. Vị trí địa lí

- Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền giáp 3 nước (Trung Quốc, Lào, Campuchia). Trên biển giáp 8 nước (Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Indonexia, Brunay, Singapo, Thái Lan, Campuchia).

- Hệ tọa độ địa lí:

+ Trên đất liền:

Cực Bắc: 23023’B (Lũng Cú - Đồng Văn- Hà Giang)

Cực Nam: 8034’B (Đất Mũi – Ngọc Hiển, Cà Mau)

Cực Tây: 102009’Đ (Sín Thầu - Mường Nhé – Điện Biên)

Cực Đông: 109024’Đ (Vạn Thạnh,Vạn Ninh – Khánh Hòa)

+ Trên biển: Kéo dài tới vĩ độ 6050’B và từ 1010Đ → 117020’Đ trên biển Đông

- Vừa gắn liền với lục địa Á – Âu vừa thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.

- Nằm ở múi giờ số 7

II. Phạm vi lãnh thổ (3 vùng)

Vùng đất

Vùng biển

Vùng trời

- Tổng diện tích phần đất liền và hải đảo là 331212 km2.

- Có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Campuchia

- Có 3260 km đường bờ biển, với 28 tỉnh, thành phố giáp biển → Thuận lợi phát triển kinh tế biển

- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là đảo ven bờ và 2 quần đảo xa bờ là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa)

- Bao gồm: Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa (SGK).

- Diện tích: Khoảng 1 triệu km2

Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên lãnh thổ nước ta, được xác định bằng đường biên giới trên đất liền và ranh giới bên ngoài của lãnh hải, không gian các đảo trên biển

III. Ý nghĩa

Tự nhiên

Kinh tế

Văn hóa – Xã hội

Quốc phòng

- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

- Tạo nên sự phong phú, đa dạng về tài nguyên khoáng sản và sinh vật (nằm trên vành đai sinh khoáng TBD vs Địa Trung Hải, trên đường lưu và di cư của nhiều loài động vật)

- Tạo nên sự phân hóa đa dạng giữa miền Bắc với miền Nam, giữa đồng bằng với miền núi, giữa đất liền với hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau

- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán …)

- Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới

- Cửa ngõ ra biển của Lào, Thái Lan, Đông Bắc Campuchia, Tây Nam Trung Quốc, thuận lợi phát triển kinh tế các vùng lãnh thổ, thực hiện chính sách hội nhập, mở cửa với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài

Điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị, cùng phát triển với các nước láng giềng và khu vực Đông Nam Á

- Có vị trí đặc biệt quan trọng ở Đông Nam Á

- Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước

 


BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

I. Đặc điểm chung của địa hình

1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp

- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích.

- Đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%

2. Cấu trúc địa hình khá đa dạng

- Địa hình nước ta có tính phân bậc theo độ cao.

- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam và phân hóa đa dạng.

- Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:

      + Hướng TB - ĐN (vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc)

      + Hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam).

3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

Xâm thực mạnh ở vùng núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng

4. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người

Các hoạt động của con người làm cho địa hình bị biến đổi: Khai thác khoáng sản, chặt phá rừng, làm đường hầm …

II. Các khu vực địa hình

1. Khu vực đồi núi

 

Đông Bắc

Tây Bắc

Trường Sơn Bắc

Trường Sơn Nam

Phạm vi

Tả ngạn sông Hồng

Nằm giữa sông Hồng và sông Cả

Phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã

Phía Nam dãy Bạch Mã

Hướng núi

Vòng cung

Tây Bắc – Đông Nam

Tây Bắc – Đông Nam

Vòng cung

Hình thái chung

- Chủ yếu là đồi núi thấp.

- Có 4 cánh cung lớn (sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm đầu ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc và phía Đông.

- Hướng nghiêng: Tây Bắc - Đông Nam.

- Theo hướng các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông.

- Địa hình cao nhất nước ta, với 3 dải địa hình chạy cùng hướng TB-ĐN

+ Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ.

+ Phía tây là các dãy núi trung bình chạy dọc biên giới Việt - Lào.

+ Ở giữa thấp hơn gồm các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Sơn La đến Ninh Bình - Thanh Hóa.

- Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng.

- Các dãy núi song song, so le nhau.

- Thấp, hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa.

- Dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển

- Gồm các khối núi và cao nguyên.

- Bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn Đông - Tây:

+ Phía Tây: sườn thoải.

+ Phía Đông: dốc đứng

 


BÀI 7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tt)

2. Khu vực đồng bằng

- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, được chia làm 2 loại: đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.

- Đồng bằng châu thổ sông: gồm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Hai đồng bằng này đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

- So sánh sự khác biệt các đồng bằng:

 

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

Đồng bằng ven biển

Diện tích

Khoảng 15000 km2

Khoảng 40000 km2

Khoảng 15000 km2

Điều kiện hình thành

Phù sa hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình bồi đắp.

Phù sa hệ thống sông Mê Công bồi đắp

Chủ yếu là phù sa biển

Địa hình

- Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển

- Bị chia cắt thành nhiều ô

- Có hệ thống đê ven sông

- Trong đê có các khu ruộng cao và các ô trũng ngập nước.

- Thấp và bằng phẳng hơn đồng bằng sông Hồng

- Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt

- Không có đê ngăn lũ: Mùa lũ bị ngập trên diện rộng, mùa khô bị thủy triều xâm nhập.

- Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên … chưa bồi đắp xong.

- Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

- Thường có sự phân chia thành 3 dải:

   + giáp biển:cồn cát

   + giữa: thấp trũng.

   + trong cùng: đồng bằng

 

Đất

- Đất trong đê bạc màu do không được bồi đắp.

- Đất ngoài đê màu mỡ hơn do được bồi đắp hàng năm.

- Đất phù sa màu mỡ được bồi đắp thường xuyên.

- 2/3 diện tích là đất mặn và đất phèn.

Nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông.

III. Thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội

 

Khu vực đồi núi

Khu vực đồng bằng

Thế mạnh

- Khoáng sản: Giàu khoáng sản là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp

- Rừng và đất trồng: Tạo cơ sở phát triển nền nông – lâm nghiệp nhiệt đới

+ Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật và loài quý hiếm

+ Các cao nguyên và thung lũng thuận lợi hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, lương thực, ăn quả và chăn nuôi đại gia súc

+ Bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp trồng cây công nghiệp, ăn quả và hoa màu

- Nguồn thủy năng: Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn.

- Tiềm năng du lịch: Điều kiện để phát triển các loại hình du lịch như tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái …

- Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản

- Cung cấp nguồn lợi thiên nhiên khác như thủy sản, khoáng sản, lâm sản …

- Là điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại …

- Phát triển giao thông đường bộ, đường sông …

Hạn chế

- Địa hình đồi núi gây trở ngại cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, giao thông và việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng (đây là khó khăn lớn nhất).

- Mưa nhiều, độ dốc lớn dễ xảy ra thiên tai như lũ quét, sạt lở đất…

- Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất

- Các thiên tai khác như mưa đá, sương muối … gây tác hại lớn cho sản xuất và đời sống dân cư

Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán …) thường xảy ra gây nhiều thiệt hại về người và của.

 

BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

I. Khái quát về Biển Đông

- Là một biển rộng, có diện tích 3,447 triệu km2 (biển lớn thứ 2 trong Thái Bình Dương)

- Là biển tương đối kín (phía bắc, phía tây là lục địa, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo).

- Là vùng biển nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

→ Thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa đất liền và biển.

II. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam

Khí hậu

Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển

Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

Thiên tai

- Làm tăng độ ẩm của các khối khí di chuyển khiến nước ta có lượng mưa, độ ẩm lớn, đồng thời làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết: Mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức.

à khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.

- Địa hình ven biển rất đa dạng: vũng vịnh, cồn cát, đầm phá, bãi biển …

- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có:

+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn (450 nghìn ha, riêng Nam Bộ là 300 nghìn ha, lớn thứ 2 thế giới sau rừng ngập mặn Amazon)

+ Hệ sinh thái trên đất phèn.

+ Hệ sinh thái rừng trên các đảo.

- Tài nguyên khoáng sản:

+ Dầu mỏ, khí đốt có giá trị và trữ lượng lớn (Nam Côn Sơn, Cửu Long, Thổ Chu – Mã Lai …)

+ Cát ven biển có trữ lượng titan lớn: nguyên liệu quý cho công nghiệp

+ Khai thác muối (ven biển Nam Trung Bộ)

- Tài nguyên hải sản: đa dạng, phong phú, giàu thành phần loài, năng suất sinh học cao

Có hơn 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, hàng chục loài mực, các loài phù du khác … Ngoài ra còn có các rạn san hô ở ven các đảo, quần đảo

→ Phát triển kinh tế

- Bão: Mỗi năm có 9 – 10 trên Biển Đông, 3 – 4 cơn bão đổ bộ vào nước ta.

- Sạt lở bờ biển: nhất là dải bờ biển Trung Bộ

- Hiện tượng cát bay, cát chảy, lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc, hoang mạc hóa đất đai …

→ Khai thác hợp lý đi đôi với bảo vệ, giảm ô nhiễm môi trường, phòng chống thiên tai ...  

 

 

BÀI 9, BÀI 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

I. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

1. Tính chất nhiệt đới

- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ luôn dương.

- Nhiệt độ TB năm lớn hơn 200C, nắng nhiều: 1400-3000 giờ/năm.

→ Nguyên nhân: Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, góc nhập xạ lớn, mỗi năm Mặt Trời 2 lần lên thiên đỉnh

2. Lượng mưa, độ ẩm lớn

- Lượng mưa lớn: Trung bình từ 1500 → 2000 mm/năm, một số khu vực đón gió và núi cao lượng mưa lên đến 3500 → 4000 mm/năm

- Độ ẩm không khí cao: > 80%, cân bằng ẩm luôn dương

→ Nguyên nhân: Do các khối khí di chuyển qua biển (trong đó có biển Đông) đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn

3. Gió mùa

* Tín phong:

- Do nước ta nằm ở khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có Tín phong hướng Đông Bắc hoạt động quanh năm nhưng bị lấn áp bởi gió mùa, chỉ hoạt động xen kẽ với gió mùa hoặc mạnh lên vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.

- Từ tháng 11 -> 4 năm sau, miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, miền Nam (từ Đà Nẵng trở vào) chịu ảnh hưởng của Tín phong, đây là nguyên nhân gây mưa cho Trung Trung Bộ và mùa khô cho Tây Nguyên và Nam Bộ nước ta.

Tóm tắt hoạt động của gió mùa ở nước ta bằng bảng sau:

Gió mùa

Hướng gió

Nguồn gốc

Phạm vi hoạt động

Thời gian hoạt động

Tính chất

Ảnh hưởng đến khí hậu

Gió mùa mùa đông

Đông Bắc

Áp cao Xibia

Miền Bắc

Tháng XI-IV

Nửa đầu mùa: lạnh, khô.

Mùa đông lạnh ở miền Bắc

Nửa sau mùa: lạnh, ẩm (có mưa phùn ven biển và các đồng bằng bắc bộ, BTB)

Gió mùa mùa hạ

Tây Nam

Nửa đầu mùa: khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương

Cả nước

V-VII

Nóng ẩm

- Mưa ở Nam Bộ, Tây Nguyên.

 - Khô, nóng cho Trung Bộ, phía nam vùng TB.

Giữa và cuối mùa: áp cao cận chí tuyến BCN

VI-X

Nóng ẩm

Mưa cho cả nước

II. Các thành phần tự nhiên khác

 

Biểu hiện

Địa hình

- Xâm thực mạnh ở vùng núi (Xói mòn, rửa trôi, sạt lở, các dạng địa hình cacxto …)

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu (Rìa phía Đông Nam ở đồng bằng sông Hồng và phía Tây Nam đồng bằng sông Cửu long hằng năm lấn ra biển từ vài chục đến vài trăm mét)

Sông ngòi

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc: Sông dài trên 10 km có 2360 con sông, trung bình cứ 20 km có 1 cửa sông, sông nhiều nhưng chủ yếu là sông nhỏ

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa: Tổng lượng nước: 839 tỉ/m3, tổng lượng phù sa ≈200 triệu tấn/năm

- Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô, chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy thất thường

Đất

- Quá trình đặc trưng: Quá trình feralit

- Đặc điểm: Đất có màu đỏ vàng, tầng đất dày, dễ thoát nước, thoát khí, đặc tính chua, có nhiều oxit nhôm, oxit sắt

- Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta

Sinh vật

- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh cho khí hậu nước ta: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh

- Hiện nay, phổ biến là rừng thứ sinh như rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, xavan …

- Trong giới sinh vật thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế như công, nai, vượn … Ngoài ra, ếch nhái, côn trung cũng rất phong phú.

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta 

III. Ảnh hưởng  của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống

Sản xuất nông nghiệp

Sản xuất khác và đời sống

- Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa thuận lợi phát triển nông nghiệp lúa nước, tăng vụ và đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi

- Tính thất thường của thời tiết, khí hậu gây khó khăn cho canh tác, cơ cấu cây trồng, phòng chống thiên tai, phòng trừ dịch bệnh …

- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi phát triển nhiều ngành như lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng, du lịch, GT – VT … nhất là vào mùa khô

- Khó khăn:

+ Các hoạt động GT – VT, du lịch … chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu và mùa nước của sông ngòi

+ Độ ẩm không khí gây khó khăn cho bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản

+ Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán … gây thiệt hại về người và của

+ Hiện tượng thời tiết thất thường như dông, lốc, mưa đá … ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống

+Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái


BÀI 11, BÀI 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG

I. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam

 

Phần lãnh thổ phía Bắc

Phần lãnh thổ phía Nam

Nguyên nhân

Do nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ (15 vĩ độ), càng vào Nam thì càng gần Xích đạo, lượng bức xạ nhận được càng lớn (do góc nhập tăng), đồng thời ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc cũng yếu đi. Đây là nguyên nhân làm cho khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự phân hóa giữa miền Bắc với miền Nam mà ranh giới là dãy Bạch Mã. 

Giới hạn

Từ dãy Bạch Mã trở ra

Từ dãy Bạch Mã trở vào

Thiên nhiên đặc trưng

Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh

Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa

Khí hậu

- Nhiệt độ trung bình năm > 200 C

- Có 2 → 3 tháng nhiệt độ < 180 C

- Biên độ nhiệt trung bình năm lớn

- Có 2 mùa: Mùa đông và mùa hạ

- Nhiệt độ tung bình năm > 250 C

- Không có tháng nào nhiệt độ < 200 C

- Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ

- Có 2 mùa: Mùa khô và mùa mưa

Cảnh quan

- Rừng nhiệt đới gió mùa. Trong rừng, thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra, còn có những loài cận nhiệt đới và ôn đới

- Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa:

+ Mùa đông: Nhiều mây, lạnh, ít mưa, nhiều loài cây bị rụng lá

+ Mùa hạ: Nắng nóng, mưa nhiều, cây cối xanh tốt

Rừng cận xích đạo gió mùa. Trong rừng, thành phần loài thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới. Xuất hiện nhiều loại cây rụng lá vào mùa khô

II. Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây

Vùng biển và thềm lục địa

Vùng đông bằng ven biển

Vùng đồi núi

* Nguyên nhân:  Địa hình nước ta cao ở phía Tây và thấp dần về phía Đông; ảnh hưởng của các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung cũng như ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta.

- Vùng biển lớn gần 3 lần diện tích đất liền và có trên 3000 hòn đảo lớn nhỏ

- Độ rộng – hẹp, nông – sâu của thềm lục địa có mối quan hệ chặt chẽ với vùng đông bằng, đồi núi kề bên và thay đổi theo từng đoạn kề biển

+ Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam rộng, nông là nơi quy tụ nhiều đảo ven bờ và mở rộng đồng bằng châu thổ

+ Thềm lục địa vùng biển Nam Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều núi ăn lan ra sát biển, đồng bằng nhỏ hẹp

Thiên nhiên vùng đồng bằng thay đổi tùy nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa dải đồi núi phía Tây và đồng bằng phía Đông.

+ Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng, thấp, phẳng, thềm lục địa nông ,rộng; trù phú, xanh tươi…

+ Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa thu hẹp. Địa hình các cồn cát, đầm phá khá phổ biến, thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ nhưng giàu tiềm năng du lịch và thuận lợi pt kinh tế biển.

Sự phân hóa thiên nhiên phức tạp do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi

- Vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa

- Vùng núi Tây Bắc:

+ Vùng núi thấp phía Nam: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

+ Vùng núi cao: Thiên nhiên giống như vùng ôn đới

- Đông Trường Sơn khi vào mùa thu đông mưa nhiều, thì Tây Nguyên lại là mùa khô, xuất hiện cảnh quan rừng thưa rụng lá vào nửa đầu mùa hạ, còn Tây Nguyên vào mùa mưa thì Đông Trường Sơn lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.

 


III. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao

Đai cao

Độ cao

Đặc điểm khí hậu

Các loại đất chính

Các hệ sinh thái chính

* Nguyên nhân: Do khí hậu (nhiệt và ẩm) thay đổi theo độ cao: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm (trung bình cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ 0,60C), còn độ ẩm thì tăng đến một độ cao nào đó rồi mới giảm.

Đai nhiệt đới gió mùa

- Miền Bắc: Dưới 600 – 700 m

- Miền Nam: dưới 900 – 1000 m

Khí hậu nhiệt đới biểu hiện ở nền nhiệt độ cao, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình > 250C), độ ẩm thay đổi từ khô hạn đến ẩm ướt

- Nhóm đất phù sa chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả nước, gồm đất phù sa ngọt, đất phèn …

- Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả nước, chủ yếu là đất feralit đỏ vàng và nâu đỏ

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa

Đai cận

nhiệt đới gió mùa trên núi

- Miền Bắc:

600 – 700m -> 2600m

- Miền Nam:

900 – 1000m -> 2600m

Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ > 250C, mưa nhiều, độ ẩm tăng

Đất feralit có mùn và đất mùn (đặc tính chua)

- Từ 600 – 700 m → 1600 – 1700 m: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.

- Trên 1600 – 1700: Rừn kém phát triển, đơn giản về thành phần loài, xuất hiện loài ôn đới.

Đai ôn đới gió mùa trên núi

Từ 2600m trở lên

Khí hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ < 150C, mùa đông xuống dưới 50C

Chủ yếu là đất mùn thô

Các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam, thông …

IV- SO SÁNH CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Tên miền

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Phạm vi

Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng BB.

Hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.

Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.

Đặc điểm chung

Chủ yếu là đồi núi thấp, gió mùa ĐB xâm nhập mạnh.

Có địa hình núi cao nhất nước ta, gió mùa ĐB giảm sút về phía tây và phía nam.

Không chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐB; khí hậu cận xích đạo; địa hình phức tạp.

Địa hình

- Đồi núi thấp (độ cao TB khoảng 600m).

- Hướng vòng cung (4 cánh cung) và các thung lũng sông, ĐB mở rộng.

- Địa hình cacxtơ.

- Đồng bằng BB mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo.

- Địa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, dốc mạnh.

- Hướng TB-ĐN.Nhiều cao nguyên,sơn nguyên , đồng bằng giữa núi.

- Đồng Bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ ĐB châu thổ sang ĐB ven biển.

- Nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá.

- Khối núi cổ Kon Tum. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bộ Và Tây Nguyên.

- Các dãy núi có hướng vòng cung. Sườn đông  dốc mạnh, sườn Tây thoải.

- Đồng bằng ven biển  thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ  mở rộng.

- Đường bờ biển Nam Trung Bộ nhiều vũng vịnh→ phát triển hải cảng, du lịch, nghề cá.

Khí hậu

 Mùa hạ nóng, mưa nhiều; mùa đông lạnh ít mưa. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến động.

- Gió mùa ĐB suy yếu và biến tính

- BTB có gió phơn Tây Nam, bão mạnh, mùa mưa chậm hơn.

- Khí hậu cận xích đạo (nhiệt độ >200C).

- Hai mùa mưa, khô rõ rệt.

Khoáng sản

- Giàu k/s: Than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng,…

- Khoáng sản có: thiếc, sắt, apatit, crôm, titan, vật liệu xây dựng….

-  Dầu khí có trữ lượng lớn. Tây Nguyên giàu bô xít.

Sông ngòi

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Hướng TB - ĐN và hướng vòng cung.

Sông chảy theo hướng TB- ĐN, có độ dốc lớn, giàu tiềm năng thủy điện.

- Sông ở NTB ngắn, dốc.

- Có 2 hệ thống sông lớn Sông Đồng Nai và sông Cửu Long.

Thổ nhưỡng, sinh vật

- Đai cận nhiệt đới hạ thấp.

- Trong thành phần rừng có các loài cây cận nhiệt và động vật Hoa Nam

- Có đủ hệ thống đai cao. SV phong phú, nhiều loài cây.

- Đai nhiệt đới chân núi lên 1000m

- Thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. Nhiều rừng, nhiều thú lớn. Rừng ngập mặn ven biển rất đặc trưng.

 

BÀI 14. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

 

I. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật

a. Tài nguyên rừng

* Vai trò:

- Về kinh tế: + Cung cấp gỗ cho công nghiệp, xây dựng, dân sinh, nguyên liệu làm giấy

                      + Cung cấp dược liệu quý cho ngành dược để chữa bệnh, nâng cao sức khỏe con người

                      + Phát triển du lịch sinh thái …

- Về môi trường: + Cân bằng sinh thái môi trường

                    + Điều hòa khí hậu

                             + Điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt

                             + Giảm xói mòn đất

                             + Lưu trữ nguồn gen quý …

* Hiện trạng: Tổng diện tích rừng đang tăng dần lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái và chất lượng rừng chưa thể phục hồi

- Năm 1943, loại rừng giàu có gần 10 triệu ha (chiếm 70% diện tích rừng)

- Năm 2005, tổng diện tích rừng là 12,7 triệu ha; độ che phủ rừng là 38,0% nhưng 70% là rừng nghèo, mới phục hồi

* Nguyên nhân:

- Việc mở rộng diện tích đất canh tác

- Chặt phá, khai thác không theo quy hoạch

- Nạn du canh, du cư, đốt nương làm rẫy của các dân tộc miền núi

- Phá rừng để khai thác khoáng sản, xây dựng công trình dân sinh, làm hồ thủy điện

- Chiến tranh; Cháy rừng …

* Biện pháp bảo vệ:

- Đối với 3 loại rừng:

+ Rừng phòng hộ: Bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi trọc

+ Rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật ở các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên

+ Rừng sản xuất: Duy trì, phát triển diện tích, chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất rừng

- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân

- Trồng rừng mới, đến năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên 43% và phục hồi cân bằng môi trường sinh thái ở Việt Nam

b. Đa dạng sinh học

- Hiện trạng: Sinh vật tự nhiên nước ta đa dạng: Nhiều thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái, nguồn gen quý hiếm nhưng đang bị suy giảm

- Nguyên nhân:

+ Tác động của con người làm giảm diện tích rừng tự nhiên nên làm nghèo tính đa dạng của sinh vật

+ Khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nước, nhất là vùng cửa sông, ven biển

- Biện pháp bảo vệ:

+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên

+ Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”

+ Quy định về khai thác gỗ, động vật, thủy sản.

2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất

- Hiện trạng: Bị suy thoái nghiêm trọng

+ Năm 2005, tổng diện tích đất rừng là 12,7 triệu ha

+ Diện tích đất nông nghiệp là 9,4 triệu ha; bình quân đầu người là 0,1 ha/người

→ Thấp so với 1 đất nước hoạt động chủ yếu là nông nghiệp

+ Có 5,335 triệu ha đất chưa sử dụng; trong đó có 5 triệu ha đất bị thoái hóa nặng

+ Có 9,3 triệu ha đất có nguy cơ bị hoang mạc hóa

- Biện pháp bảo vệ:

Vùng đồi núi

Đồng bằng

- Làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng

- Cải tạo đất hoang bằng các biện pháp nông – lâm kết hợp

- Bảo vệ đất, trồng rừng

- Định canh, định cư cho dân cư miền núi

- Mở rộng diện tích theo quy hoạch, bảo vệ diện tích đất hiện có

- Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác hợp lý

- Chống bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn

- Chống ô nhiễm đất

3. Sử dụng và bảo vệ các nguồn tài nguyên khác

 

Tình trạng sử dụng

Biện pháp bảo vệ

Tài nguyên nước

- Chưa khai thác hết tiềm năng và hiệu qua sử dụng thấp

- Khai thác nguồn nước ngầm quá mức

- Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô.

- Ô nhiễm môi trường nước

- Lượng nước cung cấp chưa đủ, chưa đảm bảo vệ sinh, nhất ở vùng khô hạn, thiếu nước ngọt

- Xây dựng các công trình thủy lợi để cấp nước, thoát nước

- Trồng cây nâng độ che phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc

- Quy hoạch và sử dụng nguồn nước có hiệu quả

- Xử lý cơ sở sản xuất gây ô nhiễm

- Tuyên truyền, giáo dục người dân không xả nước bẩn, rác thải ra môi trường

Tài nguyên khoáng sản

- Có 3500 mỏ khoáng sản, phần lớn có quy mô nhỏ, phân tán nên khó quản lý

- Việc khai thác bừa bãi gây lãng phí tài nguyên, ô nhiễm môi trường

- Quản lý chặt chẽ việc khai thác tài nguyên

- Xử lý nghiêm những trường hợp phạm luật

Tài nguyên du lịch

Ô nhiễm môi trường làm cảnh quan du lịch bị suy thoái

Bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên di lịch, bảo vệ môi trường, phát triển du lịch sinh thái

 

BÀI 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

I. Bảo vệ môi trường

Có 2 vấn đề quan trọng là:

- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: Biểu hiện là sự mất cân bằng của các chu trình vật chất (sinh vật, nước, khí quyển) gây nên sự gia tăng các thiên tai như bão, lũ lụt … và sự biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu

→ Nguyên nhân: Tài nguyên rừng bị suy giảm, rừng bị tàn phá, biến đổi khí hậu toàn cầu …

- Tình trạng ô nhiễm môi trường:

+ Ô nhiễm môi trường nước: Chất thải, nước thải công nghiệp, sinh hoạt chưa qua xử lý xả thẳng ra sông hồ

+ Ô nhiễm môi trường không khí: Khói bụi, khí thải ở các khu công nghiệp, điểm dân cư, phương tiện giao thông … thải ra không khí vượt quá tiêu chuẩn cho phép

+ Ô nhiễm môi trường đất: Nước thải, rác thải sau phân hủy ngấm vào môi trường đất

Hoạt động nông nghiệp:         + Lượng thuốc trừ sâu, phân bón hữu cơ và hóa chất dư thừa

                                                + Chất thải của hoạt động tiểu thủ công nghiệp

                                                → Làm ô nhiễm môi trường

II. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường

- Duy trì các hệ sinh thái và quá trình sinh thái chủ yếu

- Đảm bảo sự giàu có về vốn gen các loài nuôi trồng cũng như các loại hoang dại

- Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên

- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người

- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên

III - MỘT SỐ THIÊN TAI CHỦ YẾU VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG

 

Thời gian xảy ra

Nơi xảy ra

Hậu quả

Biện pháp phòng chống

Bão

Bắt đầu: tháng 6, kết thúc: tháng 11

- Tập trung nhiều nhất: tháng 9, sau đó: tháng 10, 8

- Mùa bão chậm từ Bắc vào Nam

- Mỗi năm có 3 – 4 cơn bão đổ bộ vào nước ta

- Mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ, sau đó là đồng bằng Bắc Bộ

- Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão

- Mưa lớn (300 – 400 mm), gây ngập lụt trên diện rộng

- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cây cối, đổ cột điện, …

- Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển

- Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh sau bão

- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão

- Thông báo cho tàu thuyền về nơi trú ẩn an toàn

- Củng cố đê kè ven biển, chèn chống nhà cửa

- Sơ tán dân khi có bão mạnh

- Cảnh báo ngập lụt ở đồng bằng và sạt lở ở miền núi

Ngập lụt

- Mùa mưa: T5->10

- Duyên hải miền Trung: T9 -> 12

 

- Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long

- Duyên hải miền Trung

- Phá hủy mùa màng

- Cản trở, tắc nghẽn giao thông

- Ô nhiễm môi trường, phát sinh dịch bệnh

- Xây dựng đê điều, hệ thống thủy lợi

- Hệ thống ngăn triều cường

Lũ quét

- Miền Bắc: T6-> 10

- Miền Trung:

T10 -> 12

- Miền núi phía Bắc

- Miền núi từ Hà Tĩnh đến Nam Trung Bộ

- Hậu quả nghiêm trọng đến đời sống và sản xuất

- Thiệt hại về người và tài sản của dân cư

- Quy hoạch điểm dân cư tránh vùng xảy ra lũ quét

- Sử dụng đất đai hợp lý, áp dụng các biện pháp thủy lợi, trồng rừng

- Canh tác trên đất đôc

Hạn hán

Mùa khô: Tháng 11 đến tháng 4

- Nhiều địa phương

- Khô hạn ở miền Nam sâu sắc hơn miền Bắc

- Mất mùa

- Cháy rừng

- Thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt

- Xây dựng các công trình thủy lợi

- Trồng cây chịu hạn

- Làm tốt công tác dự báo và phòng chống hạn hán

 


PHẦN THỰC HÀNH ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau:

Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm

Địa điểm

Nhiệt độ TB tháng I (0C)

Nhiệt độ TB tháng VII (0C)

Nhiệt độ TB năm (0C)

Lạng Sơn

13,3

27,0

21,2

Hà Nội

16,4

28,9

23,5

Huế

19,7

29,4

25,1

Đà Nẵng

21,3

29,1

25,7

Quy Nhơn

23,0

29,7

26,8

TP Hồ Chí Minh

25,8

27,1

27,1

Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân.

Trả lời

Nhận xét và giải thích

- Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam (Lạng Sơn: 21,20C, TP Hồ Chí Minh 27,10C) vì càng gần Xích đạo thì bề mặt Trái Đất càng nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn.

- Nhiệt độ TB tháng I ở miền Bắc (từ Lạng Sơn đến Huế) thấp vì miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

- Sự chênh lệch nhiệt độ tháng VII giữa các địa điểm không rõ rệt, TP Hồ Chí Minh nhiệt độ TB tháng VII thấp hơn các địa điểm khác vì đây là tháng có mưa lớn.

Câu 2: Dựa vào bảng số liệu sau:

Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm

Địa điểm

Lượng mưa(mm)

Lượng bốc hơi (mm)

Cân bằng ẩm(mm)

Hà Nội

1677

989

+690

Huế

2868

1000

+1868

TP Hồ Chí Minh

1931

1686

+245

            Hãy so sánh, nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên và giải thích.

Trả lời

Nhận xét và giải thích:

- Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất trong 3 địa điểm trên do bức chắn của dãy Trường Sơn và Bạch Mã đối với các luồng gió thổi hướng Đông Bắc, bão từ biển Đông, dải hội tụ nhiệt đới, frông lạnh. Lượng bốc hơi ở Huế nhỏ nên cân bằng ẩm cao.

- Hà Nội mặc dù lượng mưa không cao bằng 2 địa điểm còn lại nhưng lượng bốc hơi nhỏ do có nhiều tháng trong mùa đông nhiệt độ thấp.

- TP HCM có lượng mưa cao hơn Hà Nội do trực tiếp đón nhận gió mùa Tây Nam mang mưa, hoạt động của dải hội tụ nội nhiệt đới mạnh; nhưng nhiệt độ cao, đặc biệt trong mùa khô vì thế cân bằng ẩm thấp hơn Hà Nội.

Câu 3: Cho bảng số liệu sau:

            Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng ở nước ta qua các năm.

(Đơn vị: triệu ha)

Năm

1943

1976

1983

1995

1999

2005

2008

Tổng diện tích rừng

14,3

11,1

7,2

9,3

10,9

12,7

13,1

Rừng tự nhiên

14,3

11,0

6,8

8,3

9,4

10,2

10,3

Rừng trồng

0

0,1

0,4

1,0

1,5

  2,5

  2,8

 

 

 

a)     Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng ở nước ta.

b)     Nêu nhận xét và giải thích về sự biến động diện tích các loại rừng.

c)     Cho biết hậu quả của sự suy giảm tài nguyên rừng.

d)      

Trả lời

a) Vẽ biểu đồ cột chồng

b) Nhận xét: từ 1943 – 2008: Diện tích rừng giảm, có thể chia làm 2 giai đoạn

- Từ 1943-1983: + Tổng diện tích rừng giảm nhanh (từ 14,3 triệu ha xuống 7,2 triệu ha), trung bình mỗi năm mất khoảng 0,18 triệu ha rừng

+  Diện tích rừng tự nhiên giảm rất nhanh (từ 14,3 triệu ha xuống 6,8 triệu ha), trung bình mỗi năm mất khoảng 0,19 triệu ha rừng tự nhiên.

