Ngày 26-04-2024 01:50:51
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6687183
Số người online: 2
 
 
 
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI MÔN LỊCH SỬ
 
Lớp 11 -LỚP 12 - LỚP 10

                                              

                    TÓM TẮT PHẦN LÝ THUYẾT HỌC KỲ  I NĂM 2017-2018

                                        MÔN  LỊCH SỬ  - LỚP 11

                                        BÀI 1: NHẬT BẢN

1. Cuộc Duy Tân Minh Trị:

a. Hoàn cảnh: Do những hiệp ước bất bình đẵng mà chính quyền Mạc Phủ kí với nước ngoài đã làm bùng lên….

- Ngày 1 -  1 – 1868 Thiên Hoàng Minh Trị lên  ngôi và thực hiện cải cách.

b. Nội dung: SGK – Lịch sử lớp 11 trang 6

2.Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa:

- Vào cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20

-Gắn với các cuộc chiến tranh: Đài Loan, Trung Quốc, Nga

-NB là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt

                                        BÀI 2: TRUNG  QUỐC

1. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi:

a. Tôn Trung Sơn: ( SGK trang 15)

b. Đồng minh hội

+ Thành lập tháng 8 – 1905 là chính Đảng của Giai cấp tư sản

+ Thành phần: Tất cả các tầng lớp giai cấp

+ Cương lĩnh: Dựa trên học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn

+ Mục tiêu: Đánh đõ Mãn Thanh, Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc

c. Ý nghĩa của Cách Mạng tan Hợi: SGK – Lịch sử 11 trang 17

- Đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt để vì:

- Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến

- Không đụng chạm đến đế quốc

- Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân.

          BÀI 3: CHIẾN TRANH THÉ GIỚI THỨ NHẤT 1914 – 1918

1. Nguyên nhân:

a. Nguyên nhân sâu xa:  Do mâu thuẩn về vấn đề thuộc địa

b. Nguyên nhân trực tiếp: Việc thái tử Áo –Hung bị ám sát

2. Diễn biến chiến tranh: Có 2 giai đoạn

a. Giai đoạn 1: 1914 – 1916: ( SGK trang 33)

- Sau 2 năm có 6 triệu người chết, 10 triệu người bị thương. Tình thế cách mạng xuất hiện ở nhiều nơi.

b. Giai đoạn 2: 1917 – 1918:

- Việc Cách mạng tháng 2 thành công

- Việc Mĩ tham gia chiến tranh

- cách mạng tháng 10 Nga thành công đánh dấu bước chuyển biến trong cụ diện chính tri thế giới.

- Nhà nước Xô Viết kí với Đức hòa ước Bret li tốp

- Đức đầu hàng và chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

3. Kết cục cuộc chiến tranh:     

- Có 1,5 tỉ người bị lôi vào vòng chiến, 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương, kinh tế Châu Âu kiệt quệ.

- CM10 Nga thành công đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới.

BÀI 4: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI  NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG  1917 – 1921.

1. Từ cách mạng tháng 2 đến cách mạng tháng 10:    

- Sau CM 2 ở Nga tồn tại hai chính quyền song song

+ Chính phủ tư sản lâm thời

+ chính quyền Xo Viết Công nông binh

- Lê nin tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh lật đỗ chính phủ tư sản và ngày  25 – 10 trở thành ngày thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga.

2. bảo vệ chính quyền Xô Viết:      

a. Nguyên nhân: Do  14 nước đế quốc cấu kết muốn tiêu diệt nước Nga-> Chính sách cộng sản thời chiến ra đời

b. Nội dung: ( SGK trang 52)

c. Tác dụng: Tạo nguồn lực để nước Nga Xô Viết đánh bại thù trong giặc ngoài

3. Ý nghĩa của CM10 Nga

a. Trong nước: Mở ra kỉ nguyên mới trong Lịch sử nước Nga

b. Thế giới: Thay đổi cục diện chính trị thế giới

- Cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc thế giới

          BÀI 5: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ( 1921 – 1941)

1. Chính sách Kinh tế mới ( NEP)

a. Hoàn cảnh:  Chính sách Cộng sản thời chiến không còn phù hợp.

- Tháng 3 – 1921 Lê nin đề ra chính sách kinh tế mới:

b. Nội dung: ( SGK trang 54)

c. Tác dụng: Chuyển nền kinh tế nước Nga Xô Viết sang cơ chế thị trường

- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý  báu cho các nước

- Cuối tháng 12- 1922 Liên Bang Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết được thành lập ( Liên Xô).

- Ngày 21 – 1 – 1924 Lê nin qua đời là tổn thất lớn đối với Liên Xô và cả nhân dân lao động trên thế giới.

BÀI 6: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 – 1939)

1. Giai đoạn 1918 – 1929:

- Sau chiến tranh Mĩ là nước giàu mạnh nhất

- Trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới

- Giai đoạn này do các tổng thống của Đảng Cộng Hòa Nắm quyền

- Tháng 5 – 1921 Đảng Cộng sản Mĩ thành lập

2. Giai đoạn 1929 – 1933

-  Ngày 29 – 10  - 1929 cuộc khủng hoảng bùng nổ, đầu tiên trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

- Cuộc khủng hoảng đã phá hủy nghiêm trọng các ngành sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp của Mĩ.

3. Chính sách mới của Tổng thống Ru đơ ven:

a. Hoàn cảnh: Nhằm đưa nước Mĩ thoát khởi hoảng , Tổng thống Ru dơ ven đã đề ra chính sách mới

b. Nội dung: ( SGK trang 72)

- Chú trọng đạo luật phục hưng công nghiệp.

- Chính sách này đã đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng . Ru đơ ven là tổng thống  duy nhất làm 4 nhiệm kì liên tiếp.

                                                  HẾT

 

 


PHẦN TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ I – NĂM 2017 – 2018

                                                  MÔN LỊCH SỬ               

Câu 1. Vào thời gian nào thì chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản lâm vào khủng hoảng và suy yếu?

A. Giữa thế kỉ XIX.                                       C. Đầu thế kỉ XIX.

B. Cuối thế kỉ XVIII.                                    D. Cuối thế kỉ XIX.

Câu 2. Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?

 A) Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao

 B) Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ

 C) Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo dục

 D) Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao

Câu 3. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay của ai?

A. Thiên Hoàng                                                                   B. Tư sản

C. Tướng quân                                                                    D. Thủ tướng

Câu 4. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:

A. Duy trì chế độ phong kiến                                             

B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.

C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây        

D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.

Câu 5. Ai là người tiến hành cuộc Duy tân ở Nhật?

A. Tướng quân                                                                    B. Minh Trị.

C. Tư sản công nghiệp.                                                      D. Quý tộc, tư sản hóa.

Câu 6. Cuộc Duy tân minh Trị diễn ra vào thời gian nào?

A. 1-1867                                                                              B. 1-1868

C. 3- 1868                                                                             D. 3- 1869

Câu 7. Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng?

A. Quý tộc tư sản hóa                                                        B. Tư sản

C. Quý tộc phong kiến                                                       D. Địa chủ

Câu 8. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là?

A. Cộng hòa.                                                             B. Quân chủ lập hiến

C. Quân chủ chuyên chế                                                    D. Liên bang.

Câu 9. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa vào thời gian nào?