+ Năm 1976  bắt đầu có DT rừng trồng.

- Từ 1983-2008:

+ Tổng diện tích rừng đang tăng lên (từ 7,2 triệu ha lên 13,1 triệu ha), trung bình mỗi năm tăng 0,24 triệu ha.

+ Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng cũng đang tăng lên, đặc biệt rừng trồng tăng đáng kể từ 0,4 triệu ha lên 2,8 triệu ha

Tóm lại, diện tích rừng có tăng trong những năm gần đây nhưng chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

III. Một số câu hỏi trắc nghiệm theo bài

    BÀI 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

Câu 1.  Đổi mới đầu tiên của nước ta trong công cuộc đổi mới bắt đầu  từ lĩnh vực nào sau đây?

       A. Công nghiệp.                            B. Nông nghiệp.             C. Dịch vụ.                                    D. Chính trị.

Câu 2.  Công cuộc đổi mới ở nước ta được khẳng định từ

       A. sau khi giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước ngày 30-4-1975.

       B. sau Chỉ thị 100-CT/TƯ, ngày 13/1/1981 về cải tiến công tác khoán, mở rộng “khoán sản phẩm đến nhóm lao động và người lao động” trong hợp tác xã nông nghiệp.

       C. sau Nghị quyết 10-NQ/TW, ngày 05/4/ 1988 về đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp.

       D. sau đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI, năm 1986.

Câu 4.  Đường lối đổi mới được khẳng định từ đại hội VI ( năm 1986) đưa nền kinh tế nước ta phát triển theo 3 xu thế nào sau đây?

     A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế-xã hội; Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa ; Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới.

     B. Dân chủ hóa đời sống kinh tế-xã hội; Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa; Tăng cường hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.

    C. Dân chủ hóa đời sống kinh tế-xã hội; Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể; Tăng cường hợp tác với các nước có trình độ khoa học kĩ thuật cao nhằm thu hút vốn, kĩ thuậ.t

    D. Dân chủ hóa đời sống kinh tế-xã hội; Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể; Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng và trong khu vực.

Câu 5. Việt Nam được kết nạp vào tổ chức thương mại thế giới WTO vào ngày tháng năm nào?

    A.   11/7/2006.                          B. 11/01/2007.                     C.  07/11/2006.                 D. 01/11/2007.

Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu  nào làm cho nền kinh tế nước ta sau chiến tranh rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài ?

    A. Nông nghiệp là ngành chính với trình độ sản xuất lạc hậu, đất nước chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

    B. Bối cảnh trong nước và quốc tế vào những năm cuối thập kỉ 70, đầu thập niên 80 của thế kỉ XX hết sức phức tạp.

    C. Nhiều nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô (cũ) tiến hành cải cách nhưng không thành công gây tâm lí hoang mang cho nhân dân ta.

D. Tình hình quốc tế diễn biến hết sức phức tạp tác động xấu đến nước ta.

Câu 7.  Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX đã ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới nước ta?

A. Nước ta có nhiều cơ hội mở rộng quan hệ hợp tác nhằm mở rộng thị trường và thu hút vốn, kĩ thuật.

B.  Nước ta học tập kinh nghiệm của các nước để chọn hướng đổi mới đúng đắn, đưa công cuộc đổi mới đến thành công.

C. Tạo nhiều cơ hội thuận lợi cho công cuộc đổi mới ở nước ta, đưa công cuộc đổi mới đến thành công.

D. Nước ta học tập được kinh nghiệm trong việc hợp tác để phát triển, đưa công cuộc đổi mới đến thành công.

 

 

Câu 8. Thành tựu lớn nhất sau 20 năm tiến hành công cuộc đổi mới ở nước ta là

A.  đã thoát khỏi tình trạnh khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao.

B.  hình thành được các trung tâm công nghiệp lớn và các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

C.  đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, tạo thêm nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.

D.   đạt thành tựu to lớn trong xóa đói giảm nghèo, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao.

Câu 9.  Toàn cầu hóa đã gây khó khăn chủ yếu nào về kinh tế cho đất nước ta ?

        A.  Tính tự chủ về kinh tế của quốc gia bị giảm sút.

        B.  Làm mất bản sắc văn hóa dân tộc ảnh hưởng xấu đến ngành du lịch.

        C. Tội phạm xuyên quốc gia gây nhiều thiệt hại cho sự phát triển kinh tế đất nước.

         D.  Đặt nền kinh tế nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát triển hơn trên thế giới và trong khu vực.      

Câu 10. Việt nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ vào năm

       A.  1986.                       B. 1988.                   C.   1990.                                      D. 1995.   

          .                       

                 BÀI 16.  ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ

 

Câu 41.  Đến năm 2006, dân số nước ta đã đạt

    A. 84 156 nghìn người.                    C. 84 356 nghìn người.

    B.  84 256 nghìn người.                    D. 84456 nghìn người.

 Câu 42. Trong khu vực ĐNA, dân số nước ta xếp thứ 3 sau:

A. Inđônêxia và Philippin.                B. Inđônêxia và Thái Lan.

C. Inđônêxia và Mianma.                  D. Inđônêxia và Malaixia.

Câu 43.  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc có số dân đông thứ 2 sau dân tộc Việt (Kinh) là

  A. Tày           B. Mường                      C. Thái                                D. Khơ me

Câu 44. Bùng nổ dân số nước ta xảy ra vào thời gian nào?

          A. Suốt thế kỉ XX.                C.  Giữa thế kỉ XX.

          B. Nửa đấu thế kỉ XX.          D.  Nửa cuối thế kỉ XX.

Câu 45. Bùng nổ dân số nước ta diễn ra với tốc độ và quy mô

      A. như nhau ở các nơi trên lãnh thổ.

 B. đồng đều ở các thành phần dân tộc.

 D. khác nhau ở các giai đoạn, các thành phần dân tộc.

 D. khác nhau giữa các giai đoạn, các vùng lãnh thổ, các thành phần dân tộc.

Câu 46.  Tác động tích cực của dân số đông là

         A. có thị trường trong nước rộng lớn.

         B. có sự cân đối giữa tích lũy và tiêu dùng.

         C. có nguồn lao động tay nghề cao.

         D. câu A và C đúng.

Câu 47. Dân số nước ta là vấn đề cấp bách nhất hiện nay vì

        A. dân số là lực lượng tiêu dùng, là cơ sở để mở rộng thị trường.

        B. số dân đông nên không đủ lương thực cung cấp cho người dân.

        C. tốc độ tăng dân số nhanh không phù hợp với nhịp độ tăng trưởng kinh tế.

        D. tỉ lệ người già cao nên chi phí cho phúc lợi xã hội lớn.

Câu 48.  Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA

Năm

Tổng số dân

(nghìn người)

Trong đó dân thành thị (nghìn người)

Tốc độ gia tăng dân số (%)

1995

71 996

14 938

1,65

2005

83 106

22 337

1,31

2012

88772,9

28269,2

1,06

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

 Để thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta từ năm 1995 đến 2012, biểu đồ nào sau đây thích hợp?

A.    Biểu đồ hình cột đơn.        B. Biểu đồ đường     C.   Biểu đồ cột chồng.     D. Biểu đồ cột chồng đường.

Câu 49.  Cho bảng số liệu:

       DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA

Năm

Tổng số dân

(nghìn người)

Trong đó dân thành thị (nghìn người)

Tốc độ gia tăng dân số (%)

1995

71 996

14 938

1,65

2005

83 106

22 337

1,31

2012

 88772,9

28269,2

1,06

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

      A. Tổng số dân và số dân thành thị đều tăng.

      B. Số dân thành thị tăng nhanh hơn tổng số dân .

      C. Tốc độ gia tăng dân số giảm và khá ổn định.

      D. Số dân thành thị giảm nhanh hơn tổng số dân.

 Câu 50.  Sức ép của gia tăng dân số đối với chất lượng cuộc sống  là

          A. cạn kiệt tài nguyên.              C. giảm tốc độ phát triển kinh tế.

          B. ô nhiễm môi trường.             D. GDP bình quân theo đầu người giảm.       

Câu 51. Dựa vào Atlat  Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh hoặc thành phố có qui mô dân số từ 500 001-1000 000 người thuộc vùng Đông Nam Bộ là

          A. Hải Phòng.          B. Biên Hòa.       C. TP. Hồ Chí Minh.     D. Cần Thơ.         

Câu 52.  Mức gia tăng dân số nước ta thời gian qua giảm là do          

           A. kết quả của giải quyết việc làm tốt và thực hiện chính sách dân số.

           B. kết quả của sự phát triển kinh tế và thực hiện chính sách dân số.

           C. kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

         D.  kết quả của việc nâng cao mức sống và thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.

Câu 53.  Sức ép lớn nhất của gia tăng dân số nhanh đến sự phát triển kinh tế là

          A.  đảm bảo lương thực cho số dân đông.

          B.   khó khăn cho giải quyết việc làm.

          C.   kìm hãm sự tăng trưởng kinh tế.

          D.   nền kinh tế kém phát triển.

Câu 54. Bất hợp lí lớn nhất của sự phân bố dân cư không đều ở nước ta là

          A. giải quyết việc làm khó khăn. 

          B. chênh lệch về kinh tế xã hội giữa các vùng.

          C. ảnh hưởng đến khai thác tài nguyên và sử dụng lao động.

          D. dân nông thôn chiếm tỉ lệ cao gây khó khăn cho công nghiệp hóa.

Câu 55. Hiện nay, cần phải chú trọng đầu tư hơn nữa đối với phát triển kinh tế-xã hội các vùng đồng bào dân tộc ít người vì

         A. ở một bộ phận dân tộc ít người mức sống còn thấp.

         B. các dân tộc ít người đã có nhiều đóng góp trong hai cuộc kháng chiến.

         C. tạo nên sự đoàn kết,tăng sức mạnh phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

         D. các dân tộc ít người có nhiều kinh nghiệm trong phát triển kinh tế miền núi.        

Câu 56. Dựa vào Atlat  Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết số dân thành thị nước ta từ năm 2007 tăng bao nhiêu triệu người  so với năm 1960?

         A. 18,44.           B. 18,54.               C. 18,64.               D. 18,74.

Câu 57. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân nông thôn nước ta có xu hướng giảm là

         A. dân nông thôn đến thành phố tìm việc làm ngày càng nhiều.

         B. tác động của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.

         C. các thành phố là nơi có điều kiện sống tốt hơn nông thôn.

         D. mức sống của người dân nông thôn còn thấp.

Câu 58.  Dựa vào Atlat  Địa lí Việt Nam , hãy cho biết vùng có mật độ dân số chủ yếu từ 1001 người/km2    trở lên là

        A. Đồng bằng sông Hồng.             B. Bắc Trung Bộ.

         C. Đông Nam Bộ.                        D. Đồng bằng sông Cửu Long.       

Câu 59.  Mật độ dân số trung bình nước ta năm 2006 là

          A.  524 người/km2            C.  254 người/km2   

          B.  542 người/km2             D.  425 người/km2   

Câu 60. Đây không phải là chiến lược phát triển dân số hợp lí, sử dụng có hiệu quả nguồn lao động ở nước ta

A. Đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.

B. Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.

C. Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.

D.Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể để mở rộng thị trường xuất khẩu lao động.

Câu 61. Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm nhưng qui mô dân số nước ta vẫn tiếp tục tăng là do

          A. qui mô dân sô nước ta lớn.

          B. số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều.

          C. tuổi thọ ngày càng tăng.

          D. tư tưởng phải có con trai nối dõi nên số người sinh từ 3 con trở lên tăng.

Câu 62. Ý kiến nào sau đây không đúng về nguyên nhân phân bố dân cư không đều giữa các vùng?

          A. Do điều kiện tự nhiên khác nhau.

          B. Do lịch sử khai thác lãnh thổ.

          C. Do ý thức của dân cư.

          D. Do trình độ phát triển kinh tế.

 

PHẦN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

 

Câu 1. Các nước có biên giới với Việt Nam trên đất liền là

A. Campuchia, Thái Lan, Lào.

B. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.

    C. Trung Quốc, Campuchia, Lào.

D. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan.

Câu 2. Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta do vị trí địa lí mang lại là

A. tính chất nhiệt đới rõ rệt.                                  B. tính chất nhiệt đới khô.

C. tính chất nhiệt đới gió mùa.                              D. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 3. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm

A. vùng đất, vùng biển, vùng trời.                        B. vùng đất, hải đảo, vùng trời.

C. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.                                    D. vùng đất, vùng biển, vùng núi.

Câu 4. Các quốc gia có chung biên giới cả trên biển và đất liền với Việt Nam là

A. Campuchia, Lào.                                               B. Trung Quốc, Thái Lan.     

C. Campuchia, Thái Lan.                                       D. Trung Quốc, Campuchia.  

Câu 5. Vị trí địa lí của Việt Nam có đặc điểm nằm ở

A. phía đông Đông Nam Á.                                               B. rìa phía đông Đông Nam Á.           

C. rìa phía Đông bán đảo Trung Ấn.                                 D. rìa phía Đông bán đảo Đông Dương.           

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Trung Quốc?

A. Điện Biên.          B. Lai Châu.   C. Sơn La.       D. Quảng Ninh.

Câu 7. Lãnh hải là

A. vùng có độ sâu 200m.

B. vùng biển rộng 200 hải lí.

C. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.

D. vùng nước tiếp giáp đất liền, phía trong đường cơ sở.

Câu 8. Số tỉnh và thành phố (tương đương cấp tỉnh) của nước ta giáp biển là

    A. 20.                                  B. 24                           C. 26                           D. 28

Câu 9. Số tỉnh của nước ta có đường biên giới trên đất liền giáp Trung Quốc?

    A. 5.                                    B. 6                             C. 7                             D. 8

Câu 10. Đường bờ biển nước ta có chiều dài

    A. 2360 km.                        B. 3260 km                 C. 3620 km                 D. 6320 km    

Câu 11. Cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với Lào?

  A. Hữu Nghị.            B. Lào Cai.          C. Móng Cái.                     D. Lao Bảo.

Câu12. Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta có vĩ độ

 A. 8°34"B.             B. 8°34"N.                   C. 23°23"B.                 D. 23°27"B.

Câu 13. Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực múi giờ thứ

    A. 6.                         B. 7.                      C. 8.                        D. 9

Câu 14. Vùng đất Việt Nam có tổng diện tích (Niên giám thống 2006) là (km²)

     A. 331 210.             B. 331 211.           C. 331 212.             D. 331 213.

Câu 15. Điểm cực Nam của nước ta nằm ở vĩ độ 8°34"B thuộc tỉnh

     A. Bến Tre.             B. Trà Vinh.         C. Bạc Liêu.            D. Cà Mâu.

Câu 16. Vùng đất Việt Nam bao gồm

A.    toàn bộ phần đất liền các hải đảo.

B.    toàn bộ phần đất liền và các quần đảo lớn.

C.    phần được giới hạn bởi các đường biên giới trên đất liền các đảo lớn.

D.    phần được giới hạn bởi các đường biên giới trên đất liền đường bờ biển.

Câu 17. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên

A.    khí hậu có hai mùa rõ rệt.

B.    nền nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng.

C.    có tài nguyên khoáng sản phong phú.

D.    có sự phân hóa đa dạng của tự nhiên.

Câu18. Trên đất liền, điểm cực Tây của nước ta có vĩ độ

 A. 100°09"Đ.                    B. 102°09"Đ.   C. 104°09"Đ                D. 106°09"Đ

Câu 19. Điểm cực Đông của nước ta nằm ở kinh độ 109°24 thuộc tỉnh

     A. Bình Định.         B. Phú Yên.          C. Khánh Hòa.        D. Ninh Thuận.

Câu 20. Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta có vĩ độ

 A. 8°34"B.                        B. 8°27"B.                   C. 23°34"B                  D. 23°37"N

Câu 21. Một trong những đặc điểm chung của địa hình nước ta là

A. chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam theo hướng vòng cung ra biển.

B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu đồi núi thấp.

C. đồi núi cao chiếm phần lớn diện tích, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn.     

D. đồi núi thấp chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

Câu 22. Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát kinh tế - xã hội nước ta là

A. động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.

B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực.

C. địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.

D. thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.

Câu 23. Địa hình thấp, hẹp ngang, nâng cao hai đầu, thấp ở giữa, là đặc điểm chính của vùng núi nào?

A. Tây Bắc.            B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc.    D. Trường Sơn Nam.

Câu 24. Trong 4 cánh cung thuộc vùng núi Đông Bắc, cánh cung có vị trí gần biển nhất là

A. Sông Gâm.                     B. Ngân Sơn.              C. Bắc Sơn.                 D. Đông Triều.

Câu 25. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có chung một đặc điểm về nguồn gốc là

A. có hệ thống đê điều ngăn lũ ven sông, ven biển.

B. biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành đồng bằng này.

C. do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

D. có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt, với nhiều vùng trũng.

Câu 26. Đặc điểm địa hình nào không phải của đồng bằng châu thổ sông Hồng?

A. có hệ thống đê ngăn lũ ven sông, ven biển.

B. biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành đồng bằng này.

C. do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

D. bị chia cắt thành các ô nhỏ, cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.

Câu 27. Đặc điểm địa hình của đồng bằng ven biển là

A. có hệ thống đê ngăn lũ ven sông, ven biển.

B. biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành đồng bằng này.

C. do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

D. bị chia cắt thành các ô nhỏ, cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.

Câu 28. Dãy Bạch Mã là ranh giới giữa hai vùng núi

A. Tây Bắc và Đông Bắc.

B. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.

C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.

D. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

Câu 29. Đây là không phải là đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung

 A. đất nhiều cát, ít phù sa sông.

 B. có tổng diện tích khoảng 15 000 km2.

 C. bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành các ô nhỏ.

 D. biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành.

Câu 30. Địa hình núi cao nhất của nước ta là vùng núi nào?

A. Đông Bắc.                   B. Tây Bắc.               C. Trường Sơn Bắc.                  D. Trường Sơn Nam.       

Câu 31. Địa hình bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở

A. Đông Nam Bộ.                                    B. Tây Nguyên.

C. Trường Sơn Bắc.                                D. Rìa Đồng bằng sông Hồng.

Câu 32. Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai sông nào?

A. Sông Hồng và sông Đà.                                  B. Sông Đà và Sông Mã.

C. Sông Hồng và sông Cả.                                  D. Sông Hồng và sông Mã.

Câu 33: Nét nổi bật về cấu trúc địa hình vùng núi Trường Sơn Nam là

A. có địa hình cao nhất nước ta.

B. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

C. bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn đông và tây.

D. gồm các dãy núi nằm liền kề với hướng Tây Bắc – Đông Nam

Câu 34. Cấu trúc địa hình hướng vòng cung thể hiện ở vùng núi

A. Tây Bắc và Đông Bắc.                                                B. Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.

C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.                                 D. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

Câu 35. Sông Cả là ranh giới giữa vùng núi

A. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.                                                 B. Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.

C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.                                 D. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

Câu 36. Vùng núi Đông Bắc nằm phía

A. Đông sông Hồng.                                                                      B. Bắc sông Hồng.

C. Tây sông Hồng.                                                                         D. hữu ngạn sông Hồng.

Câu 37. Cấu trúc địa hình hướng tây bắc – đông nam thể hiện rõ rệt ở vùng núi

A. Tây Bắc và Đông Bắc.                                                B. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.

C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.                                 D. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết cao nguyên Mộc Châu nằm ở vùng núi nào sau đây?

A. Tây Bắc.          B. Đông Bắc.                          C. Trường Sơn Bắc.                D. Trường Sơn Nam.

Câu 39. Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) ở nước ta chiếm

A. 70 % diện tích cả nước.                                              B.75 % diện tích cả nước.

C. 80% diện tích cả nước.                                               D. 85 % diện tích cả nước.

Câu 40. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là

A.    địa hình thấp hẹp ngang.                                        B. có địa hình cao nhất nước ta.

C. gồm các khối núi cao nguyên.                                D. có bốn cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo.

Câu 41. Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là

A. Tây Côn Lĩnh.            B. Phanxipăng.           C. Rào Cỏ.                D. Bạch

Câu 42. Khả năng phát triển du lịch ở miền núi bắt nguồn từ

A. nguồn khoáng sản dồi dào.                                B. tiềm năng thủy điện lớn

C. phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ.                     D. có các cao nguyên rộng

Câu 43. Cơ sở cho phát triển đa dạng hóa cây trồng ở vùng miền núi nước ta là

A.       nguồn nước dồi dào cung cấp đủ quanh năm.

B.        đất feralit có nhiều loại, khí hậu phân hóa đa dạng.

C.        rừng giàu có về thành phần loài, tập trung nhiều loại khoáng sản.

D.       có các cao nguyên và thung lũng, rừng giàu có về thành phần loài.

Câu 44. Thế mạnh về tự nhiên không phải của khu vực đồi núi là

A. Nguồn thủy năng dồi dào để phát triển thủy điện.

B. Đất phù sa màu mỡ để phát triển cây lương thực và thủy sản.         

C. Đất feralit có diện tích lớn thuận lợi phát triển cây công nghiệp lâu năm

D. Có nhiều rừng và cảnh quan thiên nhiên thuận lợi phát triển du lịch sinh thái.

Câu 45. Thế mạnh kinh tế không phải của khu vực đồng bằng là

A. phát triển giao thông.                                     B. khoáng sản và lâm sản.

C. cây lương thực và thủy sản.                            D. cây công nghiệp lâu năm và gia súc lớn.

Câu 46. Địa hình dải đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia thành ba dải, từ ven biển vào là các dải địa hình

A.       vùng thấp trũng; đồng bằng; cồn cát, đầm phá.         B. đồng bằng; vùng thấp trũng; cồn cát, đầm phá.

  C. đồng bằng; cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng                        D. cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng.

Câu 47. Địa hình cao ở rìa phía Tây, tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô, có đê ven sông ngăn lũ  là đặc điểm địa hình của vùng

A. Đồng bằng sông Hồng.                                               B. Đồng bằng ven biển miền Trung.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.                                        D. bán bình nguyên và đồi trung du.

Câu 48. Sông Hồng là ranh giới giữa hai vùng núi

A. Tây Bắc và Đông Bắc.                                                  B. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.

C. Tây Bắc và Trường Sơn Nam.                                                  D. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào sau đây?

A. Tây Bắc.          B. Đông Bắc.  C. Trường Sơn Bắc.    D. Trường Sơn Nam. Câu 50. Tính trên phạm vi cả nước, địa hình núi cao  (trên 2000m) chiếm

A. 1 % diện tích cả nước.                                                B. 5 % diện tích cả nước.

C. 10% diện tích cả nước.                                               D. 15 % diện tích cả nước.

Câu 51. Đỉnh núi Phanxipăng được xem là “nóc nhà” của

A. Việt Nam.          B. Đông Dương.         C. Đông Nam Á.         D. Thế giới.   

Câu 52. Biển Đông là nối liền với hai đại dương

A. Thái Bình Dương và  Đại Tây Dương.                         B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.                             D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

Câu 53. Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở Biển Đông là

A. vàng.                           B. sa khoáng.                   C. titan.                            D. dầu khí.

Câu 54. Ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta là

A. giảm tính chất khô lạnh trong mùa đông.                     B. giảm tính chất nóng ẩm trong mùa hạ.

C. khí hậu của nước ta ổn định quanh năm.                      D. khí hậu của nước ta mang nhiều đặc tính lục địa.

Câu 55. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở

A. Bắc Bộ.                       B. Bắc Trung Bộ.            C. Nam Trung Bộ.           D. Nam Bộ.

Câu 56. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không giáp biển?

A. Kiên Giang.                B. Quảng Ninh.               C. Hà Giang.                    D. Quảng Ngãi.

Câu 57. Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất của nước ta hiện nay là

A. Nam Côn Sơn và Cửu Long.                              B. Thổ Chu – Mã Lai và sông Hồng.

C. Nam Côn Sơn và sông Hồng.                             D. Thổ Chu – Mã Lai và Cửu Long.

Câu 58. Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là

A. Bắc Bộ                        B. Bắc Trung Bộ             C. Nam Trung Bộ            D. Nam Bộ

Câu 59. Số lượng các loài cá trong Biển Đông là

A. 1500 loài.                   B. trên 2000 loài.       C. Trên 2500 loài.                  D. 3000 loài.

Câu 60. Số cơn bão trung bình mỗi năm xuất hiện trên Biển Đông là

A. 7 – 8.                           B. 9 - 10                          C. 10 - 11                         D. 11 - 12

Câu 61. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra nhiều nhất ở khu vực ven biển

A. Bắc Bộ.                       B. Trung Bộ.                   C. Nam Bộ.                      D. Đông Nam Bộ.

Câu 62. Biển Đông là một vùng biển rộng, có diện tích (triệu km2)

A. 3,477.                          B. 3,577.                         C. 4,477.                          D. 4,577.

Câu 63. Thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất vào đất liền ở

A. đồng bằng sông Hồng.                                        B. đồng bằng ven biển miền Trung.

C. Đông Nam Bộ.                                                    D. đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 64. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu ở nước ta?

A. mang lại một lượng mưa lớn.                                       B. Làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.

C. làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.               D. làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.

Câu 65.vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?

A. tam giác châu.                                                     B. các bờ biển bồi tụ.

C. các vũng, vịnh nước sâu.                                    D. bãi cát phẳng.

Câu 66.vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy hải sản?

A. các đảo ven bờ.                                                 B. các rạn san hô.

C. các vũng, vịnh nước sâu.                                  D. các bãi triều rộng, đầm phá.

Câu 67. Diện tích rừng ngập mặn lớn nhất của nước ta thuộc vùng?

A. Bắc Bộ.                       B. Trung Bộ.                   C. Nam Bộ.                      D. Đông Nam Bộ.

Câu 68. Nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ một số sông nhỏ đổ ra biển sẽ thuận lợi cho nghề?

A. làm muối                    B. trồng rừng.                  C. khai thác thủy sản.           D. nuôi trồng thủy sản.

Câu 69. Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng?

A. Vịnh Bắc Bộ.              B. Vịnh Thái Lan.           C. Bắc Trung Bộ.                   D. Nam Trung Bộ. 

Câu 70. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) ?

A. Quảng Ninh.            B. Đà Nẵng.               C. Khánh Hoà.               D. Bình Thuận.

Câu 71. Ở nước ta, nơi sản xuất muối nổi tiếng nhất là

A. Của (Nghệ An).                                    B. Thuận An (Thừa Thiên - Huế).

C. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).                            D. Mũi Né (Bình Thuận).

Câu 72. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết các vịnh biển thứ tự từ Bắc vào Nam?

A. Đà Nẵng, Xuân Đài, Cam Ranh, Vân Phong.               B. Đà Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh.

C. Đà Nẵng, Cam Ranh, Vân Phong Xuân Đài.                D. Đà Nẵng, Cam Ranh, Xuân Đài, Vân Phong.

Câu 73. Độ ẩm không khí ở nước ta cao, trên

A. 60%.                                 B. 70 %.                                C. 80 %.                                D. 90 %.

Câu 74. Thời gian gió mùa mùa đông thổi vào nước ta chủ yếu từ

A. tháng X đến tháng IV năm sau.                        B. tháng XI đến tháng IV năm sau.

C. tháng V đến tháng X.                            D. tháng X đến tháng XI.

Câu 75. Thời gian gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta chủ yếu từ

A. tháng X đến tháng IV năm sau.                        B. tháng XI đến tháng IV năm sau.

C. tháng V đến tháng X.                            D. tháng X đến tháng XI.

Câu 76.  Ở nước ta, khu vực có mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều?

A. Vĩ tuyến 160 B trở ra.                                                    B. Vĩ tuyến 160 B trở vào.

C. Tây Nguyên và Nam Bộ.                                               D. Đông Trường Sơn.

Câu 77. Nguyên nhân chính gây mưa phùn vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ?

A. gió mậu dịch.                                                                 B. g phơn Tây Nam.

C. gió mùa Đông Bắc.                                                        D. gió Tây Nam.

Câu 78. Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?

A. thổi liên tục suốt mùa đông.                                         B. thổi từng đợt trong mùa đông.

C. hoạt động chủ yếu ở miền Bắc.                                     D. hoạt động mạnh nhất ở vùng núi Đông Bắc.

 Câu 79. Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa nhiều ở khu vực

A. Cả nước.                                                                        B. Vĩ tuyến 160 B trở vào.

C. Tây Nguyên và Nam Bộ.                                               D. Vĩ tuyến 160 B trở ra.

Câu 80. Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm, là do?

A. Khối khí lạnh di chuyển xuống phía nam.             B. Khối khí lạnh thổi qua biển Nhật Bản.

C. Khối khí lạnh di chuyển qua Biển Đông.              D. Khối khí lạnh thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn.

Câu 81. Biểu hiện nào sau đây không đúng với tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta

A. tổng bức xạ lớn.                                                B. nhiệt độ trung bình năm thấp.       

C. nắng nhiều.                                                        D. nhiệt độ trung bình năm cao.

Câu 82. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta?

A. nhiều sông.                  B. sông nhiều nước.            C. ít  phù sa.                  D. chế độ nước theo mùa.

Câu 83. Chế độ nước sông ngòi nước ta theo mùa do

A. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.                       B. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu.

C. lượng mưa  phân hóa theo mùa.                        D. mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.

Câu 84. Tính chất nhiệt đới của khí hậu do vị trí địa lí nước ta

A. nằm trong nội chí tuyến.                                               B. giáp Biển Đông.

C. nằm trong khu vực châu Á gió mùa.                             D. gần trung tâm của khu vực.

Câu 85. Xâm thực mạnh ở miền núi không phải do

A. địa hình dốc.                      B. mưa nhiều.               C. mất rừng.                      D. nắng nhiều.

Câu 86. Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng

A. ven biển.                             B. đồng bằng.                C. vùng núi cao.               D.  đồi núi thấp.

Câu 87. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là

A. rừng thưa nhiệt đới khô.                                   B. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh.                                                                                                

C. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.                 D. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.  

Câu 88. Thành phần loài nào sau đây không phải thuộc các họ cây nhiệt đới

A. Đỗ quyên.                        B. Đậu.                     C. Dâu tằm.                 D. Vang.

Câu 89. Loài động vật nào sau đây không thuộc loài nhiệt đới

A. công, trĩ.                        B. gà lôi.                     C. vẹt, khỉ.                  D. gấu, sóc

Câu 90. Nền nhiệt ẩm cao không thuận lợi đến sản xuất nông nghiệp ở khía cạnh

A. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.                                   B. thâm canh tăng vụ.

C. phòng chống thiên tai, dịch bệnh.                                 D. phát triển lúa nước.

Câu 91. Hoạt động của du lịch, công nghiệp khai thác thuận lợi trong

A. mùa mưa.                     B. mùa khô.                         C. gió phơn Tây Nam.         D. gió mùa Đông Bắc.

Câu 92. Gió Tây khô nóng (gió Lào) hoạt động mạnh nhất ở vùng 

A. Đông Bắc.         B. Tây Bắc.                  C. Bắc Trung Bộ.                   D. Nam Trung Bộ.

Câu 93. Cho bảng số liệu:

Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm nước ta

Địa điểm                                                                                                                                                                                                                                                                             Địa điểm

Lượng mưa

(mm)

Bốc hơi

(mm)

Hà Nội

1676

989

Huế

2868

1000

TP. HCM

1931

1686

               Cân bằng ẩm của  Huế là (mm)

A.  + 3868.                    B.  - 1868.                      C.  - 3868.                     D.  + 1868.

Câu 94. Loại đất có diện tích lớn nhất trong hệ đất đồi núi của nước ta là

A. đất feralit đỏ vàng.                                                        B. đất xám phù sa cổ.            

C. đất feralit nâu đỏ.                                                          D. đất feralit có mùn trên núi.

Câu 95. Đây là đặc điểm của đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá ba dan?

A. thiếu các nguyên tố vi lượng.                                       B. chua, tầng phong hoá mỏng.

C. nghèo mùn, tầng phong hoá mỏng.                               D. tầng phong hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng.

Câu 96. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào dưới đây ở nước ta có diện tích lớn nhất ?