A. Cuối thế kỉ XIX.                                                                B. Giữa thế kỉ XIX.

C. Đầu thế kỉ XX.                                                                 D. Đầu thế kỉ XIX.

Câu 10. Những ngành kinh tế phát triển nhanh sau cải cách ở Nhật?

A. Nông nghiệp, công nghiệp, đường sắt, ngoại thương.

B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải, ngân hàng.

C. Công nghiệp, đường sắt, hàng hải, ngoại thương.

D. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương, hàng hải.

Câu 11. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào?

A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.

B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải

C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.

D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.

Câu 12. Hai công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật Bản là?

A. Honđa và Mit-xưi.                                                          B. Mit- xưi và Mít-su-bi-si.

C. Panasonic và Mít-su-bi-si.                                            D. Honđa và Panasonic.

Câu 13.  Vai trò của các công ty độc quyền ở Nhật Bản?

A. Lũng đoạn về chính trị                                             

B. Chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị.

C. Chi phối nền kinh tế.

D. Làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội

Câu 14. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược:

A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp.              B. Đài Loan, Nga, Mĩ.

C. Nga, Đức, Trung Quốc.                         D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.

Câu 15. Tính chất của cuộc chiến tranh Nga- Nhật (1904-1905)?

A. Chiến tranh giải phóng dân tộc.                             B. Chiến tranh phong kiến.

C. Chiến tranh đế quốc.                                  D. Tất cả các câu trên.

Câu 16. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?

A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.          

B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.

C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.

D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

Câu 17. Chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đứng trước nguy cơ và thử thách nghiêm trọng là:

A. Nhân dân trong nước nổi dậy chống đối               

B. Nhà Thanh -Trung Quốc chuẩn bị xâm lược

C. Mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt.

D. Các nước tư bản dùng vũ lực đòi Nhật Bản phải mở cửa

Câu 18: Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ?

A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản.

B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.

C. Phong trào đấu tranh của nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX.

D. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ.

Câu 19. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách?

A. Để duy trì chế độ phong kiến.

B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu

C. Để tiêu diệt Tướng quân.

D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.

Câu 20. Nội dung nào được coi là nhân tố “chìa khóa” trong cải cách?

A. Xóa bỏ chế độ Mạc Phủ.

B. Thống nhất thị trường, tự do mua bán.

C. Đổi mới quân sự.

D. Đổi mới giáo dục.

Câu 21. Cải cách Minh Trị đã mang lại kết quả gì cho Nhật Bản?

A. Thoát khỏi số phận một nước thuộc địa.

B. Trở thành nước tư bản chủ nghĩa đầu tiên ở Châu Á.

C. Xóa bỏ chế độ phong kiến

D. Câu a và b đúng.

Câu 22. Tính chất của cuộc Duy tân năm 1868 ở Nhật?

A. Cách mạng tư sản                                              B. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.                           D. Cách mạng tư sản không triệt để

Câu 23. Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là gì?

A. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa.  

C. Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.

B. Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài.                                                  

D. Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng

Câu 24: Lãnh tụ phong trào Duy Tân ở Trung Quốc là ai?

A: Hồng Tú Toàn.            

B: Tôn Trung Sơn.          

C: Lương Khải Siêu_Khang Hữu Vi

Câu 25: Tôn Trung Sơn đấu tranh theo khuynh hướng nào?

A: Trung lập.                                      B: Dân chủ tư sản.          

C: Quân chủ lập hiến.                       D: Nền cộng hòa

Câu 26 : Thực dân Anh đã dựa vào cớ nào để xâm lược Trung Quốc ? 

A. Chính quyền nhà Thanh tịch thu và đốt thuốc phiện của các tàu buôn Anh 

B. Chính quyền nhà Thanh bế quan tỏa cảng. 

C. Chính quyền nhà Thanh gây hấn với thực dân Anh. 

D. Triều đình nhà Thanh cấm đạo, siết đạo. 

Câu 27: Vào thời gian nào, các nước đế quốc đã hoàn thành phân chia thuộc địa ở Trung Quốc?

A: Đầu TK XIX.                                 B: Đầu TK XX.                  

C: Đầu TK XVIII.                  D: Đầu TK XXI

Câu 28: Hệ quả xã hội ở TQ khi bị các nước đế quốc xâm lược?

A. Nổi lên 2 mâu thuẩn: Nông dân >< đế quốc, nhân dân TQ >< phong kiến.

B. Nổi lên 2 mâu thuẩn: Nhân dân TQ >< phong kiến, nông dân >< đế quốc.

C. Nổi lên 2 mâu thuẩn: Nông dân >< phong kiến, nhân dân TQ >< đế quốc.

D. Nổi lên 2 mâu thuẩn: Đế quốc>< phong kiến, địa chủ >< nông dân.

Câu 29: Địa bàn bùng nổ phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc?

A: Sơn Tây.             B: Sơn Đông.               C: Trực Lệ.             D: Bắc Kinh

Câu 30. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc là cuộc đấu tranh của giai cấp nào?

A: Tư sản.               B: Nông dân.                C: Thợ thủ công.              D: Công nhân

Câu 31. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc ở Trung Quốc diễn ra trong bao nhiêu năm?

A: 12 năm.                  B: 13 năm                      C: 14 năm                      D: 15 năm

Câu 32: Trước thái độ của triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc. Nhân dân Trung Quốc có hành động gì?

A: Đầu hàng đế quốc.                                B: Nổi dậy đấu tranh               

C: Thỏa hiệp với đế quốc                          D: Lợi dụng đế quốc chống phong kiến

Câu 33 Phong trào Duy Tân diễn ra trong thời gian nào?

A: 1989.                     B: 1899.                     C: 1901.                           D: 1902

Câu 34: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Đông nam Á bị các nước đế quốc xâm lược?

A. Đông nam Á giàu tài nguyên, có vị trí quan trọng.

B. Các nước Đế quốc đang cần nhiều thị trường và thuộc địa.

C. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng triền miên.

D. Khu vực Đông nam Á có lịch sử - văn hóa lâu đời.

Câu 35: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?

A: Mã lai.              B: Xiêm.                  C: Bru nây.                         D: Xin ga po

Câu 36: Xiêm là nước duy nhất Đông Nam Á duy nhất không trở thành thuộc địa là do?

A: Duy trì chế độ phong kiến.                       B: Tiến hành cách mạng tư sản

C: Tăng cường khả năng quốc phòng.           D: Chính sách cải cách của Ra ma V

Câu 37: Cuộc khởi nghĩa thể hiên tinh thần đoàn kết hai nước Việt Nam_ Cam pu chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân pháp?

A: Khởi nghĩa Si vô tha.                                    B : Khởi nghĩa A cha xoa

C : Khởi nghĩa Pu côm pô.                                 D : K hởi nghĩa Ong kẹo

Câu 38.Vì sao Thái Lan vẫn giữ được độc lập tương đối vào thế kỉ XIX?

A. Vì đã thực hiện chính sách ngoại giao khôn khéo và mềm dẻo.

B. Được Mĩ bảo trợ về quân sự và tiền bạc.

C. Sự chiến đấu anh dũng của nhân dân.

D. Địa hình nhiều sông ngòi, đồi núi khó xâm nhập.

Câu 39. Sự kiện nào đánh dấu Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của Pháp ?

A. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm

B. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhân quyền bảo hộ.

C. Vua Nô-rô-đôm kí hiệp ước năm 1884

D. Các giáo sĩ Phương Tây xâm nhập vào Căm-pu-chia

Câu 40: Lào trở thành thuộc địa của Pháp vào năm nào?