 A. đất phèn, mặn.                                                              B. đất feralit trên đá vôi.                   

 C.   đất feralit trên đá badan.                                            D. đất feralit trên các loại đá khác.                 

Câu 97. Đây không phải là đặc điểm của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

A. nhiều loài cây thực vật phương bắc xuống.

B. gió mùa Đông Bắc giảm sút làm cho tính chất nhiệt đới tăng dần

C. vòng cung là hướng chính của các dãy núi và các dòng sông.

D. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh

Câu 98. Điểm giống nhau cơ bản giữa miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. lượng mưa và độ ẩm.                                                                B. đặc điểm về khí hậu.

C. hướng chính của các dòng sông.                                               D. địa hình có hướng vòng cung.

Câu 99. Các đỉnh núi Chư Yang Sin, Lang Biang nằm trong vùng núi

 A. Đông Bắc.        B. Tây Bắc.     C. Trường Sơn Bắc.    D. Trường Sơn Nam.

Câu 100. Đai nhiệt đới gió mùa có giới hạn độ cao

A. trên 2600m cả hai miền.

B. trên 600 – 700m ở miền Bắc, trên 900 – 1000m ở miền Nam.

C. dưới 600 – 700m ở miền Bắc, dưới 900 – 1000m ở miền Nam.

D. từ 600 – 700m đến 2600m (miền Bắc), từ 900 – 1000m đến 2600m (miền Nam).

Câu 101. Mùa bão ở nước ta dài, từ tháng

A. 5 10.                    B. 6 – 11.                       C. 7 12.                     D. 8 – 12

Câu 102. Ở nước ta, (bỏ: số cơn bão trong toàn mùa)  bão nhiều nhất vào tháng

A. 7.                            B. 8.                              C. 9                              D. 10.

Câu 103. Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long

A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.               

B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng.

C. Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.

D. Mật độ dân thấp hơn, ít những công trình xây dựng lớn.

Câu 104. Vùng có  thời kì khô hạn kéo dài nhất nước ta là

A. các thung lũng đá vôi ở miền Bắc.                               B. vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.

C. các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên.                     D.Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 105. Vùng có hoạt động động đất mạnh nhất của nước ta là

A. Tây Bắc.                B. Đông Bắc.               C. Nam Bộ.                 D. Cực Nam Trung Bộ.

Câu 106. Đây là đặc điểm về mùa bão ở nước ta

A. diễn ra suốt năm trên phạm vi cả nước.                   B. tất cả đều xuất phát từ Biển Đông.

C. chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB.              D. mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.

Câu 107. Miền Bắc lũ quét thường xảy ra vào các tháng

A. I - IV.                         B. IV - VI.                     C. VI - X.                 D. X - XII.

Câu 108. Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là

A. có mật độ dân số cao nhất nước ta.

B. có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.

C. có lượng mưa lớn nhất nước ta, tập trung vào mùa đông.

D. có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc, mưa trên diện rộng.

Câu 109. Ở Nam Bộ

A.    không có bão.

B.    ít chịu ảnh hưởng của bão.

C.    bão chỉ diễn ra vào đầu mùa mưa.

D.    bão chỉ diễn ra vào các tháng đầu năm.

Câu 110. Gió mùa Tây Nam khô nóng hoạt động mạnh nhất vào thời gian?

A. nửa đầu mùa hạ.                                     B. cuối mùa hạ.

C. đầu mùa thu - đông.                               D. cuối mùa xuân đầu mùa hạ.

Câu 111. Thời gian khô hạn kéo dài nhất là tỉnh

A. Bình Định.                 B. Phú Yên.                    C. Khánh Hòa.                                     D. Ninh Thuận.

Câu 112. Lũ quét thường xảy ra ở vùng núi phía Bắc vào thời gian?

A. từ tháng 5 đến tháng 9.                          B. từ tháng 6 đến tháng 10.

C. từ tháng 7 đến tháng 11.                        D. từ tháng 8 đến tháng 12.

Câu 113.  Vùng nào dưới đây ở nước ta động đất rất yếu?

A. ven biển Nam Trung Bộ.                        B. vùng Nam Bộ.

C. vùng Đồng bằng sông Hồng.                  D. vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 114. Biện pháp nào không phù hợp với việc hạn chế tác hại do lũ quét?

A. bảo vệ tốt và trồng rừng đầu nguồn.                             B. quản lý, sử dụng đất đai hợp lý.

C. xây dựng nhiều công trình thủy điện.                           D. quy hoạch lại các điểm dân cư tránh lũ.

Câu 115. Vùng thường xảy ra lũ quét nhiều nhất là

A. Vùng núi phía Bắc.                                       B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                            D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 116. Ngập lụt thường xảy ra vào

A. mùa Hạ.                   B. mùa Thu.                   C. mùa Xuân.                         D. mùa Đông.

Câu 117. Hậu quả trực tiếp lớn nhất của hạn hán đối với ngành?

A. thương mại.                                                        B. nông nghiệp.

C. du lịch                                                                 D. giao thông vận tải.

Câu 118. Ở Nam Trung Bộ ngập lụt mạnh vào các tháng?

A. tháng V –VI.                                                     B. tháng VII - VIII.

C. tháng  IX - X.                                                     D. tháng XI - XII.

Câu 119. Địa điểm dưới đây không phải là địa hình nằm trong vùng khuất gió

A. Yên Châu.                     B. Sông Mã.                            C. Lục Ngạn.                           D. Lăng Cô.

 Câu 120. Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn  và TP. Hồ Chí Minh (0C)

Địa điểm

Tháng I

Tháng VII

Cả năm

Lạng Sơn

13,3

27,0

21,2

TP. Hồ Chí Minh

25,8

27,1

27,1

          Nhận định đúng khi so sánh biên độ nhiệt độ của 2 địa điểm trong bảng là

A. Bằng nhau.                                                        B. Lạng Sơn nhỏ hơn.

C. Lạng Sơn lớn hơn.                                            D. Không xác định được.

PHẦN IV - MỘT SỐ ĐỀ MINH HỌA

Đề 1

Câu 1:  Khung hệ trục tọa độ địa lí ở nước ta có điểm cực Đông kinh độ.            

A. 109024N                B. 109024B                 C. 109024Đ                D. 109024T       

Câu 2: Độ rộng của vùng tiếp giáp lãnh hải nước ta là:

A. 12 hải lí                  B. 24 hải lí                  C. 200 hải lí                D. Thay đổi theo từng khu vực

Câu 3: Vùng biển của nước ta tiếp giáp với vùng biển của mấy nước:

A. 6                             B. 7                             C. 8                             D. 9

Câu 4: Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa do yếu tố nào quyết định:

A. Vị trí địa lí                                                 B. Hình dạng lãnh thổ 

 C. Quá trình hình thành lãnh thổ                   D. Do sự phân hóa địa hình

Câu 5: Nước ta không chịu tác động của loại gió nào:

A.Gió mùa châu Á                                          B. Gió mậu dịch bán cầu bắc

C. Gió mùa đông bắc                                      D. Gió mùa Nam Á    

Câu 6: Hai quần đảo  xa bờ của nước ta nằm ở  Biển Đông là:

A. Lí Sơn, Hoàng Sa                                      B. Thổ Chu, Phú  Quốc

C. Hoàng Sa, Trường Sa                                 D. Côn Đảo, Hoàng Sa    

Câu 7: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta là do:

A. Nước ta  có nhiều đối núi                          B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm  

C. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông       D. Nước ta nằm trong khu vực tác động của gió mùa

Câu 8:  Nhờ biển Đông, nên thiên nhiên nước ta có:

A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.                        B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.

C. Mùa đông bớt lạnh, mùa hè bớt nóng.       D. Nhiều tài nguyên khoáng sản

Dùng bảng số liêu sau để trả lời các câu hỏi (Câu 9 đến câu 11):

GDP theo giá hiện hành phân theo theo khu vực kinh tế  năm 1995, 2000 & 2005  của nước ta (tỉ đồng).

 

1995

2000

2005

Nông – Lâm – Thủy sản

51319,0

63717,0

76888,0

CN – Xây dựng

58550,0

96913,0

157867,0

Dịch vụ

85698,0

113036,0

159276,0

Câu 9: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện Tổng giá trị GDP và GDP phân theo ngành kinh tế nước ta từ năm 1995 đến  2005:

A. biểu đồ miền          B. biểu đồ tròn                        C. biểu đồ cột             D. biểu đồ đường

Câu 10: Tỉ trọng GDP ngành Dịch vụ  từ 1995 đến 2005 có xu hướng:

A. Tăng nhanh              B. Tăng chậm              C. Giảm liên tục         D. Giảm nhưng không ổn định

Câu 11: Tỉ trọng ngành chiếm ưu thế trong cơ cấu GDP ở nước ta từ 1995 – 2005 thuộc ngành:

A. Nông – Lâm – Thủy sản                              B. Công nghiệp – Xây dựng

C. Dịch vụ                                                        D. Câu A + B đúng

Dựa vào Atlat Việt Nam  trang 4, 5, 13, 14, 15, 25 hãy trả lời các câu hỏi từ 12-15 :

Câu 12: Cửa khẩu quốc tế nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia là:

A. Lệ Thanh                B. Bờ Y                       C. Tây Trang               D. Lao Bảo

Câu 13: Tỉnh nào của nước ta vừa giáp biển và vừa giáp với đất nước Trung Quốc:

A. Điện Biên               B. Lai Châu                 C. Quảng Ninh            D. Lạng Sơn

Câu 14: Điểm cực bắc của nước ta nằm trên địa phận xã Lũng Cú thuộc tỉnh nào:

A. Hà Giang                B. Cao Bằng                C. Lạng Sơn                D. Lào Cai

Câu 15: Cao nguyên Mơ Nông thuộc vùng núi nào của nước ta:

A. Trường Sơn Bắc    B. Trường Sơn Nam   C. Tây Bắc                  D. Đông Bắc

Câu 16: Vùng biển thuộc chủ quyền trên biển Đông của nước ta có diện tích (Triệu km2):

A. Khoảng hơn 3,4     B. Khoảng hơn 3,7      C. Khoảng hơn 3,1      D. Khoảng 1,0     

Câu 17: Đồng bằng và núi thấp < 1000m của nước ta chiếm bao nhiêu (%) diện tích lãnh thổ: 

  A. 40.                                    B. 50.                          C. 60                           D. 85.

Câu 18: Hướng vòng cung là hướng chính của vùng núi:

A. Đông bắc.               B. Hoàng Liên Sơn     C. Tây bắc                   D. Bắc Trường Sơn

Câu 19: Dãy núi Hoành Sơn thuộc khu vực nào ở nước ta

 A. Đông bắc               B. Tây bắc                   C. Trường Sơn bắc     D. Trường Sơn nam

Câu 20: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của  khu vực Tây bắc

A. phía bắc                  B. phía nam                 C. phía tây                  D. phía đông

Câu 21: Đất đồng bằng ven biển miền trung xấu, nhiều cát do nhân tố nào quyết định:

A. Trầm tích biển       B. Sông ít phù sa        C. Đồng bằng nhỏ       D. Núi sát biển

Câu 22: Rừng ngập mặn nước ta tập trung nhiều ở khu vực nào:

A. Bắc bộ                    B. Trung bộ                 C. Nam bộ                   D. Bắc trung bộ

Câu 23: Đồng bằng sông Cửu Long có 2 vùng trũng lớn, đó là:

A. Đồng Tháp Mười, Long Xuyên                 B. Hà Tiên, Cà Mau 

 C. Long Xuyên, Cà Mau                               D. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên

Câu 24: Đặc điểm giống nhau giữa đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long:

A. Có đê điều chắn giữ                                   B. Có kênh rạch chằng chịt 

C. Do phù sa của các sông lớn bồi đắp          D. Bị nhiễm mặn mạnh

Câu 25: Khu vực  Tây Bắc  của nước ta có tiềm năng thủy điện lớn do có đặc điểm:

A. Sông lớn, địa hình dốc                               B. Sông nhiều, địa hình dốc 

C. Sông lớn, địa hình thoải                            D. Sông lớn, rừng nhiều

Câu 26: Các nhánh núi đâm sát biển, có nhiều đoạn bờ biển khúc khủyu, nhiều mũi đất và đèo là đặc điểm của vùng:

A. Núi Đông bắc         B. Núi Tây bắc            C. Núi Trường Sơn bắc          D. Duyên hải miền Trung

Câu 27: vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là:

A. Bắc Bộ                   B. Bắc Trung Bộ         C. Nam Trung B       D. Nam Bộ

Câu 28: rừng ngập mặn ở nước ta phát triển mạnh nhất ở  khu vực nào:

A. Bắc Bộ                   B. Bắc Trung Bộ         C. Nam Trung Bộ       D. Nam Bộ

Câu 29: Tác động của biển Đông  làm khí hậu nước ta có tính chất:   

 A. Ôn hòa                   B. Hải dương              C. Khô hạn                  D. Khắc nghiệt

Câu 30: Tại hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quí giá nào:   

 A. Dầu khí                 B. Ti tan                      C. Bô xít                     D. Rạn san hô

Câu 31: Nước ta gia nhập vào các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế nhằm mục đích:

A. Thu hút nguồn hàng chất lượng cao                      B. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

C. Mở rộng thị trường, hút vốn đầu tư nước ngoài   D. Đẩy mạnh xuất khẩu thu ngoại tệ

Câu 32: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới cuối cùng của khu vực: 

A. Trường Sơn bắc     B. Tây Bắc                  C. Đông Bắc               D. Trường Sơn nam

Câu 33: Công cuộc đổi  mới kinh tế nước ta được manh nha từ năm:

A. 1987                       B. 1979                       C. 1986                       D. 1976

Câu 34: Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở  nước ta là do:

A. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa

B. Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ quy định

C. Ảnh hưởng của Biển Đông với bức chắn địa hình.

D. Ảnh hưởng của địa hình đa dạng

Câu 35: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa 2 dòng sông nào:

A. Sông Hồng với sông Lô                             B. Sông Đà với sông Mã

 C. Sông Hồng với sông Đà                            D. Sông Đà với sông Cả

Câu 36: Công cuộc đổi mới tạo nên tốc độ tăng trưởng kinh tế nước ta cao nhất (9,5 %) vào năm:

A. Năm 1992               B. 1993                       C. 1995                       D. 1999

Câu 37: Chính sách nào không phải là đường lối đổi mới nước ta sau đại hội Đảng lần thứ  VI:

A.Dân chủ hóa đời sống kinh tế xã hội

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường, đinh hướng XHCN

C. Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước

D. Xây dựng nền kinh tế quan liêu bao cấp

Câu 38: Kết quả lớn nhất đạt được trên lĩnh vực hội nhập mở cửa của nước ta thể hiện:

A. Du lịch phát triển mạnh                             B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài ngày càng nhiều

C. Xuất khẩu lao động ngày càng tăng          D. Thúc đẩy nông nghiệp phát triển

Câu 39: Tài nguyên có nhiều ở miền núi cần duy trì, phát triển nhằm bảo vệ môi trường sinh thái là:

A. Khoáng sản                                    B. Đất                          C. Nước                      D. Rừng

Câu 40: Định hướng quan trọng nhất để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập là:

A.Tăng cường đầu tư, hợp tác với nước ngoài          B. Đẩy mạnh tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo

C. Đẩy mạnh quá trình công  nghiệp hóa                   D. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên

Đề 2

Câu 1: Gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam xâm nhập vào nước ta từ tháng

A. 5 – 10.                       B. 6- 10.                         C. 5 – 9.                         D. 6 – 9.

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 ở Trung Bộ là

A. gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới.   B. gió Tây Nam cùng với bão.

C. gió Đông Bắc cùng với dải hội tụ nhiệt đới.  D. gió Tây Nam cùng với Biển Đông.

Câu 3: Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm, vì

A. gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn.        B. gió thổi qua biển Nhật Bản và biển Hoàng Hải.

C. gió di chuyển về phía đông.                             D. gió càng về gần phía nam.

Câu 4: Cho biểu đồ sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Lượng bốc hơi trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.

B. Nhiệt độ trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Cân bằng ẩm trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.

D. Lượng mưa trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 5: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là

A. có địa hình cao nhất nước ta.                     B. gồm các dãy núi và các cao nguyên.

C. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.       D. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 6: Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía Đông Trường Sơn Nam và vùng Tây Nguyên là

A. có một mùa khô sâu sắc.                            B. mùa mưa vào thu đông (từ tháng IX, X – I,II).

C. mùa mưa vào hạ thu (từ tháng V – X).      D. về mùa hạ có gió Tây khô nóng.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ 160B trở ra)?

A. Về mùa khô có mưa phùn.                              B. Quanh năm nóng.

C. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.       D. Có hai mùa mừa và khô rõ rệt.

Câu 8: Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta

A. thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác hữu nghị, chung sống hòa bình với các nước láng giềng.

B. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

C. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của biển, thềm lục địa với tất cả các nước trên thế giới.

D. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.

Câu 9: Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM NƯỚC TA (Đơn vị: mm)

Địa điểm

Lượng mưa

Lượng bốc hơi

Cân bằng ẩm

Hà Nội

1676

989

+687

Huế

2868

1000

+1868

TP. Hồ Chí Minh

1931

1686

+245

Giải thích nào sau đây đúng nhất về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm qua bảng số liệu trên?

A. Cân bằng ẩm cao nhất ở Huế do lượng bốc hơi thấp nhất.

B. Cân bằng ẩm ở các địa điểm trên cao (dương) do nước ta nước ta nằm trong vùng nhiệt đới.

C. Lượng mưa cao nhất ở Huế do ảnh hưởng mạnh của bão.

D. Lượng bốc hơi cao nhất ở thành phố Hồ Chí Minh do nằm gần xích đạo, nhiệt độ cao.

Câu 10: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, do

A. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.

B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.

C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.

D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.

Câu 11: Ở ven biển, dạng địa hình nào thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ hải sản?

A. Các đảo ven bờ.                                               B. Vịnh cửa sông.

C. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.      D. Các rạn san hô.

Câu 12: Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa hình

A. vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng.

B. vùng thấp trũng, cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

C. cồn cát và đầm phá, vùng thấp vũng, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

D. cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, vùng thấp trũng.

Câu 13: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm nào?

A. Mùa đông bớt lạnh, nhưng khô hơn.

B. Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp.

C. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió tây, lượng mưa giảm.

D. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng?

A. Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ; khai phá từ lâu và biến đổi mạnh.

B. Vùng trong đê không được phù sa bồi tụ, gồm các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước. Vùng ngoài đê được phù sa bồi hàng năm.

C. Chịu tác động mạnh của thủy triều.

D. Rộng khoảng 15 nghìn km2, cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat trang 13, ở vùng núi Đông Bắc, lần lượt từ Đông sang Tây là các cánh cung núi

A. Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm. B. Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều.

C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. D. Sông Gâm, Bắc Sơn, Đông Triều, Ngân Sơn.

Câu 16: Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa do

A. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.

B. mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.

C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.

Câu 17: Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam?

A. Trăn, rắn, cá sấu.                                             B. Thú lớn (voi, hổ, báo)

C. Thú có móng vuốt.                                          D. Thú có lông dày (gấu, chồn .. )

Câu 18: Căn cứ vào Atltat Việt Nam trang 4-5, nước ta là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho các nước

A. Lào, Đông Nam Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.

B. Lào, Đông Nam Thái Lan, Campuchia và Đông Nam Trung Quốc.

C. Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Đông Nam Trung Quốc.

D. Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.

Câu 19: Cho biểu đồ sau:

 

 

 

 

 

 

           

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt độ ở Hà Nội?

A. Nhiệt độ không đều qua các tháng.

B. Hà Nội có 4 tháng lạnh.

C. Nhiệt độ cao nhất ở tháng VI, thấp nhất ở tháng II, biên độ nhiệt lớn.

D. Hà Nội có mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp và mùa hạ nóng, nhiệt độ cao.

Câu 20: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?

A. Cho năng suất sinh vật cao.                            B. Giàu tài nguyên động vật.

C. Có nhiều loài cây gỗ quý.                               D. Phân bố ven biển.

Câu 21: Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới gió mùa là

A. trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á.

B. nước ta ở trong vùng nội khí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.

C. trong năm Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh và vị trí nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.

D. vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.

Câu 22: Căn cứ vào Atlat trang 13-14, theo thứ tự từ Nam ra Bắc lần lượt là các vịnh biển

A. Hạ Long, Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu.

B. Cam Ranh, Vân Phong, Diễn Châu, Xuân Đài, Hạ Long.

C. Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu, Hạ Long.

D. Hạ Long, Diễn Châu, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh.

Câu 23: Đặc điểm chung của vùng núi Trường Sơn Bắc là

A. gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng đất đỏ ba dan.

B. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.

C. có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông.

D. địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.

Câu 24: Cho bảng số liệu sau:

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP Ở VIỆT NAM

Năm

Số dự án

Vốn đăng kí (triệu USD)

Vốn thực hiện (triệu USD)

1991

152

1292

329

1995

415

6937

2556

1996

372

10164

2714

1997

349

5591

3115

2000

391

2839

2414

2005

970

6840

3309

2006

987

12004

4100

Để thể hiện số dự án và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 1991 - 2006, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ đường.                                                B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ kết hợp cột và đường.                        D. Biểu đồ cột.

Câu 25: Đây không phải là một trong những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.

A.  Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng thêm sức mạnh quốc gia.

B.  Đẩy mạnh phát triển kinh tế ở các vùng núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.

C.  Phát triển nền văn hoá mới đậm đà bản sắc dân tộc.

D. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển tri thức.

Câu 26: Cho bảng số liệu sau:

TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

Năm

2006

2007

2008

2009

2010

Tốc độ tăng GDP

8,23

8,46

6,31

5,32

6,78

(Nguồn: tổng cục thống kê)

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta giai đoạn 2006 – 2010?

A. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta không đều qua các năm.

B. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta cao nhưng không ổn định.

C. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta không cao và có xu hướng giảm.

D. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta cao nhất ở năm 2007, thấp nhất vào năm 2009.

Câu 27: Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm. Đó là qúa trình hình thành đất ở vùng có khi hậu

A. ôn đới hải dương.     B. ôn đới lục địa.           C. nhiệt đới khô.           D. nhiệt đới ẩm.

Câu 28: Giới hạn nước ta trên biển là

A. Khoảng 8o34’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 119o20’Đ.

B. Khoảng 6o50’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 118o20’Đ.

C. Khoảng 8o34’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 117o20’Đ.

D. Khoảng 6o50’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 117o20’Đ.

Câu 29: Qúa trình hóa học tham gia vào việc làm biến đối bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện ở

A. thành tạo địa hình cacxtơ.                               B. hiện tượng xâm thực.

C. hiện tượng bào mòn, rửa tôi đất.                    D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.

Câu 30: Theo chiều từ Bắc vào Nam nước ta là các con sông

A. Hồng, Cả, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông.              B. Hồng, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông, Cả.

C. Cả, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông, Hồng.              D. Vàm Cỏ Đông, Hồng, Cả, Trà Khúc.

Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đi từ Bắc vào Nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu

A.  Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.           B.  Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.

C.  Cầu Treo, Tây Trang, Lao Bảo, Bờ Y.           D.  Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.

Câu 32: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở núi là

A. tổng lượng cát bùn lớn.                                   B. dòng chảy mạnh.

C. hệ số bào mòn nhỏ.                                         D. tạo thành nhiều phụ lưu.

Câu 33: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng?

A. Bên cạnh các dãy núi đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.

B. Miền núi có các cao nguyên ba dan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.

C. Bên cạnh núi, miền nui còn có đồi.

D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên . . .

Câu 34: Khí hậu có sự phân hóa theo chiều Bắc – Nam ở nước ta là do

A. càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.

B. góc nhập xạ tăng đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 160B trở vào.

C. sự tăng lượng bức xạ mặt trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hướng của khối phía lạnh về phía Nam.

D. sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh.

Câu 35: Điểm nào sau  đây không đúng khi nói khi về biển đông đối khí hậu nước ta?

A. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.

B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc.

C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.

D. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.

Câu 36: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên

A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

B. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.

C. nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.

D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.

Câu 37: Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?

A. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.

B. Vùng biển lớp gấp 3 lần diện tích phần đất liền.

C. Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông, mở rộng.

D. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.

Câu 38: Câu nào sau đây không đúng với Biển Đông?

A. Biển Đông làm cho thiên nhiên nước ta không có sự thống nhất giữa đất liền và biển.

B. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín của Biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn.

C. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Sinh vật đa dạng về thành phần loài và có năng suất sinh học cao.

D. Biển Đông rộng (3,447 triêụ km2), tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 39: Địa hình đồi núi nước ta bị xói mòn, cắt xẻ rất mạnh do

A. nhiệt độ cao, mưa nhiều.                                 B. hoạt động sản xuất của con người.

C. vận động Tân kiến tạo.                                    D. lượng mưa lớn, tập trung theo mùa.

Câu 40: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?

A. Rộng khoảng 40 nghìn km2, địa hình cao và phẳng hơn đồng bằng sông Hồng.

B. Không có đê, mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

C. Mùa lũ, nước ngập trên diện rộng. Mùa cạn, thuỷ triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.

D. Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.


Đề 3

 

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?

A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.                          B. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.

C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết trong số 28 tỉnh giáp biển của nước ta, không có tỉnh nào sau đây?

A. Cần Thơ.                   B. TP. Hồ Chí Minh.     C. Đà Nẵng.                   D. Ninh Bình.

Câu 3: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì :

A.  Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.

B.  Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.

C.  Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

D.  Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết cực Tây của 4 cánh cung thuộc vùng núi Đông Bắc là :

A. Cánh cung Ngân Sơn.                                     B. Cánh cung sông Gâm.

C. Cánh cung Bắc Sơn.                                        D. Cánh cung Đông Triều.

Câu 5: Nước Việt Nam nằm ở:

A. Bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới.

B. Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.

C. Phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.

D. Rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.

Câu 6: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm giống nhau là:

A. Địa hình thấp và bằng phẳng.

B. Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ.

C. Có đê ven sông.

D. Chịu tác động mạnh của thủy triều.

Câu 7: Trong công cuộc đổi mới ở nước ta, lĩnh vực nào được đổi mới đầu tiên?

A. Công nghiệp.            B. Dịch vụ.                     C. Nông nghiệp.            D. Thương mại.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết nhóm đất chính của đồng bằng ven biển miền Trung là gì?

A. Đất phèn.                  B. Đất cát biển.              C. Đất phù sa sông.       D. Đất feralit.

Câu 9: Cấu trúc địa hình nước ta gồm 2 hướng chính đó là:

A. Tây Nam – Đông Bắc và Bắc – Nam.             B. Tây Bắc –  Đông Nam và vòng cung.

C. Tây Bắc – Đông Nam và Nam – Bắc.             D. Đông Bắc – Tây Nam và vòng cung.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6,7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào?

A. Bình Định.                B. Ninh Thuận.              C. Phú Yên.                   D. Khánh Hòa.

Câu 11: Khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh tế giữa các vùng miền núi là:

A. Thiên tai lũ quét, xói mòn.                                                                    B. Khan hiếm nước.

C. Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc.            D. Động đất.

Câu 12: Cho bảng số liệu: TỔNG GDP CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 1985 2015

(Đơn vị: tỷ USD)

Năm

1985

1995

2000

2005

2010

2015

GDP

14,1

20,7

33,64

57,6

116

194

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2016)

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 1985 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ tròn.             B. Biểu đồ miền.            C. Biểu đồ đường.         D. Biểu đồ cột.

Câu 13: Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là:

A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.               B. Rộng 15.000km2.

C. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông.           D. Có các ruộng bậc cao bạc màu.

Câu 14: Nước ta có tài nguyên sinh vật phong phú nhờ:

A. Vị trí tiếp giáp biển Đông có sự đa dạng số lượng loài sinh vật.

B. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương, trên đường di lưu và di cư của sinh vật.

D. Lãnh thổ kéo dài nên thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam.

Câu 15: Thiên nhiên nước ta có sự khác biệt với các khu vực cùng vĩ độ ở Tây Á và Châu Phi là do:

A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

B. Nước ta nằm trong khu vực hoạt động gió mùa.

C. Nước ta nằm tiếp giáp biển Đông với tổng chiều dài đường bờ biển 3260 km.

D. Nước ta nằm ở vị trí có nhiều dòng hải lưu nóng.

Câu 16: Tài nguyên quý giá ven các đảo nhất là 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là:

A. Trên 2000 loài cá.                                           B. Hơn 100 loài tôm.

C. Các rạn san hô.                                                D. Nhiều loài sinh vật phù du.

Câu 17: Hạn chế lớn nhất của khu vực đồng bằng là:

A. Nghèo khoáng sản.                                          B. Khó khăn để phát triển nông nghiệp.

C. Giao thông vận tải không thuận lợi.               D. Thiên tai.

Câu 18: Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương.

A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.            B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.               D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên ở bậc độ cao cao nhất trong vùng núi Trường Sơn Nam là:

A. Mơ Nông.                 B. Di Linh.                     C. Đăk Lăk                    D. Lâm Viên.

Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đồng bằng Thanh Hóa được bồi tụ bởi hệ thống sông nào?

A. Sông Mã, sông Chu.                                        B. Sông Cả.

C. Sông Hồng.                                                      D. Sông Đà.

Câu 21: Biển Đông có diện tích là:

A. 3,477 nghìn km2.      B. 3,447 triệu km2.        C. 3,477 triệu km2.        D. 3,447 nghìn km2.

Câu 22: Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:

A. Các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.      B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Các đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ.       D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 23: Cho bảng số liệu:  TỈ LỆ NGHÈO CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: %)

Năm

1993

1998

2004

2014

Tỉ lệ nghèo chung

58,1

37,4

19,5

5,9

Tỉ lệ nghèo lương thực

24,9

15,0

6,9

1,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

A. Tỉ lệ nghèo chung giảm nhanh hơn hơn tỉ lệ nghèo lương thực.

B. Tỉ lệ nghèo chung cao hơn tỉ lệ nghèo lương thực.

C. Tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực đều giảm.

D. Tỉ lệ nghèo chung giảm chậm hơn tỉ lệ nghèo lương thực.

Câu 24: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:

A. Gồm các khối núi và cao nguyên badan.

B. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, gồm 4 cánh cung lớn.

C. Vùng núi cao nhất nước ta.

D. Giới hạn từ phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

Câu 25: Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức nào dưới đây:

A. NAFTA.                    B. ASEAN.                    C. UN.                           D. APEC.

Câu 26: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta?

A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

B. Cấu trúc địa hình theo hai hướng: tây bắc – đông nam và vòng cung.

C. Địa hình đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ.

D. Đồi núi cao chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.

Câu 27: “Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm của vùng núi:

A. Trường Sơn Bắc.      B. Trường Sơn Nam.     C. Đông Bắc.                 D. Tây Bắc.

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không phải của đồng bằng ven biển miền Trung:

A. Được hình thành do các sông bồi đắp.    B. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông.

C. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.   D. Hẹp ngang.

Câu 29: Cho Bảng số liệu:

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990- 2013

(Đơn vị: %)

Năm

1990

1995

1998

2005

2013

Nông – lâm- ngư nghiệp

38,7

27,2

25,8

21

18,4

Công nghiệp- xây dựng

22,7

28,8

32,5

41

38,3

Dịch vụ

38,6

44

41,7

38

43,3

Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế  của nước ta giai đoạn 1990 - 2013?

A. Tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP.

B. Khu vực nông- lâm- ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng đang có xu hướng giảm.

C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Tỉ trọng ngành dịch vụ hiện nay chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP của cả nước.

Câu 30: Ở nước ta giảm thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè là nhờ:

A. Đất nước nhiều đồi núi.                                  B. Chịu tác động của gió mùa.

C. Nằm gần xích đạo.                                          D. Tiếp giáp biển Đông.

Câu 31: Cho biểu đồ:

TỐC ĐỘ TĂNG CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CÁC NĂM 1986 – 2005 (%)

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng của nước ta qua các năm.

A. Tốc độ tăng giá tiêu dùng của nước ta qua các năm có xu hướng giảm, lạm phát được đẩy lùi nhưng vẫn còn cao.

B. Giai đoạn 1986- 2005, nước ta chưa thoát khỏi khủng khoảng kinh tế, lạm phát vẫn còn rất cao.

C. Tốc độ tăng giá tiêu dùng của nước ta qua các năm có xu hướng giảm, lạm phát được đẩy lùi ở mức một con số.

D. Nước ta đã thoát khỏi khủng khoảng kinh tế - xã hội kéo dài, lạm phát ở mức 3 con số.

Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết Việt Nam có đường biên giới cả trên đất liền và trên biển với quốc gia nào sau đây?

A. Lào, Campuchia.                                             B. Lào, Campuchia, Trung Quốc.

C. Trung Quốc, Campuchia.                                D. Trung Quốc, Lào.

Câu 33: Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.

B. Cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.

C. Quy mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.

D. Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.

Câu 34: Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các đồng bằng ven biển nước ta là thiên tai:

A. Bão.                          B. Sạt lở bờ biển.           C. Sóng thần.                 D. Cát bay, cát chảy.

Câu 35: Điểm cực Tây của nước ta nằm ở:

A. Xã Sín Thầu - Mường Nhé - Điện Biên.        B. Xã Apachải - Mường Nhé - Điện Biên.

C. Xã Apachải – Mường Tè - Lai Châu.             D. Xã Sín Thầu - Mường Tè - Lai Châu.

Câu 36: Tổng diện tích đất liền và hải đảo của nước ta (năm 2006) là bao nhiêu?

A. 332.212 km2.            B. 331.212 km2.             C. 331.363 km2.             D. 331.312 km2.

Câu 37: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở:

A. Nam Trung Bộ.         B. Bắc Bộ.                      C. Bắc Trung Bộ.          D. Nam Bộ.

Câu 38: Ý nào sau đây không phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập?

A. Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đối giảm nghèo.

B. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.

C. Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng dựa trên những tài nguyên sẵn có.

D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức.

Câu 39: Nội thuỷ là:

A.  Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.

B.  Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.

C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.

D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.

Câu 40: Địa hình bán bình nguyên ở nước ta thể hiện rõ nhất ở khu vực nào?

A. Phía đông đồng bằng sông Hồng.                   B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.                                                 D. Tây Nguyên.

 


 

MỘT SỐ CÔNG THỨC TRONG ĐỊA LÍ

 

TT

Nội dungcần tính

Công thức

Đơn vị

1

Cân bằng ẩm

Cân bằng ẩm = Lượng mưa – lượng bốc hơi

mm

2

Biên độ nhiệt độ

Biên độ nhiệt = Nhiệt độ cao nhất – nhiệt độ thấp nhất

0C

3

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

Tg = S – T   (Tg: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên; S: tỉ suất sinh thô; S: tỉ suất tử thô)

%

 

Mật độ dân số

Số dân : Diện tích

 

4

Sản lượng

Sản lượng (SL) = Diện tích (DT)  x  Năng suất (NS)

Tấn

5

Năng suất

     (NS: năng suất; SL: sản lượng/DT: diện tích)

Tấn/ha, (Tạ/ha)

6

Bình quân đầu người

   Sản lượng lương thực : số dân

 Kg/ người

7

Cơ cấu (phần trăm)

% thành phần = (giá trị thành phần : tổng số) . 100%

Ví dụ: % A = (giá trị của A : tổng số) . 100%

%

8

Giá trị của A

A = (% A x tổng số) : 100

 

9

Tổng giá trị xuất nhập khẩu

Tổng số (TS) = giá trị xuất khẩu (XK) + giá trị nhập khẩu (NK)            

USD, Tỉ đồng

10

Cán cân XNK

Cán cân (CC) = giá trị XK - giá trị NK         

USD, Tỉ đồng

11

Giá trị XNK

Giá trị xuất khẩu  (XK) = (TS + CC) : 2  

Giá trị nhập khẩu  (NK)= (TS - CC) : 2

USD, Tỉ đồng


ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÍ 11 HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2017 - 2018

 

Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

+ Căn cứ để phân chia thành 2 nhóm nước:

trình độ phát triển KT - XH

+ Đặc trưng của cuộc CM KH – CN:

xuất hiện và phát triển nhanh chóng CN cao

BÀI 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ

+ Biểu hiện của xu thế TCH kinh tế:

-        Thương mại thế giới phát triển mạnh

-        Đầu tư nước ngoài tăng nhanh

-        Thị trường tài chính quốc tế mở rộng

-        Các công ty xuyên quốc gia đóng vai trò ngày càng lớn

+ Sự thành lập các tổ chức:

-        ASEAN: 1967

-        EU: 1957

BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU

+ Dân số:

-        Bùng nổ dân số

-        Già hóa dân số

+ Môi trường:

-        Biến đổi KH toàn cầu và suy giảm tầng ôzôn

-        Ô nhiễm môi trường nước ngọt, biển và đại dương

-        Suy giảm ĐDSH

+ Một số vấn đề khác:

- Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố trở thành mối đe dọa trực tiếp tới ổn định hòa bình của thế giới.

BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC

TIẾT 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI

I. Một số vấn đề về tự nhiên:

+ Cảnh quan chủ yếu: Hoang mạc, bán hoang mạc, xavan rừng.

+ Nguyên nhân chủ yếu làm mở rộng diện tích hoang mạc của châu Phi trong giai đoạn hiện nay: vị trí địa lí, khí hậu khô nóng và khai thác rừng quá mức

II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội

+ Tỷ suất gia tăng tự nhiên so với thế giới hơn 1,5 lần

+ 2/3 dân số châu Phi nhiễm HIV

+ Diễn ra xung đột sắc tộc

BÀI 5: TIẾT 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á

I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á

+ Tây Nam Á:

Nét đặc trưng về điều kiện tự nhiên:

- Khí hậu khô, nóng...

- Nhiều núi, cao nguyên, hoang mạc…

- Tài nguyên thiên nhiên: Khu vực giàu có về dầu mỏ, chiếm 50% trữ lượng TG...

Đặc điểm dân cư XH:

- Là cái nôi của nền văn minh nhân loại...

- Phần lớn dân cư theo đạo Hồi...

+ Trung Á:

Diện tích gần 5,6 triệu km2

Tài nguyên: Giàu dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện, sắt, đồng, vàng, kim loại hiếm, u-ra-ni-um, muối mỏ. 

Khí hậu: Khô hạn. 

Các thảo nguyên thuận lợi cho chăn thả gia súc.

Là khu vực đa dân tộc, mật độ dân số thấp, chịu ảnh hưởng sâu sắc của đạo Hồi (trừ Mông Cổ) 

Thừa hưởng được nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây

 

Chuyên đề 1: HỢP  CHÚNG  QUỐC HOA KÌ

TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

I. Lãnh thổ và vị trí địa lí

1. Lãnh thổ:

- Gồm 3 bộ phận: Phần rộng lớn ở TT Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.

- Phần trung tâm:+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8 triệu km­2,

Đ - T:khoảng 4500 km, B - N: khoảng 2500 km.

+ Tự nhiên thay đổi từ B xuống Nam, từ ven biển vào nội địa. Hình dạng lãnh thổ cân đối, thuận lợi cho phân bố SX và pt giao thông.

2. Vị trí địa lí:

a. Đặc điểm:

- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ 250 B- 44o B.

- Nằm giữa 2 đại dương lớn: ĐTâyDương và TBình Dương.

- Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La Tinh.

b. Thuận lợi:

- Phát triển nền nông nghiệp giàu có.

- Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lại được thu lợi.

- Tlợi cho giao lưu ktế, mở rộng thị trường, phát triển ktế biển.

- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

II. Điều kiện tự nhiên

1. Sự phân hóa lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ:

a. Vùng phía Tây:

- Gồm các dãy núi cao chạy song song theo hướng Bắc-Nam bao bọc các cao nguyên và bồn địa.

- Khí hậu: Khô hạn, phân hóa phức tạp.

- Một số đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven Thái Bình Dương.

- Tài nguyên: Giàu khoáng sản kim loại màu, kim loại hiếm, tài nguyên rừng, than đá, thủy năng.

b. Vùng phía Đông:

- Gồm dãy núi già A-pa-lat, với nhiều thung lũng cắt ngang, các đồng bằng ven Đại Tây Dương.

- Khí hậu: Ôn đới lục địa ở phía Bắc, Cận nhiệt đới ở phía Nam.

- Tài nguyên: Quặng sắt, than đá trử lượng lớn. Tiềm năng thủy điện lớn.

c. Vùng trung tâm:

- Phần phía tây và phía bắc là đồi thấp và đồng cỏ rộng lớn; phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ.

- Khí hậu: Phân hóa da dạng: ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới.

- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu khí trử lượng lớn.

2. Bán đảo A-la-xca và quần đảo H-oai:

- A-la-xca: Chủ yếu là đồi núi, giàu dầu khí.

- Ha-oai: Tiềm năng lớn về hải sản và du lịch.

III. Dân cư

1. Đặc điẻm dân số:

 

 Đặc điểm dân số

Ảnh hưởng

Dsố tăng nhanh, đặc biệt trong TK XIX do hiện tượng nhập cư. Hnay số dân đông thứ 3 tgiới.

- Ccấp nguồn lđộng ddào, kĩ thuật cao.

- HKì không tốn chi phí đầu tư đào tạo.

Dân số có xu hướng già hóa: Tuổi thọ TB tăng, tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi giảm, nhóm trên 65 tuổi tăng.

- Tỉ lệ lđộng lớn, dsố ổn định.

- Tăng chi phí phúc lợi xhội, nguy cơ thiếu lđộng bsung.

Tphần DC đa dạng, phức tạp: Gốc Âu 83%; Phi >10%; Á và Mĩ La Tinh 6%; bản địa 1%

- Tạo nên nền vhóa pphú, thuận lợi cho ptriển du lịch, tính năng động của dân cư.

- Việc quản lí xhội gặp rất nhiều khó khăn.

2. Phân bố dân cư:

- Dân cư phân bố không đều:

+ Tập trung ven ĐTây Dg, TBình Dg, đặc biệt là vùng ĐBắc.

+ Vùng núi phía Tây, vùng Trung tâm dân cư thưa thớt.

+ Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố vừa và nhỏ.

- Xu hướng: di chuyển từ ĐBắc đến phía Nam và ven bờ TBình Dg.

- Nguyên nhân: do tác động của nhiều nhân tố, chủ yếu là khí hậu, khoáng sản; lịch sử khai thác lãnh thổ và trình độ phát triển kinh tế.

 

KINH TẾ

I. Nền kinh tế mạnh nhất thế giới

1. Biểu hiện:Quy mô GDP lớn nhất thế giới-chiếm 28,5%(2004), lớn hơn GDP của châu Á, gấp 15 lần GDP của châu Phi.

2. Nguyên nhân:

- Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất đai, nguồn nước, thủy sản…) đa dạng, trữ lượng lớn, dễ khai thác.

- Lao động dồi dào, Hoa Kì không tốn chi phí nuôi dưỡng, đào tạo.

- Trong 2 cuộc Đại chiến tgiới lãnh thổ không bị tàn phá, lại thu lợi.

II. Các ngành kinh tế

1. Đặc điểm của các ngành kinh tế

a. Dịch vụ:

- Tạo ra giá trị lớn nhất trong GDP (79,4%).

- Dịch vụ đa dạng, phát triển hàng đầu thế giới, nổi bật là: ngoại thương, giao thông vận tải, tài chính, thông tin liên lạc, du lịch.

- Phạm vi hoạt động, thu lợi trên toàn thế giới.

b. Công nghiệp:

- Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới.

- Gồm: chế biến, điện lực, khai khoáng; trong đó công nghiệp chế biến phát triển mạnh nhất.

- Cơ cấu:

+ Cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp hiện đại, giảm các ngành công nghiệp truyền thống.

+ Cơ cấu lãnh thổ:

* Đông Bắc: giảm dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp.

* Phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp.

c. Nông nghiệp:

- Nền nông nghiệp tiên tiến phát triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hóa, sản xuất nông sản lớn nhất thế giới.

- Hình thức tổ chức SX: trang trại, vùng chuyên canh quy mô lớn.

- Cơ cấu:

+ Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động dịch vụ nông nghiệp.

+ Cơ cấu lãnh thổ: Sản xuất nông nghiệp có sự phân hóa lớn giữa các vùng.

2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Ngành

Năm 1960

Năm 2003

Dịch vụ

62,1

76,5

Công nghiệp

33,9

22,3

Nông nghiệp

4,0

1,2

àTỉ trọng giá trị sản lượng của công nghiệp và nông nghiệp giảm, tỉ trọng giá trị sản lượng của dịch vụ tăng

 

THỰC HÀNH: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ SX CỦA HOA KÌ

I. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì

Nguyên nhân:

- Chịu tác động của các nhân tố: địa hình, đất đai, nguồn nước, khí hậu, thị trường tiêu thụ…

- Tuỳ theo từng khu vực mà có một số nhân tố đóng vai trò chính.

II. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp của Hoa Kì

Nguyên nhân:Chịu tác động đồng thời của các yếu tố:

- Lịch sử khai thác lãnh thổ.                  - Vị trí địa lí của vùng.

- Nguồn tài nguyên khoáng sản.            - Dân cư và nguồn lao động.

- Mối quan hệ với thị trường thế giới

 

Chuyên đề 2:LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

EU- LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI

I. Quá trình hình thành và phát triển

1. Sự ra đời và phát triển của EU

a. Sự ra đời:

- Với mong muốn duy trì hoà bình và cải thiện đời sống nhân dân, một số nước có ý tưởng xây dựng một châu Âu thống nhất.

- Ra đời năm 1957 với 6 thành viên: Pháp, CHLB Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua trên cơ sở 3 tổ chức Cộng đồng than thép châu Âu, Cộng đồng KT châu Âu, Cộng đồng Nguyên tử châu Âu.

b. Sự phát triển:

- Số lượng thành viên tăng liên tục, đến  2007 có 27 thành viên.

- EU mở rộng theo các hướng khác nhau trong không gian địa lí.

- Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao.

2. Mục đích và thể chế

a. Mục đích:Xây dựng và phát triển một khu vực tự do lưu thông hàng hoá, dịch vụ, con người, tiền vốn giữa các nước thành viên và liên minh toàn diện.

b. Thể chế:

- Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế, chính trị…do các cơ quan đầu não của EU đề ra.

- Các cơ quan đầu não của châu Âu:

+ Nghị viện châu Âu.       + Hội đồng châu Âu (Hội đồng EU).

+ Toà án châu Âu.            + Hội đồng bộ trưởng EU.

+ Uỷ ban liên minh châu Âu.

II. Vị thế của EU trong nền kinh tê thế giới

1. EU- một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới

- EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới.

- EU đứng đầu thế giới về GDP (2004: EU 12690,5 tỉ USD).

- Dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm 31% tổng GDP của thế giới và tiêu thụ 19% năng lượng của thế giới (2004).

2. EU- tổ chức thương mại hàng đầu thế giới

- EU đứng đầu thế giới về thương mại, chiếm 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới (2004).

- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỷ trọng xuất khẩu/ GDP của EU đều dứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì, Nhật Bản.

- Là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.

 

EU- HỢP TÁC, LKẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN

I. Thị trường chung châu Âu

1. Tự do lưu chuyển

EU thiết lập thị trường chung châu Âu từ 1/1/1993

* Bốn mặt tự do lưu thông là:

Tự do di chuyển, dịch vụ, hàng hóa,tiền vốn.

* Ý nghĩa của tự do lưu thông:

- Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế.

- Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước ngoài EU.

- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khã năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.

2. Euro(ơrô) - Đồng tiền chung của EU

- Từ tháng 11-1999, nhiều nước EU sử dụng đồng Ơrô như là đồng tiền chung của EU.

- Từ năm 2002, phần lớn các nước EU đã sử dụng Ơrô là đồng tiền chung thay thế cho các đồng tiền quốc gia.

àNâng cao sự cạnh tranh thị trường châu Âu,, xóa bỏ rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, thuận lợi chuyển giao vốn trong EU, đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.

II. Hợp tác trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ

1. Sản xuất máy bay E-bớt

- Trụ sở: Tu-lu-dơ (Pháp).

- Cạnh tranh có hiệu quả với các hãng sản xuất máy bay hàng đầu của Hoa Kì.

2. Đường hầm giao thông dưới biển Măngsơ

   Vchuyển hàng hóa thuận lợi từ Anh sang Châu Âu và ngược lại.

III. Liên kết vùng ở châu Âu (EUROREGION)

1. Khái niệm Euroregion:

    Là liên kết vùng ở châu Âu chỉ một khu vực biên giới ở châu Âu mà ở đó các hoạt động hợp tác, liên kết về các mặt giữa các nước khác nhau đã được thực hiện và đem lại lợi ích cho các thành viên tham gia.

2. Liên kết vùng Masơ-Rai nơ

- Vị trí: khu vực biên giới 3 nước Hà Lan,Đức, Bỉ.

- Lợi ích:

+Khoảng 30.000 người/ ngày đi sang các nước láng giềng làm việc.

+Các trường Đại học tổ chức khoá đào tạo chung.

+Các con đường xuyên biên giới được xây dựng.

 

THỰC HÀNH: VAI TRÒ CỦA EU TRONG NỀN KT TGIỚI

I. Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất

* Thuận lợi:

- Tăng cường tự do lưu thông: người, hàng hóa, yiền tệ và dịch vụ.

- Thúc đẩy và tcường qtrình nhất thể hóa EU về các mặt KT, XH.

- Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh KT của toàn khối EU.

- Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu những rũi ro do chuyển đổi tiền tệ, tạo thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơ giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.

* Khó khăn:

  Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rô có thể xẩy ra tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát.

II. Tìm hiểu vai trò của EU trong nề kinh tế thế giới

1. Vẽ biểu đồ:

- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn có bán kính giống nhau.

- Có tên biểu đồ và bảng chú giải.

2. Nhận xét:

- EU chỉ chiếm 2.2% diện tích lục địa tren Trái Đất và 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm tới:

+ 31% GDP của toàn thế giới (2004).     + 26% sản lượng ô tô thế giới.

+ 37,7% xuất khẩu của thế giới.          + 19,9% mức tiêu thụ NL của toànTG.

- Có GDP cao hơn Hoa Kì và Nhật Bản.

- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thé giới và tỷ trọng xuất khẩu/ GDP đứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản.

- Xét về nhiều chỉ tiêu, EU đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản.

 

 

 

Chuyên đề 3. LIÊN BANG NGA

TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI

I. Vị trí địa lí và lãnh thổ

- Diện tích: 17,1 triệu Km2, lớn nhất thế giới.

- Lãnh thổ trải dài từ Đông Âu đến Bắc Á, giáp với nhiều quốc gia.

- Thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên.

Thuận lợi giao lưu, phát triển kinh tế.

II. Điều kiện tự nhiên

Miền Tây

Miền Đông

1. Địa hình:Đồng bằng

2. Sông ngòi:Kama,Ôbi,  Ênitxây.

3. Đất:Màu mỡ ² Tlợi ptriển NN.

 

4. Rừng:Rừng Tai ga.

 

5. khoáng sản:Dầu khí.

 

6. Khí hậu:Ôn đới, ôn hòa hơn phía Đông.

* Hạn chế: Đầm lầy

1.Núi, cao nguyên

2.Sông Nêna

3.Đất Pốt dôn, không tlợi ptriển NN.

4.Rừng Tai ga là chủ yếu, dtích rộng lớn.

5.Than, dầu mỏ, vàng, kim, cương, sắt, kẽm.

6.Ôn đới lục địa, khắc nghiệt. 

 

Núi cao

III. Dân cư và xã hội

1. Dân cư

- Dân số đông: 143 triệu người (2005), đứng thứ 8 trên thế giới.

- Dân số ngày càng giảm do tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên âm (-0,7%), nhiều người ra nước ngoài sinh sống nên thiếu nguồn lao động.

- Dân cư phân bố không đều: Tập trung ở phía Tây.

- Tỉ lệ dân thành thị cao: 70%.

- Là quốc gia có nhiều dân tộc, 80% người Nga.

2. Xã hội

- Nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ thuật, nhiều công trình khoa học lớn có giá trị.

- Đội ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên lành nghề đông đảo, nhiều chuyên gia giỏi.

- Trình độ học vấn cao, 99% dân số biết chữ.

² Thuận lợi cho Liên Bang Nga tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

 

 LUYỆN TẬP KHÁI QUÁT VỀ KĨ NĂNG ĐỊA LÝ

I. Khái quát:Các bài thực hành kĩ năng địa lí trong các đề thi thường tập trung ở các dạng sau đây:

- Vẽ biểu đồ:hình cột, hình tròn, đường biểu diễn, kết hợp,miền.

- Phân tích bảng số liệu thống kê.

1. Vẽ biểu đồ

- Biểu đồ: Là một hình vẽ cho phép mô tả động thái phát triển của một hiện tượng, mối tương quan về độ lớn giữa các đối tượng  hoặc cơ cấu thành phần của một tổng thể

- Các loại biểu đồ rất phong phú, đa dạng.

Mỗi loại biểu đồ lại có thể được dùng để biểu hiện nhiều mục đích khác nhau. Vì vậy, khi vẽ biểu đồ, việc đầu tiên là phải đọc kĩ đề bài tìm hiểu mục đích, yêu cầu định thể hiện trên biểu đồ. Sau đó, căn cứ vào mục đích, yêu cầu đã được xác định để lựa chọn loại biểu đồ thích hợp nhất.

- Lưu ý: Khi vẽ bất cứ loại biểu đồ nào, củng phải đảm bảo được 3 yêu cầu:

+ Khoa học (chính xác).

+ Trực quan (rõ ràng, dễ đọc, dễ hiểu).

+ Thẩm mĩ (đẹp).

- Để đảm bảo tính trực quan và thẩm mĩ, khi vẽ biểu đồ người ta thường dùng kí hiệu để phân biệt các đối tượng trên bản đồ. Cần chú ý là trong khi làm bài, học sinh không được sử dụng bút màu để tô lên biểu đồ vì như vậy bị coi là đánh dấu bài. Các kí hiệu trong làm bài thi thường được biểu thị bằng các cách:

+ Gạch nền (gạch dọc, ngang, chéo…)

+ Dùng các ước hiệu toán học (dấu cộng, trừ, nhân, chia…)

2. Phân tích bảng số liệu thống kê

- Phân tích bảng số liệu thống kê: Là dựa vào một hoặc nhiều bảng thống kê để rút ra những nhận xét, kết luận cần thiết và giải thích nguyên  nhân.

- Khi phân tích bảng số liệu thống kê cần chú ý:

+ Đọc kĩ đề thi để thấy được yêu cầu và phạm vi cần phân tích.

+ Cần tìm ra tính quy luật hay mối liên hệ nào đó giữa các số liệu.

+ Không được bỏ sót các dữ liệu. Nếu bỏ sót các số liệu sẽ dẫn đến việc phân tích thiếu chính xác hoặc có những sai sót.

+ Cần bắt đầu bằng việc phân tích các số liệu có tầm khái quát cao (số liệu mang tính tổng thể), sau đó phân tích các số liệu thành phần.

+ Tìm những giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình. Đặc biệt chú ý tới những số liệu mang tính đột biến (tăng hoặc giảm).

+ Có thể phải chuyển số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối để dễ dàng so sánh, phân tích, tổng hợp.

+ Tìm mối liên hệ giữa các số liệu theo cả hàng ngang và hàng dọc.

- Việc phân tích bảng số liệu thống kê thường gồm hai phần:

+ Nhận xét về các diễn biến và mối quan hệ giữa các số liệu.

+ Giải thích nguyên nhân của các diễn biến hoặc mối quan hệ đó. Thường phải dựa vào những kiến thức đã học để giải thích.

II. Dựa vào đâu để chọn biểu đồ hợp lí

- Dựa vào mục đích, yêu cầu của đề bài.   - Dựa vào kinh nghiệm làm bài.

THAM KHẢO HƯỚNG DẪN CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ

PHẦN I: NBIẾT SỐ LIỆU ĐỂ XĐỊNH BIỂU ĐỒ CẦN VẼ

Cơ cấu, tỉ lệ %

trong tổng số

1-2 mốc năm (nhiều thànphần)

Biểu đồ Tròn

3 mốc năm trở lên (ít thành phần)

Biểu đồ Miền

  à Biểu đồ Tròn : Mô tả cơ cấu các thphần trong một tổng thể

  à Biểu đồ miền : Vừa Mô tả cơ cấu các thphần trong một tổng thể; vừa mô tả động thái PT của hiện tượng.

 

Tình hình phát triển

Biểu đồ Đường

Biểu đồ Cột

Tốc độ tăng trưởng

à Mô tả động thái PT của hiện tượng.          à SS mối tương quan về độ lớn giữa các hiện tượng

PHẦN II: NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG SỐ LIỆU

Cơ cấu

So sánh từng thành phần ở mỗi mốc thời gian tăng hay giảm, thành phần này hơn hay kém thành phần kia bao nhiêu lần ở mỗi giai đoạn.

Tỉ lệ % trong tổng

So sánh 2 thphần

- Vẽ biểu đồ chỉ sử dụng một màu mực, không được dùng viết đỏ, viết chì.
- Xem kỹ đơn vị mà đề bài cho (đơn vị thực tế hay đơn vị %).
- Nếu cần có thể chuyển đơn vị thích hợp, tính toán chính xác.
- Vẽ biểu đồ sạch sẽ, theo thứ tự của đề bài.
- Ký hiệu rõ ràng, ghi số liệu và chú thích đầy đủ.
- Ghi tựa đề cho biểu đồ đã vẽ.

PHẦN III: CÁCH VẼ CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ

I. Biểu đồ TRÒN:Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ Tròn hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu, tỉ lệ (ít năm, nhiều thành phần).    

 - Đề bài cho số liệu tuyệt đối, (thực tế) phải chuyển sang số liệu tương đối (%).             

 - Vẽ theo chiều kim đồng hồ, theo thứ tự đề bài, lấy mốc chuẩn là kim đồng hồ chỉ số 12.

 - Trước khi vẽ ghi rõ 1% = 3,6o.

 - Số liệu ghi trong vòng tròn phải là số liệu %.

 - Cần chú ý độ lớn (bán kính của các vòng tròn cần vẽ).

Ví dụ: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999.Đơn vị: tỉ đồng

Năm

Tổng số

N- L – Ngư nghiêp

CN– XD

Dịch vụ

1990

131.968

42.003

33.221

56.744

1999

256.269

60.892

88.047

107.330

Cách chuyển đổi đơn vị từ số liệu thực tế sang số liệu %: Muốn tính % của số nào thì lấy số đó nhân cho 100 và chia cho tổng số:       

Năm

N - Lâm – Ngư nghiêp

CN – XD

Dịch vụ

1990

31,8

25,2

43,0

1999

23,8

34,4

41,8

http://thaytam.com/tt/temp/bieudoC_files/image006.jpg 

II. Biểu đồ Miền:

               Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ Miền hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu tỉ lệ (nhiều năm, ít thành phần).

- Đề bài cho số liệu tuyệt đối phải chuyển sang số liệu tương đối (tức đổi ra %).

- Vẽ lần lượt từ dưới lên trên theo thứ tự của đề bài.

- Lấy năm đầu tiên trên trục tung, phân chia khoảng cách năm theo tỉ lệ tương ứng.

- Ghi số liệu vào đúng vị trí từng miền trong biểu đồ đã vẽ.

Ví dụ: Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước thời kỳ 1985 – 1998.Đơn vị: (%)

Năm

1985

1988

1990

1992

1995

1998

N - L – Ngư  ghiêp

40,2

46,5

38,7

33,9

27,2

25,8

CN – Xây dựng

27,3

23,9

22,7

27,2

28,8

32,5

Dịch vụ

32,5

27,6

38,6

38,9

44,0

39,5

http://thaytam.com/tt/temp/bieudoC_files/image008.jpg 

III. Biểu đồ Đường: (đường biểu diễn hay còn gọi là đồ thị)

Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ Đường hay biểu đồ cần thể hiện sự phát triển, tốc độ tăng trưởng qua các mốc thời gian.

- Đường biểu diễn được vẽ trên hệ trục tọa độ vuông góc (trục đứng thể hiện độ lớn của các đại lượng, trục nằm ngang thể hiện các mốc năm, các quốc gia, các vùng kinh tế.

- Mốc năm đầu tiên biểu hiện trên trục tung, phân chia khoảng cách năm theo tỉ lệ tương ứng.

                Ví dụ : Vẽ biểu đồ Đường thể hiện sự phát triển dân số của nước ta trong thời kỳ 1921 – 1999

Năm

1921

1960

1980

1985

1990

1993

1999

Số dân (triệu người)

15,6

30,2

53,7

59,8

66,2

70,9

76,3

http://thaytam.com/tt/temp/bieudoC_files/image010.jpg   

V. Biểu đồ Cột:

             Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ Cột hay biểu đồ cần thể hiện sự phát triển, so sánh tương quan về độ lớn của các đại lượng của các thành phần (hoặc qua các mốc thời gian).

- Xác định chính xác các đơn vị có trong đề bài.

- Chọn kích thước biểu đồ sao cho phù hợp với khổ giấy (chiều dài trục đứng và trục ngang phải cho phù hợp).

- Các cột chỉ khác nhau về độ cao, còn bề ngang của các cột thì bằng nhau.

- Cột đầu tiên phải cách trục tung một khoảng (năm đầu tiên không được lấy trên trục tung)

  Ví dụ 1:  Vẽ biểu đồ cột thể hiện điện ở nước ta (1976 – 1994)

Năm

1976

1975

1990

1994

Sản lượng điện (tỉ Kwh)

3,0

5,2

8,7

12,5

http://thaytam.com/tt/temp/bieudoC_files/image024.jpg

 Ví dụ 2: Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường thể hiện diễn biến diện tích và năng suất lúa              (1990-2000).

Năm

1990

1993

1995

1997

2000

Diện tích (nghìn ha)

6042,8

65559,4

6765,6

7099,7

7666,3

Năng suất (tạ/ha)

31,8

34,8

36,9

38,8

42,4

HD: Vì bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau (nghìn ha và tạ/ha) cho nên ở hệ trục tọa độ phải có hai trục tung thể hiện 2 đơn vị của 2 thành phần khác nhau và theo đề bài yêu cầu thì một trục tung sẽ vẽ cột và một trục tung sẽ vẽ đường(còn gọi là cột kết hợp với đường).

http://thaytam.com/tt/temp/bieudoC_files/image030.jpg 

 PHẦN IV: MỘT SỐ PHÉP TÍNH THƯỜNG GẶP KHI VẼ BIỂU ĐỒ

 

 

Đơn vị

Công thức

1

Mật độ

Dân cư

Người/ km2

Mật độ =

Số dân

Diện tích

2

Sản lượng

Tấn, nghìn tấn hoặc triệu tấn

Sản lượng = Năng suất

x Diện tích

 

3

Năng suất

Kg/ ha, tạ/ ha hoặc tấn/ ha

Năng suất=

Sản lượng

Diện tích

4

Bình quân

thu nhập

USD/ người

BQ thu nhập =

Tổng thu nhập

Số người

5

Từ % tính giá trị

tuyệt đối

Theo số liệu gốc

Lấy tổng thể x số %

6

Tính %

%

Lấy từng phần

x 100

Tổng thể 

7

Lấy năm gốc 100% tính các năm kế tiếp

%

Số thực của năm sau x 100 rồi chia số thực

của năm gốc

(Năm gốc là năm đầu trong bảng thống kê)

8

Gia tăng dân số

Triệu người

D8= D7+(D7. Tg%)

(D8 là DS năm 2008; D7 là DS năm 2007)

 Những điều lưu ý khi học sinh thực hiện kỹ năng vẽ biểu đồ : 
s Nếu đề thi ghi rõ yêu cầu vẽ cái gì thì chỉ cần đọc kỹ, gạch dưới

để tránh lạc đề và thực hiện theo đúng yêu cầu

s Nếu đề không ghi rõ yêu cầu cụ thể là vẽ gì mà là vẽ dạng thích hợp nhất thì học sinh phải phân tích đề thật kỹ trước khi thực hiện – Đây là dạng đề khó học sinh phải biết phân tích để nhận dạng thích hợp.

s Để nhận dạng học sinh cần đọc thật kỹ đề và dựa vào một số cụm từ gợi ý & một số yếu tố cơ bản  từ đề bài để xác định mình cần phải vẽ dạng nào cho thích hợp.     

Ví dụ : 

  + 1 : Khi đề bài có cụm từ cơ cấu  hoặc nhiều thành phần của một tổng thể   Thì vẽ biểu đồ tròn (Nếu chỉ 1 hoặc 2 mốc thời gian). Biểu đồ miền (Nếu đề cho ít nhất 3 mốc thời gian).                 

 + 2 : Khi đề bài có cụm từ  Tốc độ phát triển , Tốc độ tăng trưởng Dùng đường biểu diễn (Đồ thị) để vẽ. 

 + 3 : Khi đề bài có cụm từ : Tình hình, so sánh, sản  lượng, số lượng Thường dùng biểu đồ cột  

 + 4 : Khi đề bài cho nhiều đối tượng, nhiều đơn vị khác nhau  hãy nghỉ đến.

Việc xử lý số liệu  để quy về cùng một đơn vị (%) để vẽ Hoặc phải  dùng đến các dạng biểu đồ kết hợp. 

+ 5 : Khi đề bài có cụm từ Tốc độ phát triển, Tốc độ tăng trưởng lại có nhiều đối tượng, nhiều năm, cùng  đơn vị  thì hãy nghỉ đến lấy năm đầu là 100 % rồi xử lý số liệu trước khi vẽ.  

GỢI Ý NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ :

Biểu đồ hình cột hay đồ thị thường có nhận xét giống nhau :

        Nhận xét cơ bản :

       Tăng hay giảm ?

 - Nếu tăng thì tăng như thế nào,. Nếu giảm thì giản ntn ?  (Nhanh, chậm, đều… Bao nhiêu lần hoặc %)

  - Thời điểm cao nhất, thấp nhất, Chênh lệch giữa cao nhất với thấp nhất.

    *Giải thích : (Chỉ giải thích khi đề bài yêu cầu)  

s Khi giải thích cần tìm hiểu tại sao tăng, tại sao giảm (Cần dựa vào nội dung bài học có liên quan để giải thích).

sNếu đề bài có 2, 3 đối tượng thì nhận xét riêng từng đối tượng rồi sau đó so sánh chúng với nhau.  

 Biểu đồ tròn :

- 1 Vòng tròn : Xem yếu tố nào lớn nhất, nhỏ nhất ?. Lớn nhất, so với nhỏ nhất thì gấp mấy lần.

- 2 hoặc 3 vòng : So sánh từng phần xem tăng hay giảm, tăng giảm nhiều hay ít.

- Nhìn chung các vòng về thứ tự có thay đổi không ? Thay đổi như thế nào ?

- Giải thích cũng dựa trên nội dung bài. 

Biểu đồ miền  hay biểu đồ kết hợp : Khi nhận xét thì cần kết hợp các yếu tố của các dạng trên.  

LƯU Ý : Nhận xét biểu đồ phải luôn có số liệu chứng minh

 

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ

 

Câu 1. Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang  phát triển) là

A.  đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh  tế

B.  đặc điểm tự nhiên và dân cư,  hội

C.  trình độ phát triển kinh tế - xã hội

D.  đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội

Câu 2. Các nước phát triển có đặc điểm  

A. GDP bình quân đầu người cao.

B. Đầu tư ra nước ngoài ít.

C. Chỉ số HDI ở mức thấp.

D. Nợ nước ngoài nhiều

Câu 3.  Đặc điểm của các nước đang phát triển  là

A.  GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài  nhiều.

B.  GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài  nhiều.

C.  GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài  nhiều.

D.  năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài   nhiều.

Câu 4. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm   là

A.  khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp

B.  khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao

C.  khu vực I và III cao, Khu vực II  thấp

D.  khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao

Câu 5.Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia được coi là nước công nghiệp mới (NICs)   là:

A.  Hàn Quốc, Xin-ga-po, In-đô-nê-xia, Braxin

B.  Xin-ga-po, Thái lan, Hàn Quốc, Ác-hen-ti-na

C.  Thái lan, Hàn Quốc, Braxin, Ác-hen-ti-na

D.  Hàn Quốc, Xin-ga-po, Braxin, Ác-hen-ti-na

Câu 6. Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển   chiếm

A. 50%                                        B. 55%

C. gần 60%                                  D. hơn 60%

Câu 7.  Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển  

A.  giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức   cao

B.  giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức  cao

C.  giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức  cao

D.  giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức  thấp

 

Câu 8. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển   là

A. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức   thấp

B. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức  thấp

C. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức  cao

D. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức   cao

Câu 9. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ có đặc trưng  là

A.  công nghệ hàm lượng tri thức  cao

B.  công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhất

C.  chỉ tác động đến lĩnh vực công nghiệp và dịch  vụ

D.  xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ  cao

Câu 10. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại   là

A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông   tin.

B.  công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông  tin.

C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật   liệu.

D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông   tin.

Câu 11.  Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào thời  gian

A.  giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX

B.  cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX

C.  giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI

D.  cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI

Câu 12. Số người sử dụng Internet trên thế giới năm 2006  là

A. 1000 triệu người                     B. 1050 triệu người

C. 1100 triệu người                     D. 1150 triệu người

Câu 13. Nền kinh tế tri thức có một số đặc điểm nổi bật   là

A. trong cấu kinh tế, dịch vụ chủ yếu; trong cấu lao động, công nhân tri thức chủ yếu; tầm

quan trọng của giáo dục là rất lớn.

B. trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp chủ yếu; trong cấu lao động, công nhân tri thức chủ   yếu;

tầm quan trọng của giáo dục là rất  lớn.

C. trong cấu kinh tế, dịch vụ chủ yếu; trong cấu lao động, công nhân tri thức chủ yếu; giáo

dục có tầm quan trọng lớn.

D. trong cấu kinh tế, dịch vụ chủ yếu; trong cấu lao động, công nhân chủ yếu; giáo dục

tầm quan trọng lớn.

Câu 14. Nền kinh tế công nghiệp có một số đặc điểm nổi bật  là

A.  trong cấu kinh tế, dịch vụ chủ yếu; trong cấu lao động, công nhân chủ yếu; giáo dục

tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.

B.  trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp dịch vụ là chủ yếu; trong cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh  tế.

C.  trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp nông nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh  tế.

D.  trong cấu kinh tế, dịch vụ chủ yếu; trong cấu lao động, công nhân chủ yếu, giáo dục

tầm quan trọng rất lớn trong nền kinh tế.

 

Câu 15. Đối với nền kinh    tế tri thức, tầm quan trọng của giáo dục và vai trò của công nghệ thông tin

và truyền thông lần lượt là

A.  lớn và quyết định                    C. rất lớn và lớn

B.  rất lớn và quyết định               D. lớn và rất lớn

 

Câu 16. Trong nền kinh tế tri thức, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh    tế

chiếm khoảng

A. trên 60%       B. trên 70%        C. trên 80%      D. trên 90%

Câu17. Trong nền kinh tế nông nghiệp, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng   kinh

tế chiếm khoảng

A. trên 10%      B. dưới 10%        C. trên 20%        D. dưới 20%

Câu 18. Trong nền kinh tế công nghiệp, tỷ lệ đóng góp của khoa học -  công nghệ cho tăng   trưởng

kinh tế chiếm khoảng

A. dưới 30%     B. trên 30%         C. dưới 40%      D. trên 40%

Câu 19. Đối với nền kinh tế công nghiệp, vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông   là

A. không lớn      B. lớn                 C. rất lớn            D. quyết định

Câu 20 Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu hóa  là

A.   quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số  mặt

B. quá trình lên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều  mặt

C. có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền Kinh tế-Xã hội thế  giới

D. toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia  từ kinh tế đến văn hóa, khoa  học

Câu 21. Xu hướng toàn cầu không có biểu hiện nào sau  đây?

A.  thương mại thế giới phát triển mạnh


B.  đầu tư nước ngoài tăng nhanh

C.  thị trường tài chính quốc tế thu  hẹp

D.  các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn

Câu 22. Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là A. 149         B. 150                C. 151                         D.152

Câu 23. ĐL1103NCB. Với 150 thành viên (tính đến tháng 1/2007) tổ chức thương mại thế   giới

(WTO) chiếm khoảng

A. 85% dân số thế giới                B. 89% dân số thế giới

C. 90% dân số thế giới                D. 91% dân số thế giới

Câu 24. Với 150 thành viên (tính đến tháng 1/2007) tổ chức thương mại thế giới (WTO) chi phối   tới

A.  59% hoạt động thương mại của thế giới

B.  85% hoạt động thương mại của thế giới

C.  90% hoạt động thương mại của thế giới

D.  95% hoạt động thương mại của thế giới

Câu 25. ĐL1103CBH. Nhận xét đúng nhất về hoạt động đầu nước ngoài thời kỳ 1990 – 2004   

A. trong đầu nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên   hàng đầu

là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo  hiểm…

B. trong đầu nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng thấp, trong đó một số hoạt động giảm sút là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo  hiểm…

C. trong đầu nước ngoài, lĩnh vực sản xuất công nghiệp chiểm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động công nghiệp khai khoáng, khí chế tạo, kỹ thuật điện – điện   tử.

D. trong đầu nước ngoài, lĩnh vực sản xuất vật chất chiếm tỷ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động công nghiệp.

Câu 26. Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ  quả

A.  thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn  cầu

B.  đẩy mạnh đầu và tăng cường hợp tác quốc  tế

C.  thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các  nước

D.  làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các  nước

Câu 27. Nhận    xét đúng nhất về vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới là

A. nắm trong tay nguồn của cái vật chất rất lớn chi phối nhiều ngành kinh tế quan   trọng.

B. nắm trong tay nguồn của cải vật chất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan   trọng.

C. nắm trong tay nguồn của cải vật chất khá lớn chi phối một số ngành kinh   tế quan trọng

D. nắm trong tay nguồn của cải vật chất lớn quyết định sự phát triển của một số ngành kinh tế quan trọng

Câu 28. NAFTA là tổ chức

A.  Liên minh Châu Âu

B.  Diễn đàn hợp tác kinh tế Chây Á – Thái Bình  Dương

C.  Hiệp ước tự do thương mại Bắc  Mỹ

D.  Thị trường chung Nam Mỹ

Câu 29. MERCÔSUR là tổ  chức

A. Thị trường chung Nam  Mỹ

B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc  Mỹ

C. Liên minh Châu Âu

D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

Câu 30. ĐL1103CBB. APEC là tổ  chức

A. Hiệp ước thương mại tự do Bắc  Mỹ

B. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình  Dương

C. Liên minh Châu Âu

D. Thị trường chung Nam Mỹ

Câu 31. EU là tổ chức

A.  Hiệp ước tự do thương mại Bắc  Mỹ

B.  Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình  Dương

C.  Liên minh Châu Âu


D.  Thị trường chung Nam Mỹ

Câu 32. Trong các tổ chức liên kết sau đây, tổ chức có số dân đông nhất   là

A.  Hiệp ước tự do thương mại Bắc  Mỹ

B.  Liên minh Châu Âu

C.  Hiệp hội các quốc gia Đông Nam  Á

D.  Thị trường chung Nam Mỹ

 

Câu 33.Tổ chức liên kết kinh tế khu vực thị trường chung Nam Mỹ tính đến tháng 6-2006 có số thành viên là

A. 3 quốc gia                               B. 4 quốc gia

C. 5 quốc gia                               D. 6 quốc gia

Câu 34. Tính đến tháng 1-2007, các nước vùng lãnh thổ là thành viên của Liên minh Châu Âu ( EU) là

A. 25                 B. 26                    C.27                         D.28

Câu 35. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ (NAFTA) được thành lập vào  năm

A. 1991              B. 1992               C. 1993              D. 1994

Câu 35. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào   năm

A. 1966             B. 1967                 C. 1968               D. 1969

Câu 36. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực thị trường chung Nam Mỹ được thành lập   vào năm

A. 1991             B. 1992                 C. 1993             D. 1994

Câu 37. Liên minh Châu Âu ( EU) được thành lập vào  năm

A. 1954             B. 1955                C. 1956               D. 1957

Câu 38. Hiện nay trung bình mỗi năm dân số thế giới tăng thêm  khoảng

A. Gần 60 triệu người                 B. Gần 70 triệu người

C. Gần 80 triệu người                 D. Trên 80 triệu  người

Câu 39. Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn  ra

A.  ở hầu hết các quốc gia

B.  chủ yếu ở các nước phát triển

C.  chủ yếu ở các nước đang phát  triển

D.  chủ yếu ở châu Phi và châu Mỹ- la-  tinh

Câu 40. Các nước đang phát triển hiện nay chiếm  khoảng

A.  70% dân số và 80% số dân tăng hàng năm của thế  giới

B.  75% dân số và 85% số dân tăng hàng năm của thế  giới

C.  80% dân số và 90% số dân tăng hàng năm của thế  giới

D.  80% dân số và 95% số dân tăng hàng năm của thế  giới

Câu 41. Dự kiến dân số có thể ổn định vào năm 2025 với số dân   khoảng

A. 6 tỉ người      B. 7 tỉ người        C. 8 tỉ người       D. 9 tỉ người

Câu 42. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn 2001-2005 của các nước phát triển70% dân số và 80% số dân tăng hàng năm của thế giới và đang phát triển lần lượt  

A. 1,0% 1,2%                          B. 0,1% và 1,5%

C. 0,8% và 1,9%                          D. 0,6% và 1,7%

Câu 43. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình mỗi năm giai đoạn 2005-2006 của thế giới A. 1,2%           B. 1,4%             C. 1,6%       D. 1,9%

Câu 44. Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu  do

A.  con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông  hồ

B.  con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí  quyển

C.  các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu

D.  các thảm họa như núi lửa, cháy rừng…

Câu 45. Lượng khí thải đưa vào khí quyển ngày càng tăng hàng chục tỉ tấn mỗi năm    chủ yếu là do

A. con người sử dụng nhiên liệu ngày càng  nhiều

B. các nhà máy, xí nghiệp ngày càng nhiều

C. các phương tiện giao thông ngày càng nhiều

D. hiện tượng cháy rừng ngày càng nhiều


Câu 46. Số người cao tuổi đang tăng nhanh hiện nay không phải ở khu   vực

A. Nam Á          B. Tây Á             C. Trung Á         D. Caribê

Câu 47. Dự báo đến năm 2020, số lượng người cao tuổi trên thế giới chiếm   khoảng

A.  13% tổng số dân của thế giới

B.  14% tổng số dân của thế  giới

C.  15% tổng số dân của thế  giới

D.    6% tổng số dân của thế giới

Câu 48. Các quốc gia đã chuyển hướng vào việc tìm kiếm các biện pháp phát triển kinh tế theo   chiều

sâu bắt đầu

A.  từ những thập niên đầu thế kỷ XX

B.  từ những thập niên giữa thế kỷ XX

C.  từ những thập niên cuối của thế kỷ XX

D.  từ những năm cuối của thế kỷ XX

Câu 49. Các biện pháp phát triển kinh tế theo chiều sâu  không bao  gồm

A. sử dụng nhiều nguyên liệu, nhiên liệu, năng  lượng

B. nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên-nhiên liệu, năng  lượng

C. nghiên cứu phát triển những loại vật liệu mới, các kỹ thuật công nghệ  cao

D. sử dụng nguồn lao động tri thức qua đào  tạo

Câu 50. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của   các

ngành công nghiệp có hàm lượng kỹ thuật cao như:

A.  điện tử, năng lượng nguyên tử, luyện kim, công nghệ hóa  dầu

B.  điện tử, năng lượng nguyên tử, công nghệ hóa dâù, hàng không-vũ  trụ

C.  năng lượng nguyên tử, công nghệ hóa dầu, vật liệu xây dựng, dược  phẩm

D.  cơ giới hóa, tự động hóa, công nghệ hóa dầu, hàng không vũ  trụ

Câu 51. ĐL1105NCB. Trong thế kỷ XX, sản xuất công nghiệp thế giới   tăng

A.  15 lần trong khi thế kỷ XIX tăng 5  lần

B.  20 lần trong khi thế kỷ XIX tăng 3  lần

C.  25 lần trong khi thế kỷ XIX tăng 5  lần

D.  35 lần trong khi thế kỷ XIX tăng 3  lần

Câu 52. Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh  quan

A.  rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ổm nhiệt đới  khô

B.  hoang mạc, bán hoang mạc cận nhiệt đới  khô

C.  hoang mạc, bán hoang mạc,  xavan

D.  rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô  xavan

Câu 53. Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu   Phi

A.  khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng  lớn

B.  khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác  mạnh

C.  khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai  thác.

D.  trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai   thác.

Câu 54. Châu Phi chiếm 14% dân số thế giới nhưng tập trung  tới

A.  1/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới

B.  1/2 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế  giới

C.  gần 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế  giới

D.  hơn 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế  giới

Câu 55. ĐL1106CBB. Năm 2004, 3 quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất Châu Phi, đạt   từ

4,0% trở lên là

A.  Angiêri, Nam phi, Ga-na

B.  Nam phi, Ga-na, Công-gô

C.  An-giê-vi,Ga-na,Công-gô

D.  Nam phi, An-giê-ri, Công-gô

Câu 56. ĐL1106CBB.  Nhận xét đúng nhất khi so sánh một số chỉ tiêu về dân số Châu   Phi với thế

giới vào năm 2005 là

A.  tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô cao hơn, tỉ suất gia tăng tự nhiên và tuổi thọ trung bình   thấp hơn


B.  tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô thấp hơn, tỉ suất gia tăng tự nhiên và tuổi thọ trung bình cao   hơn.

C.  tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất tăng tự nhiên cao hơn và tuổi thọ trung bình thấp   hơn

D.  tỉ suất sinh thô thấp hơn, tỉ suất tử thô, tỉ suất tăng tự nhiên và tuổi thọ cao  hơn

 

CÂU HỎI TIẾP THEO

BÀI 2

 

Câu 1: Tiêu cực của quá trình toàn cầu hóa là:  (Biết)

A. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.   B. Tự do hóa thương mại.

C. Kinh tế chậm phát triển.       D. Tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia.

Câu 2: Quá trình toàn cầu hóa kinh tế có mấy biểu  hiện:(Biết)

A: 3        B. 4        C. 5         D. 6

Câu 3: Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) và Ngân hàng thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan   trọng trong

nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện  của:(Biết)

A.  Thương mại thế giới phát triển mạnh.

B.  Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.

C.  Đầu tư nước ngoài tăng trưởng  nhanh.

D.  Các công ty quốc gia vai trò ngày càng  lớn.

Câu 4: Thương mại thế giới phát triển mạnh được biểu hiện qua đặc  điểm:(Biết)

A.  WTO với 150 thành viên chi phối tới 95% hoạt động thương mại của thế  giới.

B.  Trong đầu nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng  lớn.

C.  Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế của toàn thế   giới.

D.  Hàng vạn ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện  tử.

Câu 5: Động lực bản thúc đẩy sự tăng trưởng phát triển kinh tế giữa các tổ chức các nước trong khu

vực là:

A.Các nước vừa hợp tác vừa cạnh  tranh

B. Các tổ chức liên kết hỗ trợ cho  nhau.

C.Các tổ chức vừa liên kết vừa hợp tác cạnh tranh với  nhau.

D. Cạnh tranh, giúp đỡ, hợp tác với nhau.

Câu 6: Các quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội đã liên kết thành các tổ chức

kinh tế đặc thù chủ yếu  nhằm:

A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của khu vực của các nước trong khu vực so với thế   giới.

B. Làm cho đời sống văn hóa, hội của các nước thêm phong  phú.

C. Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước trong khu  vực.

D. Trao đổi hàng hóa giữa các nước nhằm phát triển ngành xuất nhập khẩu trong từng   nước.

Vận dụng cấp thấp:

Câu 7: Tổ chức có dân số đông nhất và GDP cao nhất  là:

A. APEC                    B.  MERCOSUR

C. EU                                   D. ASEAN

Câu 8: MERCOSUR và NAFTA là hai tổ chức liên kết kinh tế  thuộc:

A. Châu Âu  B. Châu Á  C. Châu Đại Dương   D. Châu

Câu 9: Đầu tư nước ngoài năm 1990 là 1774 tỉ USD đến năm 2004 là 8895 tỉ USD. Vậy đầu tư nước ngoài đã tăng:

A. 7121 tỉ USD B. 7200 tỉ USD C. Trên 7500 tỉ USD  D. 8000 tỉ USD.

Câu 10: Năm 2004 tổng GDP của tổ chức NAFTA 13323,8 tỉ USD, còn tổ chức ASEAN là 799,9     tỉ USD. Vậy tổng GDP của tổ chức NAFTA gấp mấy lần tổ chức  ASEAN:

A. 15,52 lần   B. 16,00 lần    C. 16,65 lần    D. 17,05 lần

 

Câu 11/ Tổ chức liên kết kinh tế khu vực được thành lập năm 1967  là:

a. ASEAN                      b. EU                          c. NAFTA         d. APEC Câu 12/ Khối  thị trường chung Nam Mĩ có tên viết tắt tiếng Anh  là:

a. EU                                                                b. NAFTA

c. APEC                                                           d. MERCOSUR


Câu 13/ Tổ chức thương mại thế giới ( WTO) gồm 150 thành viên tính  đến:

a. Tháng 1 -2007                                               b. Tháng 1 – 2006

c. Tháng 1 2005                                             d. Tháng 1 -2008

Câu 14/ Tổ chức có vai trò quyết định đối với tốc độ tăng trưởng thương mại thế giới   là:

a. EU                             b.WTO                        c. NAFTA                 d. APEC

 

Câu 15/ Mối quan hệ kinh tế quốc tế ngày nay đã vượt qua ranh giới các quốc gia,bất chấp sự   khác

biệt về chính trị đã thể hiện tinh thần:

a. Hợp tác                                                        b. Cạnh tranh

c. Hai bên cùng lợi                                       d. Tất cả vì lợi nhuận riêng Câu 16/ Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu nền kinh tế thế  giới:

a.  Thương mại thế giới phát triển mạnh

b.  Đầu tư nước ngoài tăng trưởng  nhanh

c.  Thu hẹp phạm vi hoạt động của các công ty xuyên quốc  gia

d.  Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở  rộng

Câu 17/ Thành viên thứ 150 của WTO là:

a. Việt Nam                                                      b. Campuchia

c. Trung Quốc                                                  d. Liên Bang Nga

Câu 18/ Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có số lượng thành viên ít nhất   là:

a. MERCOSUR             b. ASEAN                   c. EU                                           d. NAFTA Câu 19/ Có nhiều nước ở nhiều châu lục tham gia đặc điểm của tổ chức liên kết kinh   tế nào:

a. APEC                        b. ASEAN                   c. EU                         d. NAFTA

 

Câu 20/ Việt Nam là thành viên của tổ chức liên kết kinh tế khu vực   nào:

a. EU NAFTA                                              b. EU và ASEAN

c.  NAFTA APEC                                                d. APEC và ASEAN

 

 

Bài: 3     Một số vấn đề mang tính chất  toàn cầu Câu 1: Dân số thế giới năm 2005 là:

A.  6747 triệu người      B. 6447 triệu người  C. 6477 triệu người  D. 6744 triệu người

Câu 2: Già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm  nước:

A.  Giàu                     B. Phát triển             C. Đang phát triển    D. Nghèo

Câu 3: Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm  nước:

A. Phát triển             B. Giàu                    C. Nghèo                 D. Đang phát triển

Câu 4: Ước tính trong vòng 100 năm trở lại đây, Trái Đất nóng  lên:

A. 0,6 độ c                        B. 0,7 độ c              C. 0,8 độ c                   D. 0,9 độ c

Câu 5:  Nguyên nhân gây nên ô nhiễm môi trường là  do:

A.  Lượng chất thải công nghiệp sinh hoạt  tăng.

B.  Gia tăng dân số.

C.  Tác động của con người có quy toàn  cầu.

D.  Lạm dụng phân bón hóa học.

Câu 6: Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất trên thế giới  là:

A. Châu Á               B. Châu Mĩ              C. Châu Phi             D. Châu Đại Dương

Câu 7. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên sẽ gây ra hậu  quả:

A.  Thảm thực vật bị thiêu đốt.

B.  Mực nước sông ngoài hạ thấp.


C.  Hạ thấp mực nước ngầm

D.  Nước biển sẽ tăng lên.

Câu 8: Dự báo vào năm 2100, nhiệt độ Trái Đất sẽ tăng  thêm:

A. 1,30C đến 5,80C     B. 1,40C đến 5,80C   C. 1,30C đến 5,70C   D.1,40C đến 5,70C

Câu 9: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ( đơn vị  %)

Nhóm tuổi Nhóm nước

0 - 14

15 - 64

65 trở lên

Đang phát triển

32

63

5

Phát triển

17

68

15

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước đang phát

triển và phát triển là:

A. Cột chồng     B. Miền     C. Tròn   D. Đường biểu diễn

Câu 10: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm  giai đoạn 2001   -2005 của nhóm nước đang

phát triển là:

A. 1,2%                   B. 1,3%                  C. 1,4 %                 D. 1,5%

 

 

 

Câu 11:  Đến năm 2005, số dân của thế giới  đạt:

A.Trên 6,5 tỉ người.        B.Gần 6,5 tỉ người.

C. 6 tỉ người.               D. Dưới 6 tỉ.

Câu 12: Dân số già gây ra những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã  hội?

A.  Nạn thất nghiệp tăng lên.       B. Chi phí phúc lợi xã hội tăng lên.

 

C.Thiếu nhân lực thay thế.      D. Cả B và C đúng.

Câu 13: Tuổi thọ trung bình của các nước phát  triển:

A.Thấp hơn tuổi thọ trung  bình của thế  giới.

B.Thấp hơn tuổi thọ trung bình của các nước đang phát  triển.

C.Cao hơn tuổi thọ trung bình của thế  giới.

D.Ngày càng thấp.

Câu 14: Khu vực tập trung nhiều người cao tuổi nhất thế giới hiện nay  là:

A.Tây Âu.     B.Bắc Mĩ.   C.Tây Á.     D.Châu Đại Dương.

Câu 15: Nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính là: A.Sự gia tăng khí CO2 trong khí quyển   B.Khí thải CFCs quá nhiều trong khí quyển. C.Tầng ô dôn mỏng dần và thủng ở Nam cực. D.Chất thải ra môi trường không qua xử  lý.

Câu 16: Theo Liên Hiệp quốc, hiện nay trên toàn cầu có khoảng bao nhiêu người bị thiếu nước   sạch:

A.                                         1,3 tỉ người.    B.1 tỉ người.       C.2,3 tỉ người.    D.1,2 tỉ người.

Câu 17: Bảo vệ hòa bình và bảo vệ môi trường là nhiệm vụ  của:

A.Toàn nhân loại         B.Các nước phát triển.

C.Các tổ chức quốc tế.    D. Các quốc gia giàu có.

Câu 18: Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật là: A.Trái đất nóng lên, khí hậu thay đổi thất thường.

B.         Việc khai thác thiên nhiên quá mức của con  người.

C.Nguồn chất thải độc hại từ sản xuất sinh hoạt. D.Diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp.

Câu 19: Cho bảng số liệu:


Gia tăng dân số tự nhiên ở một số nước năm  2005

Nước

Tỉ suất sinh

(0/00)

Tỉ suất tử (0/00)

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (0/0)

Haiti

 

14,0

1,9

Ni giê

 

22,0

2,4

CHDC Công gô

 

14,0

3,1

Tỉ suất sinh ở một số nước năm 2005 lần lượt  là:

A.33,0, 56,0, 45,0          B. 56,0, 33,0, 45,0

C. 33,0, 45,0, 56,0         C. 43,0, 56,0, 45,0

Câu 20: Cho bảng số liệu:

Gia tăng dân số tự nhiên của một số nước châu Âu năm  2005

Nước

Tỉ suất sinh

(0/00)

Tỉ suất tử (0/00)

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (0/0)

Nga

11,0

16,0

 

Đức

9,0

10,0

 

Hungari

9,0

13,0

 

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số nước châu Âu năm 2005 lần lượt   là:

A.-0,5; -0,1; -0,4          B. .-0,1; -0,5; -0,4

C.-0,5; -0,4; -0,1          D. .-0,6; -0,1; -0,4

 

BÀI 4: THỰC HÀNH TÌM HIỂU CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT  TRIỂN

Câu 1: Đối với các nước đang phát triển, toàn cầu hóa có cơ hội thuận lợi để: ( nhận biết   )

A.  Mở rộng đầu sang các nước  khác

B.  Tránh được hạn chế của hàng rào thuế  quan

C.  Thanh toán dần nguồn nợ nước ngoài

D.  Đẩy mạnh xuất khẩu các loại máy móc và hàng tiêu dùng

Câu 2: Để biến thách thức thành cơ hội tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa, các nước đang   phát

triển nên chọn giải pháp: ( nhận biết )

A.  Mở rộng mọi lĩnh vực kinh tế để thu hút đầu tư   nước ngoài

B.  Chọn các công nghệ thích hợp với trình độ kĩ thuật trong  nước

C.  Đi tắt, đón đầu các công nghệ và kinh nghiệm quản lí tiên tiến của thời   đại

D.  Mạnh dạng phát triển các ngành dịch vụ phục vụ nhu cầu thị hiếu lớp   trẻ

Câu 3: Để nhanh chóng tiếp cận những tri thức và tiến bộ khoa học công nghệ của thời đại, các nước đang phát triển cần ưu tiên phát triển: ( nhận biết  )

A. Công nghệ điện tử - tin  học

B. Công nghệ năng lượng nguyên tử

C. Công nghệ sinh học

D. Công nghệ hàng không trụ

Câu 4: Chọn ý sai xu thế hòa nhập vào nền kinh tế - xã hội thế giới cũng dễ kéo theo sự hòa tan: ( nhận biết )

A.  Lối sống truyền thống

B.  Các giá trị đạo đức lâu đời

C.  Những tinh hoa văn hóa dân tộc

D.  Tự chủ kinh tế quyền lực quốc  gia

Câu 5: Ý nào không đúng,  những thách thức về kinh tế hiện nay của các nước đang phát triển   trước

xu thế toàn cầu hóa, đó là: ( thông hiểu )

A.  Tình trạng cạnh tranh không bình đẳng với các nước  lớn

B.  Hàng rào thuế quan giữa các nước được xóa  bỏ


C.  Việc chấp nhận sự phân công lao động quốc tế bất  lợi

D.  Sự tiếp nhậ những công nghệ lỗi thời

Câu 6: Trong hoàn cảnh kinh tế hiện nay, ngành công nghệ nào có vai trò thiết yếu đối với đời   sống

và sản xuất của đại bộ phận nhân dân hiện nay ? ( thông hiểu  )

A.  Công nghệ hàng không  trụ

B.  Công nghệ sinh học

C.  Công nghệ năng lượng mới

D.  Công nghệ nguyên tử

Câu 7: Chọn ý sai tuy hàng rào thuế quan đã bãi bỏ, nhưng các nước lớn vẫn tìm cách hạn chế  sự

xâm nhập hàng hóa của các nước đang phát triển bằng hình thức: (Vận dụng  )

A.  Áp đặt luật bán phá giá

B.  Dựng hàng rào vệ sinh và an toàn sản  phẩm

C.  Tăng thuế cho các mặt hàng điện tử, máy  móc

D.  Chính sách trợ giá cho hàng nông sản trong  nước

Câu 8: Trước áp lực của xu thế toàn cầu hóa, nhu cầu nguyên nhiên liệu ngày càng lớn; các nước đang phát triển cần khai thác tài nguyên theo hướng: (Vận dụng  )

A.  Khai thác mạnh nguồn khoáng sản để tăng nguồn thu ngoại   tệ

B.  Đẩy mạnh khai thác rừng để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp gỗ,   giấy

C.  Có kế hoạch khai thác, tiết kiệm, kết hợp với bảo vệ tái  tạo

D.  Tìm ra các vật liệu nhân tạo để thay thế nguyên liệu  

Câu 9: Điều nào không xảy ra trước việc chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm tổ chức quản của xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa ? (Vận dụng  )

A.  Tạo bước chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại   hóa

B.  Gây tình trạng căng thẳng về việc làm

C.  Đẩy nhanh phát triển sở hạ tầng kĩ  thuật

D.  Tạo bước phát triển tăng tốc của các ngành dịch  vụ

Câu 10: Những hậu quả không mong muốn về mặt xã hội khi nước ta gia nhập vào tổ chức   thương

mại thế giới WTO: ( vận dụng )

A.  Sự phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn vốn đầu tư nước  ngoài

B.  Sự thao túng, độc quyền của các công ty đa quốc  gia

C.  Phân hóa mức sống ngày càng sâu sắc giữa các bộ phận dân  

D.  Sự thiếu bền vững ổn định của nền kinh  tế

 

BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC TIẾT 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU  PHI

 

1/ Các khó khăn về mặt tự nhiên của Châu Phi có nguồn gốc chủ yếu   từ:

a.  Địa hình

b.  Khí hậu

c.  Sinh vật

d.  Các nhân tố kiến tạo

2/ Tài nguyên mà đa số các nước Châu Phi thiếu trầm trọng  là:

a.  Các khoáng sản quí

b.  Năng lượng Mặt Trời

c.  Nước ngọt

d.  Rừng

3/ Vấn đề nổi bật nhất trong việc sử dụng tự nhiên ở Châu Phi  

a. Phát triển thủy lợi, khai thác hợp lí các tài nguyên, phòng chống các loài sinh vật có   hại

b. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản xuất khẩu, xây dựng nhiều đập nước, tiêm phòng gia súc, gia  cầm

c. Đẩy mạnh chăn nuôi, treo trồng theo cách truyền thống, khai thác triệt để tài nguyên sinh vật vùng xavan

d. Đẩy mạnh đánh bắt và nuôi trồng thủy sản để đắp cho những khó khăn trên đất liền 4/ Đặc điểm tài nguyên khoáng sản của Châu Phi, nhất khoáng sản  quí:


a.  trữ lượng rất lớn thể khai thác lâu dài phục vụ cho xã   hội

b.  trữ lượng lớn đang được khai thác hợp lí nên đem lại lợi ích lâu   dài

c.  Phân bố đồng đều đem lại lợi ích cho tất cả các  nước

d.  Chỉ tập trung ở một số nước, trữ lượng hạn chế, bị khai thác quá mức dẫn đến bị cạn  kiệt.