A. 1883                                  B. 1893                      C. 1885                                  D. 1890

Câu 41.  Chính sách cải cách của vua Rama V là:                                                 

A. Đóng cửa, không giao lưu với phương tây.

B. Mở của buôn bán với nước ngoài.

C.  Phát triển đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa.

D. Câu B, C đúng.

Câu 42: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?

A: Sự hung hãn của Đức                               B: Thái tử Áo-Hung bị ám sát

C: Mâu thuẫn Anh_Pháp                              D: Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa

Câu 43: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?

A: Sự thù địch Anh_Pháp.                                   B: Sự hình thành phe liên minh

C: Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.                      D: Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu

Câu 44: Phe Liên Minh gồm những nước nào?

A: Đức_Ý_Nhật.                                B: Đức_Aó_Hung.          

C: Đức_Nhật_Aó.                              D: Đức_Nhật_Mĩ

Câu 45: Trong cuộc đua giành giật thuộc địa nước nào hung hãn nhất?

A: Mĩ.                  B: Anh                              C: Đức                         D: Nhật

Câu 46: Tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất?

A: Chính nghĩa thuộc về phe lien minh.                     

B: Chính nghĩa thuộc về phe hiệp ước

C: Chiến  tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.          

D: Chính nghĩa thuộc về nhân dân

Câu 47: Trong quá trình chiến tranh thế giới 1 sự kiện nào đánh dấu nước chuyển biến lớn trong cục diên chính trị thế giới?

A: Thất bại thuộc về phe liên minh.                  B:Chiến thắng Véc_đoong 

C: Mĩ tham chiến.                                              D: Cách mạng tháng 10 Nga

Câu 48. Trong chiến tranh thế giới thứ I chiến dịch Véc-đoong năm 1916 diễn ra ở nước nào?

A. Anh                                                                   C. Đức               

B. Pháp                                                                  D. MĨ

Câu 49. Mĩ chính thức tham gia chiến tranh thế giới I từ khi nào?

 A. 02/04/1917                                           C. 02/04/1915

 B. 04/02/1914                                           D. 04/02/1915             

Câu 50. Cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc vào ngày nào?

 A. 11/10/1918                                            C. 10/11/1918

 B. 11/11/1918                                             D. 01/11/1918

Câu 51. Mĩ tham chiến cùng với phe Hiệp Uớc trong giai đoạn thứ hai của cuộc chiến mục đích gì ?

A. Giúp các nước đánh bại quân Đức.

B. Chia lợi trong cuộc chiến sắp kết thúc.

C. Tiêu diệt tên trùm chiến tranh Đức.

D. Đòi lại quyền lợi cho các nước Anh, Pháp, Nga.

Câu 52. Nữ hoàng Anh tuyên bố mình là Nữ hoàng Ấn Độ vào thời điểm nào?

A. Ngày 1 -1 - 1877.                                                C. Ngày 1 -11 - 1887.

B. Ngày 11 -1 - 1877.                                               D. Ngày 11 -11- 1877.

Câu 53. Nước nào ở Mĩ La tinh giành độc lập đầu tiên? Vào thời gian nào?

A. Ha-i-ti, 1802.                                           C. Ha-i-ti, 1804.                       

B. Mê-hi-cô, 1821.                                       D. Bra-xin, 1791.

Câu 54. Giai đoạn 1885-1905, Đảng Quốc Đại ở Ấn Độ trong đã chủ trương đấu tranh bằng phương pháp gì để đòi Chính phủ Anh thực hiện cải cách?

A. Dùng phương pháp ôn hòa.                   C. Dùng phương pháp thương lượng               

B. Dùng phương pháp bạo lực.                     D. Dùng phương pháp đấu tranh chính trị.

Câu 55. Chủ nghĩa xã hội không tưởng có điểm chung là gì?

A. Mơ ước một xã hội tốt đẹp.                          C. Coi lao động là nghĩa vụ.

B. Chủ trương xóa bỏ giai cấp.                         D. Thừa nhận chế độ tư hữu.

Câu 56: Sau khi giành độc lập các nước Mĩ LaTinh đứng trước thách thức gì? 

A. Thực dân phương tây tìm cách quay trở lại 

B. Mĩ tìm cách bành trướng, xâm lược Mĩ LaTinh 

C. Nạn đói hoành hành khắp nơi 

D. Hậu quả nặng nề của cuộc chiến tranh 

Câu 57. Quốc gia nào là những nước đi đầu trong việc đi xâm chiếm khu vực Mĩ Latinh?

A. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.                        C. Pháp và Bồ Đào Nha.

B. Anh và Hà Lan.                                              D. Hà Lan và Tây Ban Nha.

Câu 58: Chính sách bành trướng của Mĩ ở châu Mĩ?

A. Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ là của người Mĩ”

B. Đưa ra học thuyết “Cái gậy lớn và đồng đô la”

C. Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ của người châu Mĩ”

D. Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ của dân tộc Mĩ”

Câu 59: Âm mưu của Mĩ đối với các nước Mĩ Latinh sau khi các nước này giành được độc lập?

A. Biến Mĩ Latinh thành đồng minh của Mĩ.

B. Cùng hợp tác phát triển kinh tế vững mạnh.

C. Biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.

D. Đầu tư kinh tế cho các nước Mĩ Latinh phát triển.

Câu 60. Sau khi cách mạng tháng 10 Nga thành công đã đem lại quyền lợi cho giai cấp nào?

A. Công nhân                             B. Công - Nông

C. Nông dân                               D. Công – Nông - Binh

Câu 61. Nhà soạn nhạc nổi tiếng người Áo thời Cận đại là ai?

A. Mô-da                                                          C. Traix-cốp-ki         

B. Bét-tô-ven                                                    D . Mác-tuên

Câu 62. Coóc-nây (1606 – 1684) là đại biểu xuất sắc cho nền văn học nào? 

A. Nền hài kịch Pháp                                               C. Truyện ngụ ngôn Pháp

B. Nền bi kịch cổ điển Pháp                                     D. Tiểu thuyêt Pháp         

Câu 63. Châu Phi không là thuộc địa của đế quốc nào cuối thế kỉ XIX ?

A. Italy.                                               B. Anh.

C. Pháp.                                                                      D. Đức.

Câu 64 Nguyên nhân nào dẫn tới việc các nước Phương Tây đua nhau xâu xé Châu Phi?

A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. Có nhiều thi trường để buôn bán.

C. Nguồn nhân công dồi dào.

D. Sau khi xây dựng xong Kênh đào Xuy-ê.

Câu 65.  Nước nào độc chiếm được Ai Cập kiểm soát kênh Xuy-ê ?

A. Anh.                                                B. Pháp.

C. Đức.                                               D. Mĩ.

Câu 66. Những đại diện tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng là :

A. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô.                                     

B. Mác và Ăng-ghen.

C. Xanh-Xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen.

D. Vôn-te, Rút-xô, Ô-oen.

Câu 67: Hít–Le tiến hành tổ chức nền kinh tế theo hướng tập trung nhằm phục vụ:

A. cho phát triển đất nước                     B. cho nhu cầu quân sự

C. cho thế lực cầm quyền ở Đức            D. cho kế hoạch ngoại giao mới.

Câu 68:  Khủng hoảng kinh tế năm 1929, được bắt nguồn từ ngành kinh tế nào của Mĩ?