5/ Châu phi là châu lục có tỉ lệ tăng dân  số:

a.  vào loại cao trên thế giới

b.  Thấp nhất thế giới

c.  Trung bình của thế giới

d.  Cao nhất thế giới

6/ Gia tăng dân số của Châu Phi chủ yếu  do:

a.  Tỉ suất tử thấp

b.  Tỉ suất sinh thấp

c.  Nhập cao

d.  Tỉ suất sinh cao

7/ Tốc độ tăng trương GDP của Châu Phi có đặc  điểm:

a.  Tất cả các nước Châu Phi đều tăng trưởng với tốc độ  cao

b.  Tất cả các nước Châu Phi đều tăng trưởng với tốc độ  thấp

c.  Một vài nước tăng trưởng với tốc độ thấp còn đại đa số với tốc độ  cao

d.  Một số nước tốc độ cao, nhưng nhiều nước vẫn tăng trưởng  chậm

8/ Châu phi có tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình cao hơn mức chung của thế giới dẫn   đến:

a.  Nền kinh tế được cải thiện nhanh chống, thu nhập bình quân sẽ tăng nhanh hon tốc độ chung   của

thế giới

b.  Nền kinh tế đáp ứng được nhu cầu cho số dân ngày càng tăng  lên

c.  Tình hình kinh tế - xã hội vẫn khó được cải thiện với tốc độ tăng như vậy vì dân số tăng quá   nhanh

và trong xã hội lại nảy sinh nhiều vấn đề mới

d.  Các nguồn tài nguyên thiên nhiên được khai thá hợp lý  hơn

9/ Giải pháp nào nhằm hạn chế tình trạng xa mạc hóa ở Châu  Phi

a.  Trồng rừng

b.  Khai thác hợp tài nguyên rừng

c.  Đẩy mạnh thủy lợi hóa

d.  Ứng dụng cộng nghệ mới

10/ Ý nào không phải là nguyên nhân là cho nền kinh tế một số nước Châu Phi kém phát   triển:

a.  Bị cạnh tranh bởi các nước phát triển

b.  Xung đột sắc tộc

c.  Khả năng quản đất nước kém.

d.  Từng bị thực dân thống trị lâu dài

 

TRẮC NGHIỆM – BÀI 5 (TIẾT 2)

 

Mức độ biết:

Câu 1: Phần lớn lãnh thổ của khu vực Mĩ La tinh có khí  hậu:

A.  Ôn đới.

B.  Nhiệt đới.

C.  Nhiệt đới ẩm.

D.  Xích đạo.

Câu 2: Mĩ Latinh giàu nhất là nguồn khoáng sản  nào?

A.  Kim loại màu, kim loại hiếm, phốtphat

B.  Kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu

C.  Kim loại đen, kim loại màu, dầu mỏ

D.  Kim loại đen, kim loại màu, kim loại hiếm

Câu 3:  Đầu thế kỷ XXI tỷ lệ dân thành thị của Mi la tinh chiếm  tới:

A.  55% dân số                              C. 65% dân số

B.  75% dân số                              D. 85% dân số

Câu 4: Trong tổng số dân cư đô thị của Mĩ la tinh có  tới:


A.  1/4 sống trong điều kiện khó khăn

B.  1/3 sống trong điều kiện khó  khăn

C.  1/2  sống trong điều kiện khó khăn

D.  3/4  sống trong điều kiện khó khăn

 

Mức độ hiểu:

Câu 5: Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát  triển:

A.  Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc  nhỏ

B.  Cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia  súc

C.  Cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc  nhỏ

D.  Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia  súc

Câu 6: Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Mĩ la tinh giảm mạnh trong thời kỳ 1985-2004 là do:

A. Tình hình chính trị không ổn định

B. Chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo

C. Thiên tai xảy ra nhiều, kinh tế suy thoái

D. Chính sách thu hút đầu tư không phù hợp

 

Mức độ vận dụng thấp:

Câu 7: Đô thị hóa tự phát của Latinh thể dẫn đến những hậu quả   nào?

A.  Người dân góp phần phát triển kinh tế các đô  thị.

B.  Nhà nước không cần quan tâm đến việc chia đất cho người  nghèo.

C.  Khoảng cách giàu – nghèo ngày càng xa.

D.  Gây nên các vấn đề xã hội, môi trường bị ô  nhiễm.

Câu 8: Những nước nào sau đây thuộc khu vực Mĩ La  tinh?

A. Braxin, Chi Lê, Hamaica, Achentina,  Panama.

B. Pêru, Chi Lê, Ixraen, Ai Cập, Venêxuêla.

C. Ấn Độ, Maroc, Hamaica, Achentina,  Panama.

D. Braxin, Chi Lê, Hamaica, Nam Phi, Arập  Xêut.

 

Mức độ vận dụng cao:

Câu 9: Cho Bảng sau: GDP và tổng số nợ của một nước Mĩ Latinh năm 2004 (đơn   vị: Tỉ USD)

Quốc gia

GDP

Tổng số nợ

Vê nê xu ê la

109,3

33,3

Pa na ma

13,8

8,8

Chi Lê

94,1

44,6

Ha mai ca

8,0

6,0

Để vẽ biểu đồ thể hiện GDP và tổng số nợ của một số nước ở Mĩ Lattinh năm 2004,   biểu đồ

nào là thích hợp nhất?

A. hình cột.                   B. Đường biểu diễn        C. hình tròn           D. miền.

 

Câu 10: Nước nào sau đây có tỉ lệ nợ cao nhất ở  Latinh?

Quốc gia

GDP (tỉ USD)

Tổng số nợ

(tỉ USD)

Vê nê xu ê la

109,3

33,3

Pa na ma

13,8

8,8

Chi Lê

94,1

44,6

Ha mai ca

8,0

6,0

A.  xu ê la

B.  Pa na ma

C.  Chi

D.  Ha mai ca


BÀI 5 TIẾT 3

Câu 1. Khu vực có lượng dầu mỏ khai thác nhiều nhất thế giới hiện nay  là

A.   Trung Á.

B.    Bắc Âu.

C.    Tây Nam Á.

D.   Đông Âu.

 

Câu 2. Tây Nam Á là khu vực nổi tiếng thế giới với loại tài  nguyên

A.   than đá.

B.    dầu mỏ.

C.    kim cương.

D.   quặng kim loại.

 

Câu 3. Phần lớn dân cư Tây Nam Á theo  đạo

A.   Thiên Chúa giáo.

B.    Hhật giáo.

C.    Hồi.

D.   Do Thái.

 

Câu 4. Số quốc gia của khu vực Trung Á  là

A.   4.

B.    5.

C.    6.

D.   7.

 

Câu 5. Điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên Trung  Á?

A.   Khí hậu thuận lợi cho trồng bông.

B.    Thảo nguyên rộng thuận lợi cho nuôi cừu đại gia  súc.

C.    Khoáng sản giàu có.

D.   Đất đai phù sa màu mỡ.

 

Câu 6. Tây Nam Á có nguồn dầu khí tập trung nhiều ở khu  vực

A.   phía tây.

B.    phía đông.

C.    ven biển Caxpi.

D.   ven vịnh Pecxich.

 

Câu 7. Các quốc gia ở khu vực Trung Á chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi  đạo

A.   Phật giáo.

B.    Hồi.

C.    Thiên chúa giáo.

D.   Do Thái.

 

Câu 8. Trung Á là khu vực

A. sớm xuất hiện các quốc gia có nền văn minh nổi  tiếng.

B.  có phần lớn dân theo đạo hồi.

C.  thành phần dân tộc không quá phức  tạp.


D.   các nước đều thuộc Liên Bang Xô Viết trước  đây.

 

Câu 9. Vấn đề đã nảy sinh lâu dài nhất ở Tây Nam Á, cần được giải quyết  là

A.   dịch bệnh hoành hành.

B.    xung đột sắc tộc, tôn giáo.

C.    Phân biệt chủng tộc.

D.   nạn khủng bố.

 

Câu 10. Cho bảng số liệu:

Dầu thô khai thác tiêu dùng ở một số khu vực và trên   thế giới                                                                                                                        Đơn

vị: Nghìn thùng

 

Lượng dầu thô khai thác

Lượng dầu thô tiêu  dùng

Đông Á

3418,8

14520,5

Tây Nam Á

21356,6

6117,2

Bắc Mỹ

7986,4

22226,8

Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của các khu vực nêu   trên.

A.   Cột đơn.

B.    Cột ghép.

C.    Cột chồng.

D.   Đường biểu diễn.

 

 

Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU  VỰC

Tiết 3:  MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ TRUNG   Á

Câu 1: Tài nguyên khoáng sản chủ yếu của khu vực Tây Nam Á   là:

A. than, sắt                   B. dầu mỏ, khí tự nhiên

C. kim loại màu                D. đồng, bô-xít

Câu 2: Trung Á được tiếp thu nhiều giá trị văn hoá cả phương Đông và phương Tây là   do:

A.  Tiếp giáp với Châu Âu Châu  Á

B.  Dân nhập cư từ Trung Quốc các nước phương  Tây

C.  Ảnh hưởng của hai tôn giáo lớn là hồi đạo hồi và đạo thiên  chúa

D.  Từng có “ con đường tơ lụa” đi qua

Câu 3: Dầu mỏ, khí tự nhiên của khu vực Tây Nam Á tập trung nhiều nhất ở  vùng:

A. Bán đảo Tiểu Á               B. Đồng bằng Lưỡng

C. Vịnh Péc-xich              D. sơn nguyên I- ran

Câu 4: Khí hậu của Trung Á khô hạn, nếu giải quyết được vấn đề nước tưới thì có thể phát   triển

trồng:

A. Lúa gạo    B. Lúa mì   C. Bông      D. Cao lương

Câu 5: Nhân tố  có ý nghĩa quyết định của tình trạng bất ổn ở Tây Nam Á và   Trung Á hiện nay là:

A. vị trí địa- chính trị chiến lược  B. Dầu mỏ và hồi giáo cực  đoan

C. Đa sắc tộc và đa tôn giáo     D. Đất đai và nguồn nước ngọt

Câu 6: Tây Nam Á có vị trí địa quan trọng  vì:

A. Nằm ở vị trí tiếp giáp giũa 3 châu lục Á, Âu,  Phi

B. Mằm trên đường hàng hải quốc tế nối Ấn Độ Dương với Thái Bình   Dương

C. Trấn giữ con đường hàng hải quốc tế nối Tây-   Đông

D. Có con đường tơ lụa đi qua nên thừa hưởng nhiều giá trị văn  hoá

Câu 7: Lý do làm cho tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh của nhiều   cường quốc:

A. nơi có nguồn dầu mỏ dồi dào

B. Là khu vực vị trí địa chính trị quan  trọng

C. nơi có nhiều tôn giáo

D. Tồn tại nền văn minh rực rỡ


Cho biểu đồ sau: Trả lời cho câu 8; câu 9; câu  10

 


 

Câu 8: Khu vực  có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất thế giới ( năm 2003)  :

A.  Tây Âu      B. Đông Á  C. Tây Nam Á    D. Bắc

Câu 9: Khu vực lượng dầu thô khai thác lớn nhất thế giới (năm 2003)  là:

A. Bắc Mĩ     B. Đông Á  C. Tây Nam Á`   D. Đông Âu

Câu 10: Khu vực có lượng dầu thô chệch lệch giữa khai thác và tiêu dùng lớn nhất   là:

A. Đông Á     B.Tây Nam Á     C. Bắc Mĩ   D. Tây Âu

 

 

Bài 6 – Tiết 1 - TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ HOA  Kì


 

Câu 1. Các bộ phận chính hợp thành lãnh thổ Hoa Kì hiện nay  là

A.  Toàn bộ lục địa Bắc Mĩ.

B.  Phần trung tâm Bắc Mĩ và bán đảo Alaxca.

C.  Lục địa Bắc Mĩ và quần đảo Haoai.

D.  Phần trung tâm Bắc Mĩ , bán đảo Alaxca quần đảo  Haoai.

Câu 2. Vị trí địa lí Hoa nằm

A. Tây bán cầu.         B. Đông bán cầu.

C. Bắc bán cầu.      D. Nam bán cầu.

Câu 3. Đặc điểm nổi bật của địa hình Hoa Kì  là

A.  Độ cao không chênh lệch giữa các  vùng.

B.  Cao ở phía Tây và Đông, thấp ở vùng trung  tâm.

C.  Độ cao giảm dần từ Tây sang Đông.

D.  Độ cao giảm dần từ Bắc xuống Nam.

Câu 4. Nguyên nhân cơ bản làm cho dân số Hoa Kì tăng nhanh từ ngày lập   quốc đến nay là

A. Gia tăng tự nhiên. B. Tỉ suất gia tăng học.

C. Tỉ suất sinh cao.        D. Tỉ suất tử thấp.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phải là lợi thế của vị trí địa lí Hoa Kì từ trước tới   nay


A.  Tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế  giới.

B.  Mở rộng với các thị trường Âu, Á, Phi.

C.  Phát triển giao thông hàng hải.

D.  Nằm xa khu vực phát triển kinh tế năng động của thế  giới.

Câu 6. Đặc điểm nổi bật nhất trong phân bố dân cư Hoa Kì   là

A.  Mật độ dân số váo loại thấp.

B.  Phân bố dân cư không đều giữa các  vùng.

C.  Phân bố dân cư tương đối năng động.

D.  Tỉ lệ dân thành thị thấp.

Câu 7. Khó khăn lớn nhất do cộng đồng dân nhập cư mang lại cho Hoa Kì   là

A.  Nguồn lao động dồi dào.

B.  Có cả nguồn lao động trí tuệ và lao động giản  đơn.

C.  Sự phức tạp về văn hóa, ngôn ngữ.

D.  Tiết kiệm được chi phí đào tạo.

Câu 8. Cho bảng số  liệu:

SỐ DÂN HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1800 –  2005

( Đơn vị: triệu người)

Năm

1800

1840

1880

1900

1940

1980

2005

Số dân

5

17

50

76

132

227

295,5

Để thể hiện sự tăng nhanh dân số  của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2005, biểu đồ nào   sau đây thích

hợp nhất?

A. Biểu đồ cột.  B. Biểu đồ tròn.                             C. Biểu đồ đường.                                                D. Biểu đồ miền.

Câu 9. Cho bảng số  liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA HOA KÌ NĂM 1950 và   2005

( Đơn vị: %)

Năm

 

Nhóm tuổi

 

1950

 

2005

Từ 0 - 14 tuổi

27,0

20,0

Từ 15 – 64 tuổi

65,0

68,0

Trên 65 tuổi

8,0

12,0

Để thể hiện cơ cấu theo nhóm tuổi của Hoa kì trong năm 1950 và 2005, biểu đồ nào sau   đây thích

hợp nhất?

A. Biểu đồ miền.   B. Biểu đồ tròn. C.  Biểu  đồ đường. D. Biểu đồ cột.

Câu 10. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA HOA KÌ NĂM 1950 và   2005

( Đơn vị: %)

Năm

 

Nhóm tuổi

 

1950

 

2005

Từ 0 - 14 tuổi

27,0

20,0

Từ 15 – 64 tuổi

65,0

68,0

Trên 65 tuổi

8,0

12,0

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu  trên?

A.  Cơ cấu  dân số già.

B.  cấu dân số trẻ.

C.  Nhóm dưới 15 tuổi có xu hướng  giảm.

D.  Nhóm trên 65 tuổi có xu hướng  tăng.

Câu 11. Các dạng địa hình của vùng núi phía Tây  gồm:

A. Núi cao, cao nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp, bồn  địa.

B. Núi cao, đồng bằng phù sa rộng lớn, bồn  địa.

C. Núi già, cao nguyên, đồng bằng phù sa rộng lớn, bồn  địa.


D. Núi già, cao nguyên, đồng bằng, bồn  địa.

Câu 12. Nhận xét không đúng về thiên nhiên của Hoa  Kỳ:

A. Quốc gia rộng lớn nhất thế giới.

B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Dân được hình thành chủ yếu do quá trình nhập   cư.

D. Nền kinh tế phát triển mạnh nhất thế  giới

Câu 13. Lãnh thổ Hoa Kỳ không tiếp giáp  với:

A.  Bắc Băng Dương.

B.  Đại Tây Dương.

C.  Ấn Độ Dương.

D.  Thái Bình Dương.

Câu 14. Về tự nhiên, Alatxca của Hoa Kỳ không có đặc  điểm:

A.  Là bán đảo rộng lớn.

B.  Địa hình chủ yếu là đồi  núi.

C.  Khí hậu ôn đới hải dương.

D.  trữ lượng lớn về dầu mỏ khí tự  nhiên.

Câu 15. Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng núi Coóc-đi-e  là:

A.  Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 m, chạy song song theo hướng  Bắc-Nam.

B.  Xen giữa các dãy núi là bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc bán hoang   mạc.

C.  Ven Thái Bình Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp, đất tốt, khí hậu nhiệt đới, hải  dương.

D.  Có nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng  lớn.

Câu 16. Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng phía Đông Hoa Kỳ  là:

A.  Gồm dãy núi già Apalát và các đồng băngh ven Đại Tây  Dương.

B.  dãy núi già Apalát cao trung bình 1000-1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng  rộng.

C.  Đồng bằng ven Đại Tây Dương, đất phì nhiêu, khí hậu nhiệt đới cận nhiệt đới hải   dương.

D.  vùng núi Apalát có nhiều than đá, quặng sắt, nguồn thủy năng phong  phú.

Câu 17. Yếu tố vừa là khó khăn, đồng thời cũng là thuận lợi đối với sự phát triển kinh tế Hoa   Kỳ là:

A.  Lãnh thổ rộng lớn.

B.  Có nhiều động đất và núi lửa.

C.  Có tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

D.  Có nhiều người nhập cư.

Câu 18. Nhận định nào sau đây không đúng về người nhập cư ở Hoa  Kỳ:

A.  Có nguồn tri thức lớn.

B.  Mang lại lực lượng lao động dồi dào.

C.  Mang theo nguồn vốn lớn.

D.  Khó khăn cho giải quyết việc làm.

 

Dựa vào lược đồ tự nhiên Hoa Kỳ, trả lời câu 9, câu 10 dưới  đây:

Câu 19. Địa hình vùng đồi núi phía Tây tác động đến khí hậu của vùng này như thế  nào?

A.  Ôn đới hải dương.

B.  Hoang mạc, bán hoang mạc.


C.  Cận nhiệt đới.

D.  Cận nhiệt Địa Trung Hải.

Câu 20. Điều kiện tự nhiên của vùng trung tâm thuận lợi phát triển ngành kinh   tế:

A.  Công nghiệp luyện  kim.

B.  Nông nghiệp.

C.  Phát triển rừng.

D.   Chăn nuôi.

 

Bài 6 tiết 2

Câu 1. Miền Đông Bắc Hoa Kì sớm trở thành “cái nôi” của ngành công nghiệp, nhờ   :

A. Dầu mỏ phong phú.      B. Giàu than và thủy điện.

C.  Đồng bằng rộng lớn.      D. Nhiều kim loại quý hiếm.

Câu 2 . Nhân tố chủ yếu làm tăng GDP của Hoa Kỳ  là

A.  nền công nghiệp hiện đại, phát triển  mạnh

B.  đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm công nghiệp

C.  sức mua trong dân cư lớn

D.  nền kinh tế tính chuyên môn hóa  cao

Câu 3 . Hoa Kỳ có số sân bay nhiều

A.  thứ nhất thế giới                          B. thứ hai trên thế giới

C. thứ ba trên thế giới                 D. thứ tư trên thế giới

Câu 4 . Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kỳ là sản phẩm của   ngành

A. nông nghiệp                           B. thủy sản

C. công nghiệp chế biến              D. công nghiệp khai khoáng

Câu 5 . Trong ngành công nghiệp khai khoáng, Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về khai  thác

A. vàng, bạc                             B. chì, than đá

C. phốt phát, môlipđen              D. dầu mỏ, đồng

Câu 6 . Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đang mở rộng xuống   vùng

A.  phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương

B.  phía Nam và ven Thái Bình Dương

C.  phía Đông Nam và ven vịnh  Mêhicô

D.   ven Thái Bình Dương và vịnh Mêhicô

Câu 7 . Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kỳ như luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt… tập trung chủ yếu ở  vùng

A. Đông Bắc                               B. ven Thái Bình Dương

C. Đông Nam                              D. Đồng bằng Trung tâm

Câu 8. Hoa Kỳ có nền nông nghiệp phát triển và đứng hàng đầu thế giới chủ yếu là   do

A.   đất đai màu mỡ, sản xuất chuyên môn hóa cao, gắn liền với công nghiệp chế biến thị trường tiêu thụ

B.   đất đai rộng lớn màu mỡ, khí hậu thuận lợi, nguồn nước dồi dào, gắn liền với thị trường

tiêu thụ

C.   đất đai rộng  lớn  và màu  mỡ, khí hậu  đa dạng, nguồn nước dồi dào,  công nghiệp  chế  biến

phát triển

D.  đất đai rộng lớn và màu mỡ, khí hậu đa dạng, nguồn nước dồi dào, cơ giới hóa  cao

Câu 9 . GDP của toàn thế giới 40 887,8 tỉ USD ; GDP của Hoa đạt 11 667,5 tỉ USD vào năm   2004

. Tính tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với thế giới vào năm 2004  .

A. 28,5%            B. 29%

C. 29,5%            D. 30%

Câu 10 . Cho bảng số liệu : Cơ cấu GDP của Hoa Kì vào năm  2004

( Đơn vị : % )

 

Nông nghiệp

Công nghiệp

Dịch vụ

Cơ cấu GDP

0,9

19,7

79,4

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì năm 2004 là   :

A. Miền             B. Cột


C.  Đường            D. Tròn

 

 

BÀI 6 TIẾT 3 THỰC HÀNH

TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA   KÌ

 

Câu 1: Dựa vào hình 6.6 Phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì, hãy xác

định vùng lâm nghiệp nằm chủ yếu ở khu  vực:

A.  Phía Đông

B.  PhíaTây

C.  Trung Tâm

D.  Phía Bắc

Câu 2: Dựa vào hình 6.6 Phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì, hãy xác

định vùng trồng cây ăn quả và rau xanh nằm chủ yếu  ở:

A. Các bang phía Bắc

B. Các bang ở giữa

C. Các bang phía Nam

D. Các bang phía Tây

Câu 3: Dựa vào hình 6.6 Phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì, hãy xác

định vùng trồng ngô, đỗ tương, bông, thuốc nằm chủ yếu  ở:

A.  Các bang phía Bắc

B.  Các bang phía Tây

C.  Các bang phía Nam

D.  Các bang ở giữa

 

Câu 4: Dựa vào hình 6.6 Phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì, hãy xác

định nông sản chính ở bán đảo Alaxca  là:

A.  Vùng trồng lúa

B.  Vùng trồng ngô

C.  Vùng lâm nghiệp

D.  Vùng chăn nuôi

Câu 5: Dựa vào hình 6.7 Các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì, hãy phân biệt đâu là ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì  là:

A. Đóng tàu

B. Hóa dầu

C. Điện tử viễn thông

D. Chế tạo máy bay

Câu 6: Dựa vào hình 6.7 Các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì, hãy phân biệt đâu ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kì  là:

A.  Luyện kim

B.  khí

C.  Điện tử

D.  Thực phẩm

 

Câu 7: Các trung tâm công nghiệp như Xittơn, Xan Phranxixcô, Lốt Angiơlet trong  hình 6.7  Các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì, đang nói đến vùng nào của Hoa   Kì:

A. Phía Tây

B. Phía Đông

C. Phía Nam

D. Trung Tâm

Câu 8: Các trung tâm công nghiệp như Đalat, Hiuxtơn, Atlanta, Memphit và Niu Ooclin trong

hình 6.7 Các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì, là đang nói đến vùng nào    của Hoa Kì:

A.  Phía Tây


B.  Phía Đông

C.  Phía Nam

D.  Trung Tâm

Câu 9: Dựa vào hình 6.7 Các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì, phân biệt đâu là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn  :

A.  Xittơn, Xen Lui, Lốt Angiơlet, Bantimo

B.  Đitroi, Niu Iooc, Đalat, Hiuxtơn,  Atlanta

C.  Đalat, Candat Xiti, Atlanta, Memphit

D.  Sicago, Bôxtơn, Lốt Angiơlet, Bantimo

 

Câu 10: Dựa vào hình 6.7 Các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì, phân biệt đâu là trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn  :

A.  Xittơn, Xen Lui, Lốt Angiơlet, Bantimo

B.  Đitroi, Niu Iooc, Đalat, Hiuxtơn,  Atlanta

C.  Đalat, Candat Xiti, Atlanta, Memphit

D.  Sicago, Đitroi, Lốt Angiơlet, Philadenphia

 

 

 

 

 

BÀI 7( TIẾT 1)

 

Câu 1. Liên minh EU ra đời vào năm  nào?

a. 1951       b. 1957       c. 1967           d. 1993

Câu 2: Cơ quan quyền lực cao nhất của EU  là?

a. Tòa án châu Âu                 b. Hội đồng bộ trưởng

c. Hội đồng châu Âu                 d. Hội đồng châu Âu tối cao

Câu 3: Năm 1951 là năm ra đời của tổ chức nào sau   đây?

a.  Cộng đồng than thép châu  Âu

b. Cộng đồng kinh tế châu Âu

c. Cộng đồng nguyên tử châu  Âu

d. Cộng đồng châu Âu (EC)

Câu 4: Tổ chức nào sau đây không là tiền thân của Liên minh châu   Âu?

a. Cộng đồng than thép châu  Âu

b. Cộng đồng kinh tế châu Âu

c. Cộng đồng nguyên tử châu  Âu

d.  Cộng đồng quân sự châu Âu

Câu 5: Hiện nay, giá nông sản của EU thấp hơn so với thị trường thế giới là   vì:

a. Áp dụng KHKT trong sản xuất         b. EU trợ cấp cho hàng nông sản

c. Sản xuất đa dạng nông sản           d. Mở rộng thị trường tiêu thụ

Câu 6: Gây trở ngại lớn nhất cho việc phát triển của EU là sự khác biệt   về:

a. Chính trị, xã hội

b. Dân tộc, văn hóa

c. Ngôn ngữ, tôn giáo

d.  Trình độ phát triển

Câu 7: Khoảng cách giữa vùng giàu nhất và nghèo nhất ở EU  là?

a. 4 lần

b.  4,5 lần

c. 5 lần

d. 5,5 lần

Câu 8: Hiện nay EU so với thế giới đang dẫn đầu về hoạt  động:

a. Đầu tư nước ngoài


b. Giao thông vận tải

c. Sản xuất nông nghiệp

d.  Thương mại

Câu 9: Dựa vào bảng số liệu  sau:

Một số chỉ số bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu trên thế  giới

Chỉ số

EU

Hoa Kì

Nhật Bản

GDP (tỉ USD- 2004)

12690,5

11667,5

4623,4

Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%-  2004)

26,5

7,0

12,2

Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới  (%-2004))

37,7

9,0

6,25

Theo bảng trên, hãy nhận xét về GDP của EU so với Hoa Kì và Nhật  Bản?

a.  GDP của EU cao hơn Hoa Kì và Nhật  Bản

b. GDP của Nhật Bản thấp hơn Hoa Kì và  EU

c. GDP của Hoa thấp hơn EU và Nhật  Bản

d. GDP của Hoa và Nhật Bản thấp hơn  EU

Câu 10: Dựa vào bảng số liệu sau:

Một số chỉ số bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu trên thế  giới

Chỉ số

EU

Hoa Kì

Nhật Bản

GDP (tỉ USD- 2004)

12690,5

11667,5

4623,4

Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%-  2004)

26,5

7,0

12,2

Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới  (%-2004))

37,7

9,0

6,25

Theo bảng trên, hãy nhận xét về tỉ trọng xuất khẩu GDP của EU so với Hoa Kì và Nhật   Bản?

(VẬN DỤNG)

a.  Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP của EU cao hơn Nhật Bản và Hoa   

b. Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP của Nhật Bản cao hơn Hoa Kì, thấp hơn   EU

c. Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP của Hoa thấp hơn EU và Nhật  Bản

d. Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP của Hoa Kì và Nhật Bản thấp hơn   EU

 

 

Câu 11. Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh Châu Âu ( EU) vào   năm

A. 1992             B. 1993                C. 1996               D. 1992

Câu 12. EU là bạn hàng lớn nhất của: ( nhận biết  )

A.  Nhật Bản  B. Châu Phi   C. Hoa Kì D. Các nước Đang phát triển

Câu 13: Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP của EU năm 2004 là bao  nhiêu?

A. 36,7 %.              B. 12,5 %.              C. 26,5 %.              D. 37,5 %.

Câu 14. Tiền thân của EU ngày nay   :     A. Cộng đồng thương mại  châu Âu                                                                  B. Cộng đồng nguyên tử châu Âu

C. Cộng đồng Than và thép châu Âu     D. Cộng đồng kinh tế châu Âu

Câu 15. Gây trở ngạy lớn nhất cho việc phát triển EU là sự khác biệt  về.

A. Trình độ phát triển của các nước thành viên.    B. Dân tộc, văn hóa.

C. Ngôn ngữ.                                                       D. Chính trị, xã hội.

Câu 16.  Mục đích của sự hình thành và phát triển EU  là:

A.  Xóa bỏ hàng rào thuế quan giữa các thành  viên.

B.  Tăng cường liên kết toàn diện trên tất cả các lĩnh  vực.

C.  Liên kết lợi ích kinh tế của các thành  viên.

D.  Lập hàng rào thuế quan chung đối với bạn  hàng.

 

 

 

 

 

 

Câu 17: Dựa vào bản đồ Liên minh Châu Âu- năm 2007 hãy: cho biết các nước gia nhập EU   1973


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A.  Ailen, pháp, Đức                                   B. Thụy Điển, Anh, Ba Lan

C. Đan Mạch,  Anh,  Ailen                        D. Tây Ban Nha, Phần Lan, Anh.

 

 

Câu 18 : Dựa vào bản đồ Liên minh Châu Âu- năm 2007 hãy: cho biết các nước tham gia thành lập EU năm 1957.

A. Pháp, Đức, Anh, Liên Bang Nga, Bỉ, Áo B. Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan,   Lucxămbua

C.  Anh, Liên Bang Nga, Bỉ, Italia, Áo, Pháp D. Bỉ, Hà Lan, Lucxămbua, Anh, Áo,  Litva.

Câu 19: Cho bảng số liệu:

Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đề thế  giới

 

Chỉ số

EU

Hoa Kì

Nhật Bản

Số dân ( triệu người – 2005)

459,7

296,5

127,7

GDP ( tỉ USD- 2004)

12690,5

11667,5

4623,4

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu  trên.

A.   Tỉ trọng GDP của EU lớn hơn Hoa Kì và Nhật  Bản.

B.   GDP của EU, Hoa Kì và Nhật Bản đều  cao.

C.   Phần trăm GDP Hoa lớn hơn Nhật  Bản.

D.  Tỉ trọng GDP của EU, Hoa Kì, Nhật Bản đều  tăng.

 

 

 

 

 

+ Mẫu ma trận :

 

Câu 20.  Cho biểu đồ tròn về một số chỉ số của EU so với thế  giới.


Dựa vào biểu đồ trên em hãy chọn nhận xét đúng nhất về vị thế của Eu trên   thế giới.

A.  Diện tích nhỏ, dân số lớn, xuất khẩu  lớn.

B.  Dân số nhỏ, diện tích nhỏ, xuất khẩu  lớn.

C.  Dân số, diện tích, xuất khẩu đều nhỏ.

D.  Dân số, diện tích, xuất khẩu đều lớn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 21. Thời điểm được coi năm ra đời của Liên minh Châu Âu  là:

A. năm 1951.     B. năm 1957.        C. năm 1958.      D. năm 1967.

Câu 22. Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu vào  năm:

A. 1957           B. 1958                C. 1967             D. 1993

Câu 23. Từ 6 nước thành viên ban đầu, đến đầu năm 2007 EU đã có số nước thành   viên là:

A. 15               B. 21                   C. 27                 D. 29

Câu 24.Năm 2004, so với toàn thế giới dân số của EU  chiếm:

A. 5,2%            B. 6,5%                C. 7,1%            D. 7,5%

Câu 25. Hiện nay, nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị của EU đều   do:

A.  Chính phủ các quốc gia thành viên giải  quyết

B.  Toàn án Châu Âu giải quyết

C.  Các cơ quan đầu não của EU giải quyết

D.  Ủy Ban Liên minh Châu Âu giải quyết

Câu 26. Kinh tế của EU phụ thuộc nhiều vào hoạt  động:

A. Xuất, nhập khẩu

B. Đầu nước ngoài

C. Tài chính, ngân hàng

D. Giao thông và thông tin liên  lạc

Câu 27. EU trở thành một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu TG là   nhờ:

A.  Đẩy mạnh hợp tác, đầu nước ngoài với các tổ chức, khu vực lân   cận

B.  Xây dựng và phát triển một khu vực tự do lưu thông hàng hoá, dịch vụ, con người, tiền   vốn

giữa các nước thành viên

C.  Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới tỷ trọng xuất khẩu/ GDP của EU đều đứng đầu   thế

giới

D.  Tăng cường hợp tác trên lĩnh vực an ninh đối  ngoại


D. EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới, đứng đầu thế giới về GDP   (2005)

Câu 28. Ý nào sau đây không phải là mục đích của  EU:

A.  Tự do lưu thông hàng hóa và dịch  vụ.

B.  Tự do lưu thông con người và tiền  vốn.

C.  Hợp tác, liên kết về kinh tế, luật pháp, nội vụ, an ninh, đối  ngoại.

D.  Hợp tác, liên kết chủ yếu về kinh  tế

Câu 29. Nhận xét đúng nhất về việc EU không tuân thủ đầy đủ các  qui định của  Tổ  chức  thương mại thế giới (WTO) là:

A.  Không trợ cấp cho hàng nông sản của các nước thành  viên.

B.  Hạn chế nhập khẩu đối với các mặt hàng ‘nhạy cảm’ như  than,  sắt.

C.   Không áp đặt mức phạt thế quan với các mặt hàng nhập khẩu giá rẻ hơn so với giá nước

xuất khẩu.

D.  Giá nông sản các nước thành viên luôn cao hơn so với các nước  TG

Câu 30. Trong chính sách đối ngoại an ninh chung  của  Liên minh châu Âu (EU) không  có  nội dung về:

A.  Hợp tác trong chính sách đối ngoại.

B.  Phối hợp hành động đẻ giữ gìn hòa  bình.

C.  Hợp tác trong chính sách nhập cư.

D.  Hợp tác về chính sách an  ninh.

 

 

Bài 7 – tiết 2: EU – Hợp tác cùng phát  triển

Câu 1. Đồng tiền chung Ơ-rô của EU được đưa vào giao dịch thanh toán từ năm:   (biết)

A. 1989            B. 1995               C. 1997            D. 1999

Câu 2. Tính đến năm 2004, số nước thành viên của EU sử dụng đồng Ơ-rô làm đồng tiền   chung

là: (biết)

A. 13 nước.              B. 15 nước.              C. 16 nước.                  D. 17 nước.

Câu 3. Các nước sáng lập ra tổ hợp công nghiệp hàng không E-bớt là:   (biết)

A. Đức, Pháp, Anh.

B. Đức, Ý, Anh.

C. Pháp, Tây Ban Nha, Anh.

D. Anh, Pháp, Hà Lan.

Câu 4. Đường hầm giao thông dưới biển Măng-xơ được hoàn thành vào năm:   (biết)

A. 1990            B. 1994               C. 1995             D. 1997

Câu 5. Quốc gia được đánh giá là giữ vai trò hàng đầu trong việc xây dựng và phát triển EU là: (hiểu)

A. Anh Đức.                          B. Pháp và Đức.

C. Bỉ Anh.                            D. Hà Lan và Anh.

Câu 6: Nhận xét đúng nhất về tự do lưu thông ở Thị trường chung châu Âu là:   (hiểu)

A.  con người, hàng hóa, cư trú.

B.  dịch vụ, hàng hóa, tiên vốn, con người.

C.  dịch vụ, tiền vốn, chọn nơi làm việc.

D.  tiền vốn, con người, dịch vụ.

Câu 7: Ý nào không phải là lợi ích mà đường hầm giao thông dưới biển Măng – Sơ   đem lại?

A.  vận chuyển hàng hóa thuận lợi từ Anh sang châu Âu lục địa ngược   lại

B.  có thể cạnh tranh với vận tải hàng không trong tương lai chi phí vận chuyển thấp   hơn

C.  gia tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển giữa các nước trong   EU


D.  người dân thể đi lại dễ dàng hơn từ Anh sang châu Âu lục địa ngược lại bằng phương tiện   ô

– tô

Câu 8. Một công ty viễn thông của Hà Lan có thể đảm nhận 1 hợp đồng ở bên trong    nước Đan

Mạch mà không phải xin giấy phép của chính quyền Đan Mạch, đó là ví dụ thể hiện lợi    ích:

A.  tự do lưu thông tiền vốn

B.  tự do lưu thông hàng hóa

C.  tự do lưu thông dịch vụ

D.  tự do di chuyển

Câu 9: biểu hiện nào sau đây không nằm trong các mặt tự do lưu thông ở   EU:

A.  người Anh thể làm việc và hưởng các quyền lợi như người bản xứ ở bất kỳ quốc gia thành viên nào

B.   một công ty du lịch của Pháp có thể đảm nhận một hợp đồng bên  nước Tây Ban Nha không  phải xin giấy phép của chính quyền sở  tại

C.  một người Thụy Điển có thể dễ dàng mở tài khoản tại các nước thành viên  khác

D.  một người Hà Lan có thể dễ dàng đổi giấy tờ tùy thân để trở thành công dân của nước   Đức

 

 

 

 

 

 

Câu 10. Dựa hình bên, xác định tổ hợp công nghiệp hàng không E-Bớt có trụ sở   đặt ở:

A.  Li-vơ-pun (Anh).

B.  Hăm-buốc (Đức).

C.  Tu-lu-dơ (Pháp).

D.  Boóc- đô (Pháp).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 7.  LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) (tiếp  theo)

Tiết 3. THỰC HÀNH

TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU  ÂU

Câu 1. Kinh tế các nước EU phụ thuộc nhiều vào hoạt động  :

A. Xuất nhập khẩu

B. Đầu tư nước ngoài

C. Tài chính, ngân hàng

D. Giao thông và thông tin liên lạc

Câu 2. Người dân của các nước thành viên EU có thể mở tài khoản tại các ngân hàng của các nước khác là hình thức biểu hiện  của:

A.    Tự do di chuyển.         C. Tự do lưu thông tiền vốn.

B.   Tự do lưu thông dịch vụ.     D. Tự di lưu thông hàng hóa.

Câu 3. Người dân của các nước thành niên có thể làm việc ở mọi nơi trong EU là hình thức   biểu

hiện của:

A.  Tự do di chuyển.        C. Tự do lưu thông tiền vốn.

B.  Tự do lưu thông dịch vụ.     D. Tự di lưu thông hàng hóa.


Câu 4. Hiện nay EU dẫn đầu thế giới  về:

A.  Dân số.              C. Tổng thu nhập quốc nội (GDP).

B.  Viện trợ phát triển.        D. Sản xuất xe ô tô.

 

Câu 5. Thuận lợi của việc hình thành thị trường chung châu  Âu

A.   Phát triển kinh tế,  phát triển văn hóa xã  hội.

B. Các nước thành viên tuân thủ chính sách chung về bảo vệ môi  trường

C. Tạo sự đa dạng phong phú hơn về văn  hóa

D. Tạo ra một cộng đồng chung hòa bình, ổn định và thịnh  vượng.

Câu 6. Những thuận lợi của việc sử dụng chung đồng Ơ-rô cho các nước   EU

A.    Phát triển kinh tế,  phát triển văn hóa  hội.

B.  Các nước thành viên tuân thủ chính sách chung về bảo vệ môi  trường

C.  Chuyển giao vốn,  Công tác kế toán, Trao đổi hàng  hóa

D.  Tạo ra một cộng đồng chung hòa bình, ổn định và thịnh  vượng.

 

Câu 7. Ý nào không chính xác khi nói về: EU là trung tâm kinh tế hàng   đầu thế giới thể hiện

qua:

A. Một số nước EU đứng đầu thế giới về  GDP.

B. Chiếm 31,0% GDP của thế giới.

C. Tiêu thụ 19% năng lợng của thế giới.

D. Chiếm 37,7% xuất khẩu của thế giới.

Câu 8. Khó khăn lớn nhất của việc hình thành thị trường chung châu  Âu:

A.  Nảy sinh bất đồng giữa các nước thành viên và rạn nứt quan hệ EU với   Mĩ.

B.  Gia tăng nhanh về số lượng và sức mạnh, có khả năng giữ vai trò chủ động giải quyết các vấn đề quốc tế.

C.  Tạo ra một cộng đồng chung hòa bình, ổn định và thịnh  vượng.

D.  Các nước thành viên tuân thủ chính sách chung về bảo vệ môi  trường

 

 

Câu 9.

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau  đây?

A.    GDP và dân số của EU và một số nước trên thế  giới.

B.    cấu GDP của EU một số nước trên thế  giới.

C.    Cơ cấu GDP và dân số của EU và một số nước trên thế  giới

D.    Quy mô dân số của EU và một số nước trên thế  giới.

Câu 10. GDP và dân số của EU và một số nước trên thế giới ((Đơn   vị: %)

Chỉ số

Các nước

GDP

Dân số

EU

30,1

7,1

Hoa Kì

28,5

4,6


Nhật Bản

11,3

2,0

Trung Quốc

4,0

20,3

Ấn Độ

1,7

17,0

Các nước còn lại

23,5

49,0

Để thể hiện cơ cấu GDP và dân số của EU và một số nước trên thế giới, biểu đồ nào sau

đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền.                 B. Biểu đồ tròn.

C.  Biểu đồ cột.                    D. Biểu đồ đường.

 

 

Câu 11. “Các hãng bưu chính viễn thông của Pháp và Đức có thể tự do kinh doanh ở Bruc- xen(Bỉ)”. Đây là thông tin thể hiện lĩnh vực nào của tự do lưu thông trong   EU?

A.Tự do di chuyển                                 B.Tự do lưu thông dịch vụ

C.  Tự do lưu thông hàng hóa     D. Tự do lưu thông tiền vốn.

Câu 12. Tự do lưu thông hàng hóa giúp cho các nước  EU:

A. Không phải chịu thuế giá trị gia tăng.

B. Dễ dàng tìm việc làm, thuận tiện trú.

C. Tạo thuận lợi cho chuyển giao  vốn.

D. Đơn giản hóa cho công tác kế toán của các công ty đa quốc  gia.

Câu 13. Ý nào không đúng khi nói về vị thế kinh tế hàng đầu của  EU:

A.  Chiếm 31% GDP của thế giới.

B.  Tiêu thụ 19% năng lượng thế  giới.

C.  Một số nước EU đứng đầu thế giới về  GDP.

D.  Chiếm 37,7% xuất khẩu của thế giới.

Câu 14. Ý nào không phải là lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu (đồng   Euro):

A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu  Âu.

B.Trong buôn bán không phải chịu thuế giá trị gia tăng giữa các  nước.

C.  Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc  gia.

D.Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong  EU.

 

Câu 15. “Một luật người Italia thể làm việc tại Béc-Lin như một luật Đức”. Đây thông tin thể hiện lĩnh vực nào của tự do lưu thông trong   EU?

A.Tự do di chuyển                                     B.Tự do lưu thông dịch vụ

C.  Tự do lưu thông hàng hóa                      D. Tự do lưu thông tiền vốn.

Câu 16. Khó khăn cơ bản của việc sử dụng chung đồng tiền châu Âu   là:

A.  Chênh lệch thu nhập bình quân giữa người giàu và người nghèo càng  lớn.

B.  Lạm phát và giá cả hàng hóa của các nước  tăng.

C.  Một số quốc gia cùng sử dụng song song đồng tiền Euro và đồng tiền riêng của quốc gia gây khó khăn cho chuyển đổi quản  lí.

D. Việc chuyển đổi sang đồng tiền chung Euro trong giao dịch giữa các công ty   đa

quốc gia tốn nhiều thời gian.

Câu 17. Cho bảng số liệu:

Tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới-Năm   2004

(Đơn vị:%)

Các nước, khu vực

GDP

Dân số

EU

31

7,1

Hoa Kì

28,5

4,6

Nhật Bản

11,3

2

Trung Quốc

4

20,3

Ấn Độ

1,7

17

Các nước còn lại

23,5

49

(Sách giáo khoa Địa lí 11 trang 56, NXB giáo  dục)


Để thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới năm 2004. Biểu đồ nào sau

đây thích hợp nhất?

 A. Biểu đồ tròn                                         B. Biểu đồ cột

C. Biểu đồ đường                                      D. Biểu đồ miền.

Câu 18. Cho bảng số liệu:

GDP của EU và một số nước trên thế giới- Năm  2004

(Đơn vị:Tỉ USD)

Toàn thế giới

40887,8

EU

12690,5

Hoa Kì

11667,5

Nhật Bản

4623,4

Hãy tính tỉ trọng GDP của EU so với thế giới vào năm  2004.

A. Chiếm 31,04% GDP thế giới.                   B. Chiếm 28,53% GDP thế giới.

C.    Chiếm 37,7% GDP thế giới.                     D. Chiếm 11,31% GDP thế giới.

 

Câu 19. Cho biểu đồ:

 

GDP (năm 2004)                         Dân số(năm 2004)

 

Chú giải

   

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau  đây?

A.Tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước năm   2004.

B.GDP và dân số của Eu năm  2004.

C.Tốc độ tăng trưởng GDP và dân số của EU và một số nước năm  2004.

D.  Quy mô cơ cấu GDP và dân số của EU năm  2004.

Câu 20. Cho bảng số liệu:

Tỉ trọng GDP của EU và một số nước trên thế giới- Năm  2004

(Đơn vị:%)

Toàn thế giới

100

EU

31,04

Hoa Kì

28,53

Nhật Bản

11,31

Theo bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào không đúng về tỉ trọng GDP của EU và một số nước,năm 2004?

A.  Tỉ trọng GDP của EU cao nhất thế giới(31,04% GDP thế  giới).

B.  Tỉ trọng GDP của EU cao hơn Hoa (2,51%), và cao hơn Nhật   Bản(19,73%).

 C. Tỉ trọng GDP của EU thấp hơn Hoa (2,51%), và cao hơn Nhật  Bản(19,73%).

D. Tỉ trọng GDP của EU đứng thứ nhất thế giới, Hoa Kì thứ 2 và Nhật Bản đứng thứ   3.

 

 

Bài 8 : LIÊN BANG NGA(Tiết 1)

 

Câu 1 : Ý nào thể hiện đúng nhất về vị trí lãnh thổ LB Nga  ?


A.  Diện tích lớn nhất thế giới, chiếm phần phía bắc châu  Á

B.  Diện tích rất lớn, chiếm phần lớn đồng bằng Đông Âu thuộc châu   Âu.

C.  Nằm cả trên phần lục địa Á và Âu, có diện tích lớn nhất thế   giới.

D.  Chiếm phần lớn đồng bằng Đông Âu toàn bộ phần Bắc  Á

Câu 2 : LB Nga đứng đầu thế giới về trữ lượng  :

A. Dầu mỏ, khí đốt, quặng sắt.       B. Than đá, quặng kali, rừng.

C. Quặng sắt, quặng kim loại màu.         D. Dầu mỏ, vàng, kim cương .

Câu 3 : Dân cư phân bố tập trung ở vùng nào của LB  Nga?

A. Đồng bằng Đông Âu              B. Phần phía Đông lãnh  thổ

C. Đồng bằng Tây Xi-bi-a              D. Phần phía Tây lãnh thổ

Câu 4 : Tỉ lệ dân thành thị của Nga là bao nhiêu  ?

A.60%        B. 65%    C. 70%    D. 75%

Câu 5. Phần lục địa của LB Nga tiếp giáp  với:

A. 13 quốc gia.          B. 15 quốc gia.

C. 14 quốc gia.          D. 17 quốc gia.

Câu 6. Ranh giới tự nhiên để phân chia lãnh thổ châu Âu và châu Á trên đất nước LB nga là:

A. Dãy U-ran.                B. Sông Ô-bi.

C.  Sông Ê-nit-xây.          D. Sông A-mua.

Câu 7. “Sự hùng mạnh của LB nga sẽ được tăng trưởng bởi Xi-bia”  vì:

A.  Đây là miền đất giàu tiềm năng để phát triển nông  nghiệp.

B.  Đây là miền đất giàu tiềm năng để phát triển công  nghiệp.

C.  Đây là miền đất giàu tiềm năng để phát triển du lịch.

D.  Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 8. Hệ thống sông có giá trị về thủy điện và giao thông lớn nhất LB Nga   là:

A. Sông Vôn-ga.            B. Sông Lê-na.

C.  Sông Ô-bi.                 D. Sông Ê-nit-xây.

Câu 9. “Biện pháp sốc” trong chính sách phát triển kinh tế - hội của LB Nga nội dung là:

A.  Hoàn thiện hệ thống pháp luật.

B.  Tăng quyền tự chủ về kinh tế cho các địa  phương.

C.  Xây dựng bộ máy nhà nước.

D.  Tự do hóa kinh tế, tự nhân hóa, hạn chế tối đa vai trò của nhà  nước.

Câu 10. Điêù kiện tự nhiên của phần phía Đông LB Nga thuận lợi cho phát triển   :

A.Công nghiệp, khai khoáng, lâm nghiệp, Thủy điện  .

B.  Nông nghiệp, lâm nghiệp ngư nghiệp  .

C.  Trồng cây công ngiệp, thực phẩm và chăn nuôi gia súc  .

D.  Cả công nghiệp và nông nghiệp.


 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I BỘ MÔN ĐỊA LÍ 10

Trường THPT Quang Trung

GV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

 

(1) Bài 6. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT

A. NỘI DUNG CHÍNH

I. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời

     - Khái niệm: Là chuyển động nhìn thấy nhưng không có thật của Mặt Trời hàng năm diễn ra giữa hai chí tuyến.

     - Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển.

     - Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh lần lượt xuất hiện từ chí tuyến Nam (22/12) lên chí tuyến Bắc (22/6).

     - Khu vực có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần/năm: khu vực giữa hai chí tuyến.

     - Khu vực có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần/năm: tại chí tuyến Bắc và Nam.

     - Khu vực không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh: vùng ngoại chí tuyến Bắc và Nam.

II. Các mùa trong năm

 Mùa là một phần thời gian của năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.

- Mỗi năm có 4 mùa:

- Ở Bắc bán cầu mùa ngược lại Nam bán cầu. Nguyên nhân do trục Trái Đất nghiêng không đổi phương khi chuyển động.

III. Ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ

Nguyên nhân: do trục Trái đất nghiêng.

- Theo mùa:

* Ở Bắc bán cầu:

Mùa xuân, mùa hạ:

           + Từ 21/3 đến 23/9 ngày dài hơn đêm.

           + Ngày 21/3: mọi nơi ngày bằng đêm = 12 giờ.

Mùa thu và mùa đông:

           + Từ 23/9 đến 21/3 năm sau: ngày ngắn hơn đêm.

           + Ngày 23/9: mọi nơi ngày bằng đêm = 12 giờ.

* Ở Nam bán cầu thì ngược lại:

- Theo vĩ độ:

            + Ở xích đạo quanh năm ngày bằng đêm.

            + Càng xa Xích đạo thời gian ngày và đêm càng chênh lệch.

            + Tại vòng cực đến cực ngày hoặc đêm bằng 24 giờ.

            + Ở cực: Có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

Câu 1: Ở nơi mặt trời lên thiên đỉnh, vào đúng giữa trưa, tia sáng mặt trời sẽ tạo với bề mặt một góc là?

A. 90 º            B. 66 º 33’’             C. 23 º 27’                 D. 180 º

Câu 2: Chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời là?

A. Chuyển động có thực của mặt trời trong năm giữa hai chí tuyến.

B. Chuyển động có thực của mặt trời trong năm giữa hai cực.

C. Chuyển động do ảo giác của mặt trời trong năm giữa hai chí tuyến.

D. Chuyển động do ảo giác của mặt trời trong năm giữa hai cực.

Câu 3: Trên bề mặt trái đất nơi được mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm là?

A. Cực Bắc và cực Nam.

B. Vùng từ chí tuyến nên cực.

C. Vùng nằm giữa hai chí tuyến.

D. Khắp bề mặt trái đất.

Câu 4: Trên bề mặt trái đất nơi được mặt trời lên thiên đình một lần trong năm là?

A. Các địa điểm nằm trên xích đạo.

B. Các địa điểm nằm trên hai chí tuyến.

C. Các địa điểm nằm trên hai vòng cực.

D. 2 cực.

Câu 5: Trên bề mặt trái đất nơi không có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh trong năm là?

A. Các địa điểm nằm trên xích đạo.

B. Các địa điểm nằm trên hai chí tuyến.

C. Các địa điểm nằm giữa hai chí tuyến.

D. Các địa điểm nằm giữa hai chí tuyến đến hai cực.

Câu 6: Trong quá trình chuyển động biểu kiến hằng năm, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc vào ngày?

A. 21 – 3.                   B. 22 – 6.              C. 23 – 9.                  D. 22 – 12.

Câu 7: Các chuyển động để sinh ra các mùa trên trái đất là?

A. Trái đất vừa tự quay quanh mình vừa chuyển động quanh mặt trời trục trái đất nghiêng.

B. Trái đất tự quay quanh mình theo hướng từ tây sang đông trục trái đất nghiêng.

C. Trái đất chuyển động quanh mặt trời trục trái đất nghiêng và không đối phương trong quá trình chuyển động.

D. Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ trục trái đất nghiêng.

Câu 8: Trong năm, bán cầu Bắc ngả về phía mặt trời vào thời gian?


A. Từ 21 – 3 đến 23 – 9.

B. Từ 23 – 9 đến 21 – 3.

C. Từ 22 – 6 đến 22 – 12.

D. Từ 22 – 12 đến 22 – 6.


Câu 9: Trong năm, có 2 ngày không bán cầu nào ngả nhiều hơn về phía mặt trời. Đó là các ngày?


A. 21 – 3 và 22 – 6.

B. 22 – 6 và 23 – 9.

C. 23 – 9 và 21 – 3.

D. 22 – 6 và 22 – 12


Câu 10: Theo dương lịch, các ngày xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí ở bán cầu Bắc lần lượt là?


A. 22 – 12; 23 – 9 ; 22 – 6 ; 21 – 3.

B. 21 – 3 ; 22 – 6 ; 23 – 9 ; 22 – 12.

C. 22 – 6 ; 23 – 9 ; 22 – 12 ; 21 – 3.

D. 23 – 9 ; 22 – 12 ; 21 – 3 ;22 – 6.


Câu 11: Nơi nào trên trái đất quanh năm có ngày và đêm dài như nhau?

A. Ở 2 cực.

B. Các địa điểm nằm trên 2 vòng cực.

C. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến.

D. Các địa điểm nằm trên xích đạo.

Câu 12: Nhận định nào sau đây chưa chính xác:

a. Ở bán cầu Nam 4 mùa diễn ra trái ngược với bán cầu Bắc

b. Khi ở bán cầu Nam là mùa thu thì ở bán cầu Bắc là mùa xuân

c. Thời giam mùa hạ ở bán cầu Bắc dài hơn ở bán cầu Nam

d. Thời gian mùa đông ở cả 2 bán cầu là như nhau

Câu 13: Lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời tại 1 điểm phụ thuộc nhiều vào:

a. Góc nhập xạ nhận được và thời gian được chiếu sáng

b. Thời gian được chiếu sáng và vận tốc tự quay của Trái Đất

c. Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

d. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời

Câu 14: Trong năm khu vực nhận được lượng nhiệt lớn nhất từ Mặt Trời là:


a. Cực

b. Xích đạo

c. Vòng cực

d. Chí tuyến


Câu 15: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa là:

a. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với vận tốc không đổi

b. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì một năm

c. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi

d. Trái Đất hình cầu

Câu 16: Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống

là hệ quả:

a. Sự luân phiên ngày đêm

b. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế

c. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể

d. a và b đúng

Câu 17: Chuyển động biểu kiến là:

a. Một loại chuyển động chỉ có ở Mặt Trời

b. Chuyển động thấy bằng mắt nhưng không thực có

c. Chuyển động có thực của Mặt Trời

d. Chuyển động có thực nhưng không thể quan sát thấy

Câu 18: Nguyên nhân sinh ra chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là:

a. Trái Đất tự quay quanh trục

b. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời

c. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời vời trục nghiêng không đổi

d. Tất cả các nguyên nhân trên

Câu 19: Mặt Trời được gọi là lên thiên đỉnh tại 1 phương khi:

a. Mặt Trời chiếu sáng vào buổi trưa ở mọi thời điểm trong năm

b. Tia sáng Mặt Trời chiếu chếch so với tiếp tuyến của bề mặt đất ở địa phương đó

c. Tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa chiếu thẳng góc với tiếp tuyến của bề mặt đất ở địa phương đó

d. a và c đúng

Đáp án

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

A

C

C

B

D

B

C

A

C

B

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

 

D

D

A

B

C

A

B

C

C

 

 

(2) Bài 9. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)

A. NỘI DUNG CHÍNH

2. Quá trình bóc mòn

- Là quá trình các tác nhân ngoại lực (nước chảy, sóng biển, băng hà, gió...) làm các sản phẩm phong hóa rời khỏi vị trí ban đầu của nó.

- Quá trình bóc mòn có nhiều hình thức khác nhau

a. Xâm thực: Làm chuyển dời các sản phẩm phong hoá

b. Thổi mòn:

Quá trình bóc mòn do gió, thường xảy ra mạnh ở những vùng khí hậu khô hạn.

c. Mài mòn: Diễn ra chậm chủ yếu trên bề mặt đất đá.

3. Quá trình vận chuyển

- Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.

4. Quá trình bồi tụ

Quá trình tích tụ các vật liệu (trầm tích)

* Kết quả:

            + Do gió: Cồn cát, đụn cát (sa mạc)

            + Do nước chảy: Bãi bồi, đồng bằng châu thổ (ở hạ lưu sông).

            + Do sóng biển: Các bãi biển.

=> Nội lực làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề, ngoại lực có xu hướng san bằng gồ ghề. Chúng luôn tác động đồng thời, và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

Câu 1: Quá trình bóc mòn là

A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.

B. quá trình tích tụ (tích lũy) các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi.

C. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi dời khỏi vị trí bạn đầu.

D. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi từ nơi này đến nơi khác

Câu 2: Địa hình khối khoét mòn ở các hoang mạc là do


A. băng hà.

B. nước chảy trên mặt.

C. gió.

D. nấm đá.


Câu 3: Quá trình bóc mòn do băng hà tác động tạo nên dạng địa hình


A. phi – o.

B. hàm ếch.

C. hang động các – x tơ.

D. nấm đá.


Câu 4: Địa hình do nước chảy trên bề mặt tạo thanh các rãnh nông, các khe ranh xói mòn, các thung lũng sông suối,... được gọi là


A. địa hình thổi mòn.

B. địa hình khoét mòn.

C. địa hình mài mòn.

D. địa hình xâm thực.


Câu 5: Những cánh đồng giữa núi của nước ta ở Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình được hình thành do quá trình


A. xâm thực bởi băng hà.

B. xâm thực bơi nước chảy trên mặt.

C. sự vận động nâng nên của địa hình hai bên.

D. thổi mòn do gió.


Câu 6: Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình như sau

A. phong hóa – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ.

B. phong hóa – bồi tụ - bóc mòn – vận chuyển.

C. phong hóa – bóc mòn – vận chuyển – bồi tụ.

D. phong hóa – bóc mòn – bồi tụ - vận chuyển.

Câu 7: Nội lực và ngoại lực là hai lực

A. cùng chiều nhau, có vai trò như nhau trong việc tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.

B. ngược chiều nhau, ít có vai trò trong việc hình thành các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.

C. cùng chiều nhau, làm cho địa hình trái đất ngày càng cao hơn.

D. đối nghịch nhau, có tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.

Câu 8. Tác động của ngoại lực không bao gồm quá trình nào sau đây?


A. Phong hóa.

B. Ngưng tụ.

C. Vận chuyển.

D. Bóc mòn.


Câu 9. Khe rãnh, thung lũng sông là địa hình xâm thực do


A. gió.                                      

B. nhiệt độ.

C. nước                                    

D. băng hà


Câu 10. Nấm đá là địa hình xâm thực do


A. gió.                                      

B. nhiệt độ.

C. sóng biển                            

D. nước.


Đáp án

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

C

C

A

D

B

C

D

B

C

A

 

(3) Bài 15. THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT

A. NỘI DUNG CHÍNH

I. Thủy quyển

1. Khái niệm

Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển.

2. Tuần hoàn của nước trên Trái Đất         

- Vòng tuần hoàn nhỏ: bốc hơi và ngưng tụ.

- Vòng tuần hoàn lớn: Nước bốc, mưa, dòng sông, nước ngầm, chảy ra biển.

II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông   

1. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm

- Miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, thủy chế sông phụ thuộc vào chế độ mưa.

- Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế còn phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan.

- Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò đáng kể (đá vôi).

2. Địa thế, thực vật, hồ đầm

a. Địa thế: Nơi nào có độ dốc lớn, nước sông chảy mạnh, lũ lên nhanh; còn nơi nào bằng phẳng thì nước chảy chậm, lũ lên chậm và kéo dài.

b. Thực vật:

- Lớp phủ thực vật phát triển mạnh có tác dụng điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt;

- Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn hạn chế lũ.

c. Hồ, đầm nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước sông.

III. Một số sông lớn trên Trái Đất

- Sông Nin:

- Sông Amadôn:

- Sông Lênítxây:

 

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

 

Câu 1: Thủy quyển là lớp nước trên trái đất, bao gồm

A. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng trái đất.

B. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.

C. Nước trên lục địa, nước trong lòng trái đất, hơi nước trong khí quyển.

D. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng trái đất, hơi nước trong khí quyển.

Câu 2: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "nhiều nước quanh năm"

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu ôn đới lục địa.

D. Khí hậu xích đạo.

Câu 3: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sông có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào mùa khô"?

A. Khí hậu xích đạo.

B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu ôn đới lục địa.

D. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Câu 4: Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân nào?

A. Sông lớn, lòng sông rộng. Sông có nhiều phụ lưu cung cấp nước cho dòng sông chính.

B. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.

C. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung theo mùa.

D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.

Câu 5: Ở nước ta, nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông là


A. Chế độ mưa.

B. Địa hình.

C. Thực vật.

D. Hồ, đầm.


Câu 6: Sông Nin (sông dài nhất thế giới) nằm ở

A.Châu Âu.            B. Châu Á.             C.       Châu Phi.          D. Bắc Mĩ.

Câu 7: Sông A – ma – dôn (sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới) nằm ở

A.Châu Âu.             B. Châu Á.            C. Châu Phi.          D. Nam Mĩ.

Câu 8: Sông I – nê – nit – xây (có lũ rất to vào mùa xuân) nằm ở

A. Châu Phi.           B. Châu Mĩ.             C. Châu Âu.               D. Châu Á.

Câu 9 : Việc phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông sẽ dẫn tới hậu quả

A. Mực nước sông quanh năm thấp, sông chảy chậm chạp.

B. Mực nước sông quanh năm cao, sông chảy siết.

C. Mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, mùa cạn mực nước cạn kiệt.

D. Sông hầu như không còn nước, chảy quanh co uốn khúc.

Câu 10: Sông có chiều dài lớn nhất Thế Giới là:


a. Sông Nin

b. Sông Amadôn

c. Sông Trường Giang

d. Sông Missisipi


Đáp án

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

B

D

B

C

A

C

D

D

C

A

 

(4) Bài 17. THỔ NHƯỠNG QUYỀN. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG

A. NỘI DUNG CHÍNH

I. Thổ nhưỡng

- Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.