A. Công nghiệp quân sự.                       B. Tài chính - ngân hàng.

C. Ngoại thương - hàng hải.                  D. Công nghiệp nặng.

Câu 69: Trong thời kỳ cầm quyền (1933 - 1939), Hit-le đã thực hiện nhiều chính sách nhằm mục đích gì?

A. Phục hồi lại kinh tế đất nước sau chiến tranh .                          

B. Cạnh tranh kinh tế với Nhật và Mĩ.

C. Phát động cuộc chiến tranh chia lại thế giới.

D. Khẳng định uy quyền của mình với Đảng khác.

Câu 70: Khi Hít-le lên cầm quyền nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc Liên để làm gì?

A. Để tự do hành động.                         B. Cạnh tranh song phẳng với các nước.

C. Để tránh các nước lớn uy hiếp.                   D. Để thủ tiêu Đảng Cộng sản.

Câu7 1: Trước cách mạng tháng 2/1917, Nga là nước:

A .Quân chủ chuyên chế.                      B. Quân chủ lập hiến   

C. Thuộc địa nửa phong kiến.                D. Cộng hoà.

Câu 72: Nước Nga trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất thuộc phe:

   A.Trung lập                                            B. Liên minh.

    C. Hiệp ước.                                            D. Đồng minh.

Câu 73: Nền kinh tế nước Nga đầu thế kỉ XX là:

    A. Nền kinh tế TBCN phát triển.            B. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu.

      C. Nền kinh tế TB chậm phát triển.         C.Nền kinh tế XHCN.

Câu 74: Cách mạng tháng 2 /1917 đã:

A.   Đưa nước Nga ra khỏi chiến tranh thế giới lần thứ nhất.

B.   Lật đỏ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.

C.   Giải  quyết được mâu thuẫn giữa giai cấp Tư sản và vô sản.

D.   Giải  quyết được vấn đề ruộng đất và vấn đề dân tọc ở Nga.

Câu7 5 .I.Lê-nin tuyên bố thành lập chính quyền Xô viết vào ngày:
      A. Ngày 7 tháng 10 năm 1917.
       B. Ngày 7 tháng 11 năm 1917.
       C. Ngày 17 tháng 10 năm 1917.
       D. Ngày 17 tháng 11 năm 1917.

Câu7 6:Kết quả của cách mạng tháng Hai là:
A.   lật đổ chế độ Nga hoàng, tồn tại hai chính quyền song song
B.   lật đổ chế độ Nga hoàng, tồn tại ba chính quyền
C.   tồn tại chế độ Nga hoàng
D.  lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản
Câu 77: Ai là vị lãnh tụ lãnh đạo CMT10 Nga năm 1917?
A.   Lê Nin.
B.   C. Mác.
C.   Enghen.
D.  X.Talin

Câu7 8: Mục tiêu trong Luận cương tháng Tư của Lê-nin là gì?
A.   Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa
B.   Chuyển từ chế độ phong kiến sang cách mạng dân chủ tư sản
C.   Duy trì chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
D.  Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản phát triển.

Câu7 9: Sự kiện mở đầu cuộc cách mạng dân chủ tư sản 2/1917 ở Nga”

A.    Cuéc biÓu t×nh cña 9 v¹n n÷ c«ng nh©n Pª-t¬-r«-g¬-r¸t.

B.    Cuộc tấn công cung điên mùa đông vào ngày 25/10/1917.

C.    Cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân ở Mát-xcơ-va.

D.    Cuộc nổi dậy của nông dân vùng ngoại ô Mát-xcơ-va.

Câu 80: Chính quyền được thành lập sau chách mạng tháng 2 /1917 là:

A.   Nền chuyên chính của giai cấp vô sản.

B.   Chính quyền của giai cấp Tư sản.

C.   Nền chuyên chính của của quý tộc và phòn kiến.

D.   Chính phủ tư sản  lâm thời và chính quyền xô viết song song tồn tại.

Câu 81: Lê nin bí mạt về Pê-tơ-rô-gratđể chỉ đạo cuộc cách mạng tháng mười từ:

A.   Ba Lan.

B.   Phần Lan.

C.   Na Uy.

D.   Thuỵ Điển.

Câu 82: Mở đầu cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là sự kiện:

A.   Đêm 24/10 các đội cận vệ đánh chiếm vị chí then chốt ở thủ đô.

B.   Đêm 25/10 quân khởi nghĩa đánh chiếm cung điệ mùa đông.

C.   Ngày 27/10 Chính quyền Xô viết được thành lập ở Mát-xcơ-va.

D.   Đêm 25/10 Chính quyền Xô viết được thành lập ở Pª-t¬-r«-g¬-r¸t.

Câu 83: Để tiêu diệt nước Nga non trẻ quân đội 14 nước đã:(Tham khảo)

A.   Cấu kết với bọn phản cách mạng trong nước, mở cuộc tấn công vũ trang nhằm lật đổ chính quyền xô viết.

B.   Khôi phục lại quyền lợi cho Nga Hoàng Ni-co-la Iai.

C.   Thực hiện chính sách cấm vận kinh tế.

D.   Thực hiện diễn biến hoà bìnhđẻ lật đổ chính quyền Xô viết.

Câu 84 Năm 1919 để vượt qua những khó khăn thử thách sau cách mạng tháng Mười  Nga 1917, Lê nin và đảng Bôn sê vích đã thực hiện:

A.   Chính sách kinh tế mới.

B.   Chính sách cộng sản thời chiến.

C.   Chính sách ngoại giao hoà bình.

D.    Tiếp tục cuộc chiến trtanh với các nước đế quốc.

Câu 85 Cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài của nước Nga xô viết căn bản hoàn thành vào năm:

     A.Cuối năm 1919.                                       B. Cuối năm 1920.    

      C. Cuối năm 1921                                 D. Cuối năm 1922.

Câu 86 Cách mạng tháng 2/1917 ở nga mang tính chất là cuộc cách mạng:

A.   Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.

B.   Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiều mới.

C.   Cuộc cách dân chủ tư sản.

D.   Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 87  Đại hội xô viết toàn Nga lần thứ nhất được khai mạc vào:

A.   Đêm 24/10/1917 Tại Mát-xcơ- va.

B.   Đêm 25/10/1917 Tại Mát-xcơ- va.

C.   Đêm 25/10/1917 Tại  điện Xmô-ưi.

D.   Đêm 25/10/1917  tại Pê-tư-rô-grat.

Câu 88: Ý nghĩa của “Luận cương tháng 4”do Lê ninh soạn thảo:

A.   giác ngộ chách mạng cho đông đảo quần chúng nhân dân.

B.   Trang bị vũ khí tư tưởng cho mọi giaicaaps tầng lớp.

C.   Chỉ rõ mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D.   Kêu gọi quần chúng tích cực tham gia khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

 

 Câu 89: Cách mạng tháng 10/1917 ở nga mang tính chất là cuộc cách mạng:         

A.Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.

B.Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiều mới.

C.Cuộc cách dân chủ tư sản.

Cuộc cách mạng Xã hội chủ nghĩa.

Câu 90:Cuộc cách mạng thán mười Nga năm 1917 giành thắng lợi đã:  

A. Đập tan ách áp bức bóc lột của phong kiến, tư sản giải phóng công nhân và nhân dân lao đông,đưa công nhân và nhân dân lao đông lên nắm chín quyền, xây dựng CNXH.

B. Đập tan ách áp bức bóc lột và âm mưu xâm lược của các nước đế quôc ở châu âu.

C.  Đập tan ách áp bức bóc lột và âm mưu xâm lược của Mĩ muốn làm bá chủ thế giới.

D. Đập tan âm mưu của Nga hoàng muốn khôi phục lại chế độ phong kiến.

Câu9 1: Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921 Lê nin và đảng Bôn sê vích đã thực hiện:

A.   Ban hành hành sắc lệnh hoà bình và Sắc lệnh ruộng đất.

B.   Ban hành chính sách cộng sản thời chiến.

C.   Ban hành chính sách kinh tế mới .

D.   Cải cách chính phủ.

Câu9 2: “NEP” là cụm từ viết tắt của

A.   Chính sách cộng sản thời chiến.

B.   Các kế hoạch năm năm của Liên xô từ năm 1921 đến 1941.

C.   Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.

D.   Chính sách kinh tế mới.

Câu 93:Chính sách kinh tế mới do Lê nin khởi xướng vào:

A.    Tháng 12/1919.

B.   Tháng 10/1920.

C.   Tháng 3/1921.

D.   Tháng 1/1924.

Câu 94:Liên bang cộng hoà xã hội Xô viết được thành lập vào:

A.   Tháng 3/1921.        

B.   Tháng 12/1922.

C.   Tháng 3/1923.

D.   Tháng 1/1924.

Câu9 5:Nội dung dung cơ bản của “Chính sách kinh tế mới”mà nước Nga thực hiện là :

A.   Nhà nước Xô viết nắm độc quyền về kinh tế về mọi mặt.

B.   Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân.

C.   Tạo ra nền kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước .

          D.Thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân.

 Câu 96: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 bắt đàu từ lĩnh vực :

A.   Công nghiệp nặng.

B.   Tài chính ngân hàng.

C.   Sản xuất hàng hoá.

D.   Nông nghiệp.

Câu 97: Đảng cộng sản Mĩ được thành lập :

A.   Tháng 5/1918.                        B.Tháng 5/1919.

C.   Tháng 5/1920.                       D.  Tháng 5/1921.

Câu 98:Người đã thực hiện chính sách «kinh tế mới » và đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là :

A. Tru-man.                         B. Ru-do-ven.

 C. Ai-xen-hao.                    D. Hu-vơ.

Câu 99:Chính sách « Kinh tế mới » là chính sách,biện pháp thực hiện trên các lính vực:

A. Nông nghiệp.                    

 B.Sản xuất hàng tiêu dung.

C. Kinh tế tài chín,và carchinhs trị xã hội.

D. Đời sống xã hội.

Câu 100: Đạo luật quan trọng nhất trong chính sách mới là :

A.   Đạo luật ngân hàng.

B.   Đạo luật phục hưng công nghiệp.

C.   Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.

D.   Đạo luật chính trị xã hội.

 

 

 

 

 


                    TÓM TẮT LÝ THUYẾT – MÔN LỊCH SỬ  - LỚP 12

Bài 1

SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI

SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)

I – HỘI NGHỊ IANTA

1. Hoàn cảnh

Từ ngày 4 đến 11 – 2 – 1945, nguyên thủ của ba cường quốc: Mĩ, Anh, Liên Xô họp hội nghị quốc tế ở Ianta (Liên Xô) để thỏa thuận việc giải quyết những vấn đề bức thiết sau chiến tranh và thiết lập một trật tự thế giới mới.

2. Nội dung

- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

- Phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á.

3. Ý nghĩa:

Những quyết định của hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới gọi là “trật tự hai cực Ianta”.

II – SỰ THÀNH LẬP LIÊN HIỆP QUỐC

1. Hoàn cảnh

Từ ngày 25 – 4 đến 26 – 6 – 1945 tại Xan Phranxixcô (Mĩ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước để thông qua Hiến chương thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Ngày 24 – 10 – 1945, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực.

2. Mục đích hoạt động:

Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị  và hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

3. Nguyên tắc hoạt động

- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

- Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc.

4. Cơ cấu tổ chức

- Đại hội đồng.

- Hội đồng bảo an: Chịu trách nhiệm chính về hoà bình và an ninh thế giới, thông qua năm nước lớn (Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc).

- Ban thư ký.

- Ngoài ra, Liên hợp quốc còn có nhiều tổ chức chuyên môn khác, trụ sở đặt tại New York.

- Các tổ chức Liên hợp quốc có ở Việt Nam: WHO, FAO, IMF, ILO, ICAO, UNESCO…

5. Vai trò

- Giữ gìn hoà bình, an ninh quốc tế.

- Thúc đẩy giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hoà bình.

- Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá… giữa các nước thành viên.

 

 

Bài 2

LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)

LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)

I – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70

1. Liên xô

a. Công cuộc khôi phục kinh tế

Hoàn cảnh

Sau chiến tranh chống phát xít, Liên Xô phải chịu những tổn thất nặng nề: 27 triệu người chết, 1.710 thành phố bị tàn phá.

Thành tựu

- Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng.

- Đến năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, so với mức trước chiến tranh. Nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.

- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

 b. Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)

- Công nghiệp: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ… Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.

- Nông nghiệp: Sản lượng nông phẩm trong những năm 60 tăng trung bình hằng năm là 16%.

- Khoa học – kỹ thuật: Năm 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất; Năm 1961 phóng con tàu đưa nhà vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất.

- Xã hội: Cơ cấu xã hội biến đổi, tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động, trình độ học vấn của người dân được nâng cao.

- Chính trị: Tương đối ổn định

- Đối ngoại: Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

Ý nghĩa: Những thành tựu đạt được đã củng cố và tăng cường sức mạnh và vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế; Làm chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.

* Nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu

- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp kéo dài, sự thiếu dân chủ và công bằng.

- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kỹ thuật tiên tiến.

- Sai lầm trong quá trình cải tổ.

- Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.

Bài 3

CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

I – NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á

- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).

- Từ sau 1945 có nhiều biến chuyển:

+ Tháng 10 - 1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên 90, Hồng Công và Ma Cao cũng trở về chủ quyền với Trung Quốc.

+ Năm 1948, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38: Đại Hàn Dân quốc ở phía Nam và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc.

+ Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tuyến 38 vẫn là ranh giới giữa hai nhà nước.

+ Từ năm 2000, đã kí hiệp định hoà hợp giữa hai nhà nước.

- Từ nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Trong “bốn con rồng châu Á” thì Đông Bắc Á có đến ba (Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan), còn Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. Riêng Trung Quốc cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI, nền kinh tế có sự tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.

II – TRUNG QUỐC

1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959)

a. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân  Trung Hoa

- Ngày 1-10-1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tuyên bố thành lập.

Ý nghĩa: chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đã ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

- Để khắc phục tình trạng nghèo nàn lạc hậu từ lâu đời và xây dựng phát triển đất nước, Trung Quốc đã thực hiện thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế (1950 – 1952) và kế hoạch 5 năm đầu tiên (1953 – 1957). Bộ mặt đất nước có những thay đổi rõ rệt (246 công trình được xây dựng, sản lượng công nghiệp tăng 140%, nông nghiệp tăng 25%,...).

- Về đối ngoại : Trung Quốc thi hành chính sách củng cố hoà bình thế giới và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.

b. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978)

Tháng 12 - 1978, TW Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cách.

* Nội dung: Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc:

+ Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm.

+ Tiến hành cải cách và mở cửa.

+ Chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

+ Biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

* Thành tựu:

- Đến năm 1998, kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, GDP tăng hằng năm 8%.

- Năm 2000, GDP đạt 1.080 tỉ USD, thu nhập bình quân đầu người tăng, đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt.

- Nền khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu khá cao (năm 1964, thử thành công bom nguyên tử; năm 2003, phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian).

Đối ngoại

- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…

- Quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.

- Vai trò và vị trí của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế.

 

Bài 4

CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

I – CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai

a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập

- Tháng 8 - 1945, nhiều nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền và lần lượt giành độc lập: Việt Nam (1945), Inđônêsia (1949), Philippin (7/1946), Miến Điện (1948), Mã Lai (1957), Singapore (1959), Brunây (1984),...

- Đông Timo tách khỏi Inđônêsia 1999, ngày 20 – 5 – 2002 trở thành quốc gia độc lập.

b. Lào (1945 - 1975)

+ Ngày 12-10-1945, nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi, tuyên bố Lào là một vương quốc độc lập.

+ Từ đầu năm 1946 đến năm 1975, nhân dân Lào đã buộc phải cầm súng tiến hành hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 -1954) và đế quốc Mĩ (1954 – 1975). Tháng 2-1973, Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hoà bình và hoà hợp dân tộc ở Lào được kí kết.

+ Ngày 2-12-1975, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập, mở ra kỉ nguyên xây dựng và phát triển của đất nước Triệu Voi.

c. Campuchia (1945 - 1993)

+ Từ cuối năm 1945 đến năm 1954, nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp. Ngày 9-11-1953, Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia.

+ Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia do Xihanúc lãnh đạo đi theo đường lối hoà bình trung lập, không tham gia các khối liên minh quân sự.

+ Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ. Tập đoàn Khơme đỏ do Pôn Pốt cầm đầu đã thi hành chính sách diệt chủng cực kì tàn bạo, giết hại hàng triệu người dân vô tội. Ngày 7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, nước Cộng hoà Nhân dân Campuchia ra đời.

+ Từ năm 1979 đến năm 1991, đã diễn ra cuộc nội chiến kéo dài hơn 10 năm và kết thúc với sự thất bại của Khơme đỏ. Tháng 10-1991, Hiệp định hoà bình về Campuchia được kí kết. Sau cuộc tổng tuyển cử năm 1993, Campuchia trở thành Vương quốc độc lập và bước vào thời kì hoà bình, xây dựng và phát triển đất nước.

2. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN

    a. Hoàn cảnh

- Sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á cần có sự hợp tác cùng phát triển, hạn chế những ảnh hưởng của các cường quốc lớn.

- Đồng thời lúc này các tổ chức liên kết khu vực ngày càng nhiều, điển hình là Liên minh Châu Âu...

- Ngày 8 – 8 – 1967, tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập (ASEAN) gồm: Thái Lan, Inđônêsia, Malaysia, Philippin, Singapore.

- Mục tiêu của ASEAN là tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và văn hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.

b. Quá trình phát triển

Giai đoạn từ 1967 – 1975: Là một tổ chức non yếu, hoạt động rời rạc.

Giai đoạn từ 1976 – nay: Tại hội nghị Bali (2 - 1976) đã đề ra mục tiêu: Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không dùng vũ lực đe dọa nhau; Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình; Hợp tác có hiệu quả trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội...

- Sau đó các nước còn lại lần lượt gia nhập ASEAN: Brunây (1984), Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997), Camphuchia (1999).

- Thời kỳ đầu, ASEAN có chính sách đối đầu với các nước Đông Dương, song đến cuối thập niên 80 khi vấn đề Campuchia được giải quyết, mối quan hệ đó đã chuyển từ “đối đầu” sang “đối thoại” và hợp tác.

- ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hoá nhằm xây dựng một Cộng đồng ASEAN về kinh tế, an ninh và văn hoá vào năm 2015.

II - ẤN ĐỘ

a) Cuộc đấu tranh giành độc lập

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại đã diễn ra sôi nổi. Thực dân Anh phải nhượng bộ, nhưng lại trao quyền tự trị theo "phương án Maobơttơn". Ngày 15-8-1947, hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập.

- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, ngày 26-1-1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập Nhà nước Cộng hoà.

b) Công cuộc xây dựng đất nước

- Ấn Độ đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về nông nghiệp và công nghiệp trong công cuộc xây dựng đất nước:

+ Nhờ tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo (từ năm 1995).

+ Nền công nghiệp đã sản xuất được nhiều loại máy móc như máy bay, tàu thủy, xe hơi, đầu máy xe lửa… và sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện.

- Về khoa học – kĩ thuật: là cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ (1974 thử thành công bom nguyên tử, 1975 phóng vệ tinh nhân tạo…)

- Về đối ngoại: Ấn Độ theo đuổi chính sách hoà bình trung lập tích cực, là một trong những nước đề xướng Phong trào không liên kết, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc.

 

Bài 6

NƯỚC MĨ

1. Sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ :

+ Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giới (1948 – hơn 56%).

+ Nông nghiệp gấp 2 lần sản lượng Anh, Pháp, Tây Đức, Nhật, Ý cộng lại.

+ Nắm 50% tàu bè đi lại trên biển.

+ 3/4 dự trữ vàng của thế giới tập trung ở Mĩ.

+ Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

 - Mĩ trở thành nước tư bản chủ nghĩa giàu mạnh nhất.

- Nguyên nhân chủ yếu là :

 + Lãnh thổ nước Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao và nhiều khả năng sáng tạo.

+ Ở xa chiến trường, không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá, nước Mĩ được yên ổn phát triển kinh tế, làm giàu nhờ bán vũ khí và các phương tiện quân sự cho các nước tham chiến.

+ Mĩ đã áp dụng thành công những tiến bộ khoa học – kĩ thuật để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lí cơ cấu nền kinh tế…

+ Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả trong và ngoài nước.

+ Các chính sách và biện pháp điều tiết có hiệu quả của nhà nước.

 - Về khoa học – kĩ thuật: Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, đi đầu và đạt được nhiều thành tựu to lớn, trong nhiều lĩnh vực như chế tạo công cụ sản xuất (máy tính điện tử, máy tự động), vật liệu mới (pôlime), năng lượng mới (năng lượng nguyên tử…), chinh phục vũ trụ, "cách mạng xanh" trong nông nghiệp…

3. Chính sách đối ngoại

- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã triển khai Chiến luợc toàn cầu nhằm mưu đồ thống trị thế giới. Ba mục tiêu của Chiến lược toàn cầu là : 1) Chống hệ thống xã hội chủ nghĩa ; 2) Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, phong trào hoà bình dân chủ trên thế giới ; 3) Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

- Để thực hiện các mục tiêu trên, Mĩ đã :

+ Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh.

+ Tiến hành nhiều cuộc bạo loạn, đảo chính và các cuộc chiến tranh xâm lược, tiêu biểu là cuộc chiến tranh Việt Nam kéo dài tới hơn 20 năm (1954-1975).

- Sau Chiến tranh lạnh, chính quyền Tổng thống Clintơn đã đề ra Chiến lược Cam kết và Mở rộng với ba mục tiêu: 1) Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. 2) Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ ; 3) Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

 - Mục tiêu bao trùm của Mĩ là muốn thiết lập Trật tự thế giới "đơn cực", trong đó Mĩ trở thành siêu cường duy nhất, đóng vai trò lãnh đạo thế giới.

 

Bài 7

TÂY ÂU

1. Sự phát triển kinh tế - khoa học kỹ thuật

- Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề, đến 1950 kinh tế được khôi phục.

- Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 kinh tế ổn định và phát triển nhanh. Tây Âu trở thành một trung tâm kinh tế -  tài chính lớn của thế giới.

- Những yếu tố phát triển:

+ Áp dụng thành công các thành tựu của cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại.

+ Nhà nước có vai trò rất lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.

+ Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển đất nước như: Viện trợ của Mỹ và sự hợp tác của cộng đồng châu Âu…

- Cuộc khủng hoảng năng lượng từ 1973 đến đầu thập niên 90, các nước Tây Âu lâm vào suy thoái, khủng hoảng và phát triển không ổn định. Từ năm 1994, kinh tế bắt đầu khôi phục và phát triển.

3. Chính sách đối ngoại

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước như: Anh, Pháp, Hà Lan…, tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa, nhưng cuối cùng thất bại.

- Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, Tây Âu là liên minh chặt chẽ với Mỹ.

- Tham gia kế hoạch Mácsan, gia nhập khối NATO (4 - 1949), nhằm chống chủ nghĩa xã hội; đứng vế phía Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam; ủng hộ Ixaren trong chiến tranh ở trung Đông. Tuy nhiên quan hệ giữa Mỹ và Tây Âu cũng trục trặc, nhất là quan hệ Mỹ - Pháp

- Tháng 8 - 1975 các nước châu Âu, Liên Xô, Mỹ và Canada, kí kết định ước Henxinki về an ninh hợp tác châu Âu, làm cho tình hình căng thẳng ở châu Âu dịu đi.

- Tháng 11 - 1989 bức tường Beclin sụp đổ, tháng 12 – 1989, hai nước Xô - Mỹ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh, tháng 10 - 1990 nước Đức thống nhất.

-  Mở rộng quan hệ quốc tế, với các nước phát triển, các nước đang phát triển ở Á, Phi, Mĩ la tinh, các nước Đông Âu và SNG.

4. Liên Minh Châu Âu

a. Sự hình thành

- Năm 1951, Cộng đồng than - thép Châu Âu được thành lập gồm Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lucxămbua.

- Năm 1957, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.

- Năm 1967, ba tổ chức trên đã hợp nhất lại thành “Cộng đồng Châu Âu” (EC). Tháng 12 - 1991, các nước thành viên EC đã kí kết Hiệp ước Maxtrích (Hà Lan), có hiệu lực từ ngày 1 – 1  - 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).

b. Mục tiêu:

EU ra đời nhằm hợp tác, liên minh giữa các nước thành viên trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.

c. Quá trình phát triển

- Từ năm 1951 – năm 1957:  6 nước (Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lucxămbua). Đến năm 2007, số thành viên lên 27 nước.

- Cơ cấu tổ chức của EU gồm 5 cơ quan chính: Hội đồng châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng, Ủy ban châu Âu, Nghị viện châu Âu, Tòa án châu Âu ngoài ra còn có 1 số ủy ban chuyên môn khác.

- Tháng 1 - 2002, chính thức được sử dụng đồng Euro thay cho các đồng bản tệ.

-  Hiện nay EU là tổ chức liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm ¼  GDP của thế giới.

 

Bài 8

NHẬT BẢN

1. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản và những nguyên nhân của nó

+ Từ một nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã tập trung sức phát triển kinh tế và đã đạt những thành tựu to lớn được thế giới đánh giá là "thần kì".

+ Từ năm 1952 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao liên tục, nhiều năm đạt tới hai con số (1960 - 1969 là 10,8%).

+ Tới năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên là cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai sau Mĩ, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng Mĩ và Liên minh châu Âu).

 + Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật với việc tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng như các hàng hoá tiêu dùng nổi tiếng thế giới (tivi, tủ lạnh, ôtô…), các tàu chở dầu có trọng tải lớn (1 triệu tấn), cầu đường bộ dài 9,4 km nối hai đảo Hônsu và Sicôcư…

- Những nguyên nhân của sự phát triển kinh tế :

+ Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo: có ý thức tổ chức kỉ luật, được trang bị kiến thức và nghiệp vụ, cần cù và tiết kiệm, ý thức cộng đồng… Con người được xem là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.

+ Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước và các công ty Nhật Bản (như thông tin và dự báo về tình hình kinh tế thế giới

+ Áp dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học - kĩ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất và sức cạnh tranh của hàng hoá, tín dụng…).

+ Chi phí quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP) có điều kiện tập trung vốn phát triển kinh tế.

+ Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài, như nguồn viện trợ Mĩ, các cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) và Việt Nam (1954-1975) để làm giàu ; chi phí quốc phòng thấp.

2. Tình hình chính trị - xã hội và chính sách đối ngoại của Nhật Bản

- Chính sách đối ngoại của Nhật Bản :

+ Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ. Nhờ đó, Nhật Bản đã kí Hiệp ước hoà bình Xan Phranxixcô Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật (9-1951). Sau này, Hiệp ước An ninh được gia hạn nhiều lần và từ năm 1996 kéo dài vĩnh viễn.

 + Trong bối cảnh mới của thời kì sau Chiến tranh lạnh, Nhật Bản cố gắng thực hiện một chính sách đối ngoại tự chủ hơn, mở rộng quan hệ với Tây Âu, chú trọng quan hệ với các nước châu Á và Đông Nam Á.

+ Ngày nay, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương xứng với sức mạnh kinh tế (như  đề nghị mở rộng số thành viên để trở thành ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc…).

 

Bài 9

QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH

I – MÂU THUẪN ĐÔNG – TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CỦA CHIẾN TRANH LẠNH

1. Nguồn gốc

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai từ quan hệ đồng minh trong chiến tranh đã chuyển thành đối đầu giữa 2 khối Đông -Tây do:

+ Đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc Xô - Mĩ. Mĩ có tham vọng bá chủ thế giới.

+ Mặt khác, Mỹ lo ngại trước sự ra đời của các nước Đông Âu và sự thành công của cách mạng Trung Quốc.

2. Biểu hiện:

Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch, làm căng thẳng trong quan hệ Mỹ, các nước phương Tây với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

* Phía Mĩ:

- Tháng 3 – 1947, Học thuyết Truman được công bố chính thức mở đầu chính sách chống Liên xô, khởi đầu chiến tranh lạnh.

- Tháng 6 – 1947, thông qua kế hoạch Mácsan, Mĩ giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, nhằm tập hợp các nước này vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

- Tháng 4 – 1949, thành lập Tổ chức Hiệp uớc Bắc Đại Tây Dương (NATO).

* Phía Liên Xô:

- Tháng 1 – 1949, thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế để hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

- Tháng 5 – 1955, thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava -> Liên minh chính trị - quân sự phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu.

- Như vậy sự ra đời của NATO và Vácsava đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

III – XU THẾ HÒA HOÃN ĐỘNG – TÂY VÀ CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM DỨT

1. Xu thế hòa hoãn Đông –Tây

- Từ đầu những năm 70, xu thế hòa hoãn Đông -Tây đã xuất hiện:

+ Đầu những năm 70 hai siêu cường Xô- Mĩ đã tiến hành những cuộc gặp cấp cao.

+ Tháng 11 - 1972 hai miền nước Đức đã kí kết tại Bon hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa hai miền.

+ 1972 Liên xô và Mĩ đã thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và kí hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM), sau đó là Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT - 1).

+ Tháng 8 - 1975, Định ước Henxinki khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia và tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hoà bình và an ninh ở châu Âu

2. Chiến tranh lạnh chấm dứt

- Tháng 12 - 1989 tại cuộc gặp gỡ cấp cao Xô - Mĩ tại đảo Manta (Địa Trung Hải) hai nhà lãnh đạo Goócbachốp và Busơ đã chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

- Hai cường quốc Xô - Mĩ  tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh vì:

+ Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập kỉ đã làm cho cả 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều lĩnh vực so với các nước khác.

+ Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Tây Âu… đã đặt ra nhiều khó khăn, thách thức đối với Mĩ. Còn Liên xô kinh tế ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.

+ Hai cường quốc Liên xô và Mĩ  cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.

=> Như vậy, chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng và những điều kiện để giải quyết hòa bình, các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới (Apganixtan, Campuchia, Namibia…)

IV – THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH

- Đến những năm 1989 - 1991 chế độ xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ ở các nước Đông Âu và Liên Xô. Dẫn đến trật tự hai cực tan rã. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.

- Lợi dụng lợi thế tạm thời do Liên Xô tan rã, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” nhằm bá chủ thế giới, nhưng không dễ dàng thực hiện được tham vọng đó.

- Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia.

- Sau chiến tranh lạnh, hòa bình thế giới được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực tình hình lại không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài: Ở bán đảo Ban căng, một số nước châu Phi và Trung Á.

- Thế kỷ XXI xu thế hòa bình, hợp tác quốc tế là xu thế chính trong quan hệ quốc tế. Sự xuất hiện chủ nghĩa khủng bố, nhất là sự kiện 11 – 9 – 2001 ở Mỹ đã gây ra những khó khăn, thách thức mới đối với hoà bình và an ninh quốc tế.

 

Bài 10

CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỶ XX

I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ

1. Nguồn gốc và đặc điểm

a. Nguồn gốc

Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

Diễn ra trong bối cảnh đặc biệt: Sự bùng nổ dân số, sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên, chiến tranh…

b. Đặc điểm:

Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật và kỹ thuật lại mở đường cho sản xuất, trở thành nguồn gốc của mọi tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.

II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

1. Xu thế toàn cầu hóa

a. Bản chất

Từ những năm 80 của thế kỷ XX, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hoá:  Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

b. Biểu hiện của toàn cầu hóa

- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (EU,ASEAN, IMF, WTO, APEC, ASEM…).

- Như vậy toàn cầu hóa là xu thế khách quan không thể đảo ngược.

c. Tác động của toàn cầu hóa

* Tích cực

- Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao (nửa đầu thế kỷ XX, GDP thế giới tăng 2,7 lần, nửa cuối thế kỷ tăng 5,2 lần).

- Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi cải cách sâu rộng để nâng cao tính cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.

* Hạn chế

- Làm trầm trọng thêm bất công xã hội và phân hóa giàu nghèo.

- Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy cơ tiềm ẩn mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia.

- Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, cơ hội lớn cho các nước phát triển, đồng thời cũng tạo ra những thách thức lớn đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, là nếu bỏ lỡ thời cơ sẽ tụt hậu với thế giới bên ngoài.

 

 

 

 

Bài 12

 PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM  TỪ 1919 ĐẾN NĂM 1925

I.        PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925

1. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất

a) Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp

- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam. Trong cuộc khai thác này, Pháp tăng cường đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.

 - Nông nghiệp là ngành có số vốn đầu tư nhiều nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su, diện tích đồn điền cao su mở rộng, nhiều công ty cao su ra đời.

- Trong công nghiệp, Pháp chú trọng đầu tư khai thác mỏ than, đầu tư thêm vào khai thác kẽm, thiếc, sắt; mở mang một số ngành công nghiệp chế biến.

- Thương nghiệp, ngoại thương có bước phát triển mới, giao lưu nội địa được đẩy mạnh hơn.

- Giao thông vận tải được phát triển, đô thị được mở rộng, dân cư đông hơn.

- Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương.

- Ngoài ra Pháp còn thực hiện chính sách tăng thuế .

c) Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam

+ Về kinh tế : nền kinh tế tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới : kĩ thuật và nhân lực được đầu tư. Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lạc hậu, nghèo, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

+  Về xã hội: Các giai cấp và xã hội ở Việt Nam có sự chuyển biến mới:

Giai cấp địa chủ phong kiến: Bị phân hoá. Một bộ phận không nhỏ tiểu địa chủ và trung địa chủ tham gia phong trào dân chủ chống thực dân Pháp và tay sai.

Giai cấp nông dân: Chiếm trên 90% dân số, bị đế quốc, phong kiến tước đoạt ruộng đất bị bần cùng  hoá họ mâu thuẫn gay gắt với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. Vì vậy giai cấp nông dân việt Nam là lực lượng to lớn của dân tộc. 

Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần dân tộc, chống Pháp và tay sai. Bộ phận học sinh và sinh viên, trí thức nhạy bén với thời cuộc. Hăng hái tham gia các cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc.

Giai cấp tư sản: Ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phần lớn là nhà thầu cung nguyên liệu, hàng hóa cho Pháp, thế lực yếu. quá trình phát triển phân hoá thành hai bộ phận:

Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ với đế quốc.

Tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập, có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.

Giai cấp công nhân Việt Nam: Ra đời trước chiến tranh và tăng nhanh về số lượng sau chiến tranh: từ 10 vạn lên 22 vạn (1929), đời sống khó khăn, sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác trở thành lực lượng chính trị độc lập và nắm quyền  lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

2. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

b) Hoạt động của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam

- Về hoạt động của tư sản dân tộc và tiểu tư sản:

+ Tư sản Việt Nam mở cuộc vận động tẩy chay hàng ngoại, dùng hàng nội. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng gạo ở Nam Kì. Tư sản và địa chủ Nam Kì thành lập Đảng Lập hiến (1923).

+ Tiểu tư sản, sôi nổi đấu tranh, thành lập một số tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên. Nhiều tờ báo ra đời như An Nam trẻ, Người nhà quê, Chuông rè…

Sự kiện nổi bật là đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925), cuộc truy điệu và để tang Phan Châu Trinh (1926).

- Về phong trào công nhân :

+ Số cuộc đấu tranh của công nhân ngày càng nhiều hơn, nhưng còn lẻ tẻ, tự phát. Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội.

+ Tháng 8-1925, công nhân xưởng đóng tàu Ba Son bãi công, phản đối Pháp đưa lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc, đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.

c) Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc

- Cuối năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, năm 1919 gia nhập Đảng Xã hội Pháp.

- Tháng 6 năm 1919, với tên mới Nguyễn Ái Quốc. Người gửi tới Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng cho dân tộc Việt Nam.

- Tháng 7 năm 1920, Người đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin, từ đó Người quyết tâm đi theo con đường của Cách mạng tháng Mười Nga.

- Tháng 12-1920, tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp, Người đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên, là một trong những người tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

- Năm 1921, cùng với một số người khác sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari để tuyên truyền, tập hợp lực lượng chống chủ nghĩa đế quốc.

- Người tham gia sáng lập báo Người cùng khổ, viết bài cho báo Nhân