- Độ phì của đất: Là khả năng cung cấp nhiệt, khí, nước các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển.

- Thổ nhưỡng quyển là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục địa, nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển, sinh quyển.

II. Các nhân tố hình thành đất

1. Đá mẹ

Là những sản phẩm phong hóa từ đá gốc

2. Khí hậu

Ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất thông qua nhiệt - ẩm

+ Nhiệt, ẩm ảnh hưởng đến sự hòa tan, rửa trôi, tích tụ vật chất.

- Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp qua tác động: khí hậu --> sinh vật --> đất.

3. Sinh vật

- Thực vât: Cung cấp vật chất hữu cơ, rễ phá hủy đá.

- Vi sinh vật: Phân giải xác súc vật tạo mùn.

- Động vật: sống trong đất là biến đổi tính chất đất (giun, kiến mối).

4. Địa hình

- Địa hình dốc: đất bị xói mòn, tầng phong hóa mỏng.

- Địa hình bằng phẳng: bồi tụ là chủ yếu , tầng phong hóa dày.

- Địa hình: Ảnh hưởng đến khí hậu vành đai đất khác nhau theo độ cao.

5. Thời gian

- Thời gian hình thành đất là tuổi đất.

- Tuổi của đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động của các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, còn thể hiện cường độ của các quá trình tác động đó.

        + Vùng nhiệt đới, cận nhiệt: đất nhiều tuổi.

        + Vùng ôn đới, cực: đất ít tuổi.

6. Con người

- Hoạt động tích cực: nâng độ phì cho đất, chống xói mòn.

- Hoạt động tiêu cực: đốt rừng làm nương rẫy, xói mòn đất.

 

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

 

Câu 1: Thổ nhưỡng là

A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, được hình thanh từ quá trinh phong hóa đá.

B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.

C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.

D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo và đưa vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 2. Độ phì của đất là

A. Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật

B. Độ tơi xốp của đất, trên đó thực vật có thể sinh trưởng và phát triển.

C. Lượng chất hữu cơ trong đất để cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật.

D. Lượng chất vi sinh trong đất.

Câu 3. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là:


A. Đất mẹ

B. Khí hậu

C. Sinh vật

D. Địa hình


Câu 4. Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất yếu, chủ yếu là do:

A. Trên núi cao áp suất không khí nhỏ.

B. Nhiệt độ thấp nên quá trình phong hóa chậm.

C. Lượng mùn ít.

D. Độ ẩm quá cao.

Câu 5. Đặc điểm tầng đất ở vùng có địa hình dốc là:


A. Mỏng

B. Thường bị bạc màu

C. Xói mòn, xâm thực mạnh

D. Nhiệt đới và ôn đới


Câu 6. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là:


A. Độ ẩm và lượng mưa

B. Lượng bức xạ và lượng mưa

C. Nhiệt độ và độ ẩm

D. Nhiệt độ và nắng


Câu 7. Quá trình nào sau đây tạo nên đặc điểm đất ở miền đồng bằng


A. Thổi mòn.

B. Vận chuyển.

C. Bồi tụ.

D. Bóc mòn.


Câu 8. Các địa quyển có sự tiếp xúc với thổ nhưỡng quyển là

A. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển.

B. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển.

C. Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển.

D. Thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển.


Câu 9. Công đoạn sản xuất nông nghiệp nào dưới đây làm thay đổi tinh chất đất nhiều nhất ?

A. Cày bừa            B. Làm cỏ            C. Bón phân               D. Gieo hạt

Câu 10. Đặc điểm của đất có tuổi già là:


A. Khá dày

B. Giàu chất dinh dưỡng

C. Thường được bồi tụ

D. Mỏng


Đáp án

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

B

A

C

B

C

C

C

B

C

A

 

 

(5) Bài 18. SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT

A. NỘI DUNG CHÍNH

I. Sinh quyển

- Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống.

- Phạm vi của sinh quyển:

        + Gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.

        + Ranh giới phía trên là tiếp xúc với tầng ô dôn; phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong hóa.

II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật

1. Khí hậu

- Nhiệt độ: Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận lợi.

- Nước và độ ẩm không khí: là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển mạnh.

- Ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm.

2. Đất

Các đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật.

3. Địa hình

Độ cao, hướng sườn ảnh hưởng đến phân bố và phát triển:

    + Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác nhau.

    + Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác nhau

4. Sinh vật

Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định sự phân bố, phát triển của động vật. Nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược lại.

5. Con người

- Ảnh hưởng đến phạm vi phân bố của sinh vật (mở rộng hay thu hẹp).

- Trồng rừng, mở rộng diện tích rừng.

- Khai thác rừng bừa bãi, rừng thu hẹp.

 

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

 

Câu 1. Quyển chứa toàn bộ các sinh vật sinh sống của trái đất được gọi là:


A. Thạch quyển

B. Động vật quyển

C. Sinh quyển

D. Quyển thực vật


Câu 2. Giới hạn phía trên của sinh quyển là:

A. Giới hạn trên tầng đối lưu

B. Nơi tiếp giáp tầng ôdôn

C. Nơi tiếp giáp tầng ôxi

D. Đỉnh Evơret


Câu 3. Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu ôn đới lục địa lạnh là:


A. Rừng lá kim – đất nâu

B. Rừng lá kim – đất pôtdôn

C. Rừng lá rộng – đất đen

D. Rừng lá kim – đất xám


Câu 4. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:

A. Chiều dày của sinh quyển tuỳ thuộc vào giới hạn phân bố của thực vật.

B. Chiều dày của sinh quyển không đồng nhất trên tồn Trái Đất.

C. Sinh vật không phân bố đồng đều trên tồn chiều dài của sinh quyển.

D. Sinh quyển tập trung vào nơi có thực vật mọc.

Câu 5: Giới hạn phía dưới của sinh quyển là

A. Tới thềm lục địa (ở đại dương) và hết lớp vỏ lục địa.

B. Tới thềm lục địa (ở đại dương) và hết lớp vỏ phong hóa (trên lục địa)

C. Tới đáy đại dương và kết hợp vỏ phong hóa (trên lục địa)

D. Tới đáy đại dương và hết lớp vỏ lục địa.

Câu 6: Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật thể hiện ở việc

A. Mở rộng, thu hẹp diện tích phạm vi phân bố trên bề mặt trái đất.

B. Di chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác.

C. Làm tuyệt chủng một số loài động vật, thực vật.

D. Tạo ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai tạo.

Câu 7. Đất Feralit đỏ vàng thường thích hợp với các loại thực vật


A. Rừng ôn đới

B. Rừng nhiệt đới

C. Thảo nguyên

D. Đài nguyên


Câu 8: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu tố

A. Gió, nhiệt độ, nước, ánh sang

B. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.

C. Khí áp, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.

D. Khí áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.

Câu 9: Các vành đai thực vật ở núi An – pơ, lần lượt từ thấp lên cao là :

A. Cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao, rừng hỗn hợp, rừng lá kim.

B. Rừng lá kim, rừng hỗn hợp, đồng cỏ núi cao, cỏ và cây bụi.

C. Rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi.

D. Cỏ và cây bụi, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao.

Câu 10. Nơi có nhiều động vật ăn cỏ sẽ là nơi tập trung phân bố nhiều:


A. Động vật ăn cỏ

B. Động vật ăn thịt

C. Các loại côn trùng

D. Động vật ăn côn trùng


Câu 11. Một số động vật bị suy giảm do những hoạt động của con người


A. Khai thác hải sản

B. Mở đường giao thông

C. Thâm canh lúa nước

D. Khai thác rừng bừa bãi


Câu 271: Tồn bộ các loại thực vật khác nhau sinh sống trên một vùng rộng lớn được gọi là:


a. Hệ thực vật

b. Nguồn nước

c. Thảm thực vật

d. Rừng


Câu 272: Trong số các nhân tố tự nhiên, nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự phân bố

của các thảm thực vật trên thế giới là:


a. Đất

b. Nguồn nước

c. Khí hậu

d. Địa hình


Đáp án

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

C

B

B

A

C

A

B

B

C

B

Câu 11

Câu 12

Câu 13

 

D

C

A

 

 

(6) Bài 22. DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ

A. NỘI DUNG CHÍNH

 

I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới

1. Dân số thế giới

- Năm 2001 là 6.137 triệu người

- Giữa năm 2005 là 6.477 triệu người.

- Quy mô dân số giữa các châu lục và các nước khác nhau (có 11 quốc gia/200 quốc gia với dân số trên 100 triệu người, 17 nước có số dân từ 0,01- 0,1 triệu người).

- Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.

2. Tình hình phát triển dân số thế giới

- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người càng rút ngắn từ 123 năm xuống 32, xuống 15 năm, 13 năm, 12 năm.

- Thời gian dân số tăng gấp đôi cũng rút ngắn: Từ 123 năm còn 47 năm.

II. Gia tăng dân số

1. Gia tăng tự nhiên

a. Tỉ suất sinh thô: Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị: ‰).

   

- Nguyên nhân: sinh học, tự nhiên, tâm lí xã hội, hoàn cảnh kinh tế, chính sách phát triển dân số.

b. Tỉ suất tử thô: Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm (đơn vị:‰).

        

- Nguyên nhân: Do đặc điểm kinh tế - xã hội, chiến tranh, thiên tai,...

c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Tg)

- Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô, coi là động lực phát triển dân số (đơn vị: %).

d. Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

- Gây sức ép lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường

2. Gia tăng cơ học: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.

- Có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia, trên phạm vi toàn thế giới, không ảnh hưởng đến quy mô dân số.

- Nguyên nhân:

        + Lực hút: đất đai màu mỡ, dễ kiếm việc làm

       + Lực đẩy: điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp

3. Gia tăng dân số

Tỉ suất gia tăng dân số bằng tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. (đơn vị %).

 

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

 

Câu 1. Tỉ suất sinh thô là:

A. Tương quan giữa số trẻ em với số dân trung bình của một năm ở cùng thời điểm

B. Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm

C. Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với số dân trung bình

D. Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số nam trong năm.

Câu 2. "Sinh con đông nhà có phúc và quan niệm của xã hội phong kiến là một trong những yếu tố nào sau đây làm ảnh hưởng tỉ lệ sinh


A. Tự nhiên - sinh học

B. Tâm lý  - xã hội

C. Hoàn cảnh kinh tế

D. Chính sách dân số


Câu 3. Tỷ suất tử thô là:

A. Tỷ quan giữa số người chết trong một năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.

B. Tương quan giữa số người chết do với số dân trung bình ở cùng thời điểm

C. Tương quan giữa số người chết trong 1 năm so với số dân trung bình

D. Tương quan giữa số người chết trong năm so với số người sống.

Câu 4. Nguyên nhân ảnh hưởng tỷ suất tử thô là

A. Tự nhiên - sinh học

B. Chính sách dân số

C. Chiến tranh, bệnh dịch, nạn đói, thiên tai

D. Tâm lý - xã hội

Câu 5: Dân số thế giới tăng hay giảm là do


A. Sinh đẻ và tử vong.

B. Số trẻ tử vong hằng năm.

C. Số người nhập cư.

D. Số người xuất cư.


Câu 6: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là


A. Gia tăng dân số.

B. Gia tăng cơ học.

C. Gia tăng dân số tự nhiên.

D. Quy mô dân số.


Câu 7: Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.

B. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới giảm, nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng tăng.

C. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nhóm nước phát triển giảm, nhóm nước đang phát triển có xu hướng tăng.

D. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới tăng, các nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.

Câu 8: Cho biết nhận xét nào sau đây là đúng

A. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn của thế giới và cao hơn nhiều so với nhóm nước phát triển.

B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn của thế giới và thấp hơn nhiều so với nhóm nước phát triển.

C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn của thế giới và thấp hơn nhiều so với nhóm nước phát triển.

D. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn của thế giới và nhóm nước phát triển.

Câu 9: Động lực làm tăng dân số thế giới là


A. Gia tăng cơ học

B. Gia tăng dân số tự nhiên.

C. Gia tăng dân số tự nhiên và cơ học.

D. Tỉ suất sinh thô.


Câu 10: Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lãnh thổ tăng lên là


A. Môi trường sống thuận lợi.

B. Dễ kiếm việc làm.

C. Thu nhập cao.

D. Đời sống khó khăn, mức sống thấp.


Câu 11: Nguyên nhân làm cho tỉ lệ nhập cư của một nước hay vùng lãnh thổ giảm đi là


A. Tài nguyên phong phú.

B. Khí hậu ôn hòa.

C. Thu nhập cao.

D. Chiến tranh, thiên tai nhiều.


Đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

B

B

A

C

A

B

A

A

B

D

 

 

(7) Bài 24. PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA

A. NỘI DUNG CHÍNH

 

I. Phân bố dân cư

1. Khái niệm

Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của  xã hội .

          
Trong đó:

     - sd (ng): Tổng số dân (người).

     - dt (km2): Tổng diện tích (km2).

2. Đặc điểm

a. Phân bố dân cư không đều trong không gian Năm 2005 mật độ dân cư trung bình: 48người/ km2

b. Phân bố dân cư biến động theo thời gian

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư

- Điều kiện tự nhiên: Khí hậu, nước, địa hình , đất, khoáng sản,..thuận lợi thu hút cư trú.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: Phương thức sản xuất (tính chất nền kinh tế), trình độ phát triển kinh tế,... quyết định đến cư trú.

- Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, cư trú đông, chuyển cư, ...

II. Đô thị hoá

1. Khái niệm

Là quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

2. Đặc điểm: 3 đặc điểm

a. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh

b. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn

c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị: Kiến trúc, giao thông, công trình công cộng, tuân thủ pháp luật, ….

3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường

- Tích cực: Thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thay đổi sự phân bố dân cư, thay đổi các quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các đô thị.

- Tiêu cực: Nếu không xuất phát từ công nghiệp hóa (tự phát):

       + Nông thôn: mất đi một phần nhân lực (đất không ai sản xuất)

       + Thành phố: thất nghiệp, thiếu việc làm, nghèo nàn, ô nhiễm môi trường dẫn đến nhiều tiêu cực khác.

 

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

 

Câu 1. Nhân tố quyết định nhất tới sự phân bố dân cư là

A. Khí hậu.

B. Đất đai.

C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

D. Nguồn nước.

Câu 2. Nhận xét nào sau đây là đúng về tình hình phân bố dân cư trên thế giới?

A. Dân cư phân bố rất đều giữa các khu vực.

B. Khu vực Đông Á có mật độ dân số lớn nhất.

C. Phân bố dân cư không đều trong không gian.

D. Châu Phi có mật độ dân số cao nhất thế giới.

Câu 3. Ý nào dưới đây là đặc điểm của quá trình đô thị hóa?

A. Dân cư thành thị có tốc độ tăng trưởng bằng với tốc độ tăng của dân số ở nông thôn.

B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.

C. Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn giảm mạnh.

D. Ở nông thôn, hoạt động thuần nông chiếm hết quỹ thời gian lao động.

Câu 4. Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là

A. Làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.

B. Tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.

C. Tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.

D. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.

Câu 5. Hậu quả của đô thị hóa tự phát là

A. Làm thay đổi sự phân bố dân cư.

B. Làm thay đổi tỉ lệ sinh tử.

C. Làm ách tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội ngày càng tăng.

D. Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 6. Sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định , phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội được gọi là


A. Đô thị.

B. Sự phân bố dân cư.

C. Lãnh thổ.

D. Cơ cấu dân số.


Câu 7. Đặc điểm nào không phải của quá trình đô thi hóa?

A. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh.

B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.

C. Dân cư làm dịch vụ.

D. Phổ biến lối sống thành thị.

Câu 8. Đơn vị của mật độ dân số là


A. Người/km2

B. Km/người

C. Người/ha

D. Ha/người


Câu 9: Số lượng các ngôn ngữ trên thế giới hiện nay vào khoảng:


a. 1000 – 2000

b. 2000 – 3000

c. 3000 – 4000

d. 4000 – 5000


Câu 10: Ngôn ngữ được dùng phổ biến nhất trên thế giới hiện nay:


a. Tiếng Anh

b. Tiếng Hoa

c. Tiếng Hindu

d. Tiếng Tây Ban Nha


Đáp án

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

C

C

B

D

C

B

C

A

D

B

 

 

(8) Bài 27. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

A. NỘI DUNG CHÍNH

 

I. Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp

1. Vai trò

- Là một ngành sx vật chất không thể thay thế được:

        + Cung cấp lương thực, thực phẩm.

        + Nguyên liệu cho công nghiệp.

        + Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ.

2. Đặc điểm

a. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và  không thể thay thế

b. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi

c. Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ

d. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên

e. Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.

II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp

1. Nhân tố tự nhiên

- Đất: Ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, năng xuất, phân bố cây trồng vật nuôi.

- Khí hậu, nước: Ảnh hưởng đến thời vụ, cơ cấu, khả năng xen canh tăng vụ, mức ổn định của sản xuất nông nghiệp.

- Sinh vật: Ảnh hưởng mức độ phong phú của giống cây trồng vật nuôi, khả năng cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

2. Nhân tố kinh tế - xã hội

- Dân cư, lao động ảnh hưởng đến cơ cấu, sự phân bố cây trồng, vật nuôi (là lực lượng lao động, tiêu thụ, quan trọng để phát triển nông nghiệp).

- Sở hữu ruộng đất: Ảnh hưởng đến đường lối phát triển, các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

- Tiến bộ khoa học kĩ thuật: Ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng, sản lượng.

- Thị trường tiêu thụ: Ảnh hưởng đến giá cả, điều tiết sản xuất, hướng chuyên môn hóa.

 

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

 

Câu 1. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành sản xuất nông nghiệp:

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người

B. Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến

C. Tạo ra máy móc thiết bị cho sản xuất

D. Mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ

Câu 2. Trong sản xuất nông nghiệp, đất trồng được coi là:


A. Tư liệu sản xuất chủ yếu

B. Đối tượng lao động

C. Công cụ lao động

D. Cơ sở vật chất


Câu 3: Đặc điểm nào sâu đây không đúng với ngành nông nghiệp:

A. Cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động

B. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu

C. Sản xuất không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên

D. Sản xuất có tính thời vụ

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là

A. Cung cấp nguyên liệu cho các nghành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

C. Tạo việc làm cho người lao động.

D. Sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.

Câu 5. Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là

A. Sản xuất có tính mùa vụ.

B. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

C. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.

D. Ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học công nghệ và sản xuất.

Câu 6. Trong sản xuất nông nghiệp cần hiểu biết và tôn trọng các quy luật tự nhiên vì

A. Nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.

B. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.

C. Quy mô và phương hướng sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai.

D. Con người không thể làm thay đổi được tự nhiên

Câu 7. Tai biến thiên nhiên và điều kiện thời tiết khắc ngiệt sẽ làm

A. Tài nguyên thiên nhiên bị suy giảm.

B. Trồng trọt, chăn nuôi chỉ có thể phát triển ở một số đối tượng.

C. Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ngày càng rõ rệt.

D. Tăng tính bấp bênh và không ổn định của sản xuất nông nghiệp.

Câu 8. Mục đích sử dụng lương thực ở các nước đang phát triển thường là:


A. Làm lương thực cho người

B. Hàng xuất khẩu

C. Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến

D. Thức ăn chăn nuôi


Câu 9. Diện tích canh tác trên thế giới hiện nay chủ yếu dùng để:


A. Trồng cây lương thực

B. Cây hoa mùa

C. Cây công nghiệp

D. Cây thực phẩm


Câu 10. Biểu hiện của nông nghiệp trở thành sản xuất hàng hóa


A. Hình thành các vùng chuyên môn hóa.

B. Đẩy mạnh chế biến thức ăn chăn nuôi.


C. Hình thành trang trại nhỏ.

D. Xây dựng thương hiệu cây trồng.


Câu 11: Vai trò nào sau đây không đúng với ngành sản xuất nông nghiệp:

a. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người

b. Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến

c. Tạo ra máy móc thiết bị cho sản xuất

d. Mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ

Câu 12: Trong sản xuất nông nghiệp, đất trồng được coi là:


a. Tư liệu sản xuất chủ yếu

b. Đối tượng lao động

c. Công cụ lao động

d. Cơ sở vật chất


Câu 13: Đặc điểm nào sâu đây không đúng với ngành nông nghiệp:

a. Cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động

b. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu

c. Sản xuất không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên

d. Sản xuất có tính thời vụ

Câu 14: Diện tích canh tác trên thế giới hiện nay chủ yếu dùng để:


a. Trồng cây lương thực

b. Cây hoa mùa

c. Cây công nghiệp

d. Cây thực phẩm


Câu 15: Các cây lương thực chính ở các nước châu Phi và Mĩ Latinh là:


a. Lúa mì, lúa gạo

b. Lúa mì và ngô

c. Ngô và kê

d. Lúa gạo và ngô


Câu 16: Mục đích sử dụng lương thực ở các nước đang phát triển thường là:

a. Làm lương thực cho người

b. Hàng xuất khẩu

c. Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến

d. Thức ăn chăn nuôi

Câu 17: Loại cây trồng thích hợp với điều kiện sinh thái của vùng thảo nguyên và ôn đới cận nhiệt là:


a. Lúa mì

b. Lúa gạo

c. Ngô

d. Kê và cao lương


Câu 18: Loại cây trông nào thích hợp với điều kiện sinh thái của vùng đồng cỏ và nửa hoang mạc là:


a. Lúa mì

b. Lúa gạo

c. Ngô

d. Kê và cao lương


Câu 19: Loại cây trồng thích hợp với điều kiện sinh thái của vùng thảo nguyên nhiệt đới, nhiệt và ôn đới nóng là:


a. Lúa mì

b. Lúa gạo

c. Ngô

d. Kê và cao lương


Đáp án

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

C

A

C

B

C

B

D

A

A

A

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

 

C

A

C

A

C

A

A

D

C

 

 

(9) Bài 28. ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT

A. NỘI DUNG CHÍNH

 

*Vai trò của ngành trồng trọt:

- Nền tảng của sản xuất nông nghiệp.

- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân cư.

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

- Cơ sở phát triển chăn nuôi, nguồn xuất khẩu có giá trị.

I. Cây lương thực

1. Vai trò

- Cung cấp lương thực dưới dạng tinh bột, dinh dưỡng cho người và gia súc.

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

- Xuất khẩu có giá trị,...

2. Các cây lương thực chính

+ Lúa gạo:

+ Lúa mì:     

+ Ngô:

3. Lương thực khác

Chủ yếu làm thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu nấu rượu, cồn, bia, lương thực cho người ở các nước nghèo.

II. Cây công nghiệp

1. Vai trò, đặc điểm của cây công nghiệp

- Nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm.

- Tận dụng tài nguyên đất, khắc phục được tính mùa vụ, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.

- Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

2. Các cây công nghiệp chủ yếu

- Cây lấy đường:

+ Mía:     

+ Củ cải đường:

- Cây lấy sợi:

    + Cây bông:

- Cây lấy dầu: Cây đậu tương

- Cây cho chất kích thích:

     + Chè:     

    + Cà phê:

- Cây lấy nhựa: Cao su

III. Ngành trồng rừng

1. Vai trò của rừng

- Hết sức quan trọng đối với môi trường, con người, điều hòa lượng nước trên mặt đất.

- Lá phổi xanh của trái đất, bảo vệ đất, chống xói mòn.

2. Tình hình trồng rừng

- Rừng đang bị tàn phá do con người.

- Diện tích trồng rừng trên thế giới ngày càng mở rộng:

- Nước có diện tích rừng trồng lớn: Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kì,...

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

Câu 1. Ngũ cốc là tên gọi của 5 loại cây lương thực:

A. Lúa mì, lúa gạo, lúa mạch, kê, cao lương

B. Lúa mì, lúa gạo, ngô, kê, cao lương

C. Lúa mì, lúa gạo, ngô, lúa mạch, kê

D. Lúa mì, lúa gạo, ngô, kê, cao lương

Câu 2. Quê hương của cà phê thuộc vùng:


A. Trung Phi

B. Trung Mĩ

C. Nam Mĩ

D. Đông Nam Á


Câu 3. Loại động vật nuoi của các khu vực đông dân cư là:


A. Lợn, bò

B. Dê, cừu

C. Gia cầm, lợn

D. Bò, gia cầm


Câu 4. Ý nào dưới đây thể hiện vai trò đặc biệt quan trọng của sản xuất cây lương thực ?

A. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao.

B. Nguồn chủ yếu cung cấp tinh bột, chất dinh dưỡng cho người và vật nuôi.

C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất thực phẩm.

D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất thực phẩm.

Câu 5. Ý nào sau đây nói về vai trò vủa sản xuất cây công nghiệp ?

A. Cung cấp tinh bột cho chăn nuôi.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

D. Cung cấp đồ ăn cho vật nuôi.

Câu 6: Cây công nghiệp có đặc điểm sinh thái khác cây lương thực là

A. Biên độ sinh thái rộng, không có nhiều đòi hỏi đặc biệt về điều kiện khí hậu và chăm sóc.

B. Biên độ sinh thái hẹp, cần những đòi hỏi dặc biệt về nhiệt, ẩm,… chế độ chăm sóc.

C. Trồng được ở bất cứ đâu có dân cư và đất trồng.

D. Phần lớn là cây ưa khí hậu lạnh, khô, không đòi hỏi đất giàu dinh dưỡng.

Câu 7. Ý nào sau đây không phải là vai trò của rừng ?

A. Điều hòa lượng nước trên mặt đất.

B. Là lá phổi xanh của trái đất.

C. Cung cấp lâm sản, dược liệu quý.

D. Làm cho trái đất nóng lên do cung cấp lượng CO2 lớn.

Câu 8: Tài nguyên rừng của thế giới bị suy giảm nghiêm trọng , chủ yếu là do


A. Chiến tranh.

B. Tai biến thiên nhiên.

C. Con người khai thác quá mức.

D. Thiếu sự chăm sóc và bảo vệ.


Câu 9. Cây lúa gạo chủ yếu phân bố ở

A. Vùng nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa.

B. Vùng thảo nguyên ôn đới, cận nhiệt.

C. Vùng nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới nóng.

D. Vùng đồng cỏ, nửa hoang mạc nhiệt đới.

Đáp án

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

C

A

C

B

C

B

D

C

A

 

(10) Bài 29. ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI

A. NỘI DUNG CHÍNH

 

I. Vai trò và đặc điểm ngành chăn nuôi

Khái niệm vật nuôi: Vật nuôi vốn là các động vật hoang được con người thuần dưỡng, chọn giống, lai tạo, làm cho chúng thích nghi với cuộc sống gần người.

1. Vai trò

- Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao.

- Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.

- Xuất khẩu có giá trị.

- Cung cấp phân bón và sức kéo cho ngành trồng trọt.

2. Đặc điểm

- Cơ sở nguồn thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố, hình thức chăn nuôi.

- Trong nền nông nghiệp hiện đại ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa.

- Ở các nước đang phát triển tỉ trọng thấp: cơ sở thức ăn chưa đảm bảo, cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu, dịch vụ thú y, giống còn hạn chế, công nghiệp chế biến chưa phát triển.

II. Các ngành chăn nuôi

1. Cơ cấu: Gia súc lớn, nhỏ, gia cầm.

2. Vai trò và đặc điểm

3. Phân bố:

- Gia súc lớn:

         + Trâu: Vùng nhiệt đới ẩm

         + Bò phân bố rộng hơn: Ấn Độ, Hoa Kì, Braxin Tây Âu, TQ, Achentina...

- Gia súc nhỏ:

         + Lợn: Nuôi rộng rãi trên thế giới, tập trung nhiều ở vùng thâm canh lương thực.

         + Cừu: Nuôi nhiều ở vùng khô hạn, đặc biệt vùng cận nhiệt đới.

         + Dê: Vùng khí hậu khô hạn, ở Nam Á, châu Phi là nguồn đạm động vật quan trọng cho người dân.

- Gia cầm: Nuôi phổ biến trên thế giới, nhiều ở Trung Quốc, Hoa Kì, EU, Liên bang Nga, Mêhicô,...

III. Ngành nuôi trồng thủy sản

1. Vai trò

- Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người.

- Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.

- Hàng xuất khẩu có giá trị.

2. Tình hình nuôi trồng thủy sản

- Cơ cấu nuôi trồng: thủy sản nước ngọt, lợ, mặn, ngày càng phát triển.

- Sản lượng nuôi trồng 10 năm tăng 3 lần (35 triệu tấn).

- Nước nuôi nhiều: Trung Quốc, Hoa Kì, Nhật Bản, Ấn Độ, Đông Nam Á,...

 

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

 

Câu 1. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi:

A. Cung cấp nguồn lương thực bổ dưỡng cho con người

B. Đảm bảo nâng cao dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày

C. Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến

D. Mặt hàng xuất khẩu có giá trị

Câu 2: Hình thức chăn nuôi phù hợp với nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công

nghiệp là:


A. Chăn thả

B. Bán chuồng trại

C. Chuồng trại

D. Công nghiệp


Câu 3: Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi từu trồng trọt là:


A. Đồng cỏ tự nhiên

B. Cây thức ăn cho gia súc

C. Hoa mùa, cây lương thực

D. Tất cả các ý trên


Câu 4. Một trong những vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là

A. Cung cấp nguyên liệu để sản xuất ra các mặt hàng tiêu dùng.

B. Cung cấp nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.

C. Cung cấp nguồn gen quý hiếm.

D. Cung cấp nguồn đạm động vật bổ dưỡng , dễ tiêu hóa , không gây béo phì.

Câu 5: Phát triển chăn nuôi góp phân tạo ra nền nông nghiệp bền vững vì

A. Chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy nhanh trồng trọt phát triển và ngược lại.

B. Sản phẩm chăn nuôi sẽ dần thay thế cho sản phẩm của trồng trọt.

C. Chăn nuôi có hiệu quả kinh tế cao hơn so với trồng trọt.

D. Chăn nuôi có nhiều vai trò hơn so với trồng trọt.

Câu 6: Thực phẩm thủy sản khác với thực phẩm từ chăn nuôi là

A. Giàu chất đạm, dễ tiêu hóa.

B. Dễ tiêu hóa, không gây béo phì, có nhiều nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ.

C. Giàu chất béo, không gây béo phì.

D. Giàu chất đạm và chất béo hơn.

Câu 7: Điểm giống nhau về vai trò của nghành thủy sản và chăn nuôi là

A. Cung cấp nguồn thực phẩm giâu dinh dưỡng cho con người.

B. Cung cấp sức kéo cho trồng trọt.

C. Là nguồn phân bón cho trồng trọt.

D. Không sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

Câu 8. Tổ chức nông lương của Liên Hợp Quốc được viết tắt là:


A. UNIDO

B. WHO

C. UNESCO

D. FAO


Câu 9. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ


A. Thành tựu khoa học – kĩ thuật.

B. Nhiều cỏ.

C. Nhiều giống mới.

D. Áp dụng phương pháp mới.


Câu 10: Hình thức chăn nuôi phù hợp với nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp là:


a. Chăn thả

b. Bán chuồng trại

c. Chuồng trại

d. Công nghiệp


Câu 11: Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi từu trồng trọt là:


a. Đồng cỏ tự nhiên

b. Cây thức ăn cho gia súc

c. Hoa mùa, cây lương thực

d. Tất cả các ý trên


Câu 12: Số lượng các vùng nông nghiệp hiện nay ở nước ta là:


a. 2

b. 4

c. 6

d. 7


Câu 13: Ở nước ta, các nông trường quốc doanh được thành lập chủ yếu ở:

a. Vùng dân cư thưa thớt

b. Gần các trung tâm công nghiệp chế biến

c. Vùng đông dân, thị trường tiêu thụ lớn

d. Vùng trung du, cao nguyên, các vùng đất mới khai khẩn

Câu 14: Trong giai đoạn hiện nay, các hợp tác xã hoạt động phù hợp có hiệu quả thường là:

a. Hợp tác xã tín dụng

b. Hợp tác xã chế biến và tiêu thụ nông sản

c. Hợp tác xã dịch vụ, kĩ thuật

d. Tất cả các ý trên

Câu 15: Ở các nước phát triển phần lớn nông phẩm cung cấp cho xã hội được sản xuất từ:


a. Hộ gia đình

b. Trang trại

c. Nông trường quốc doanh

d. Thế tổng hợp nông nghiệp


Câu 360: Tổ chức nông lương của Liên Hợp Quốc được viết tắt là:


a. UNIDO

b. WHO

c. UNESCO

d. FAO


Đáp án

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

A

D

D

B

A

B

A

D

A

D

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

 

D

D

D

D

B

D

 


  

   :: Các tin khác

 
Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
* - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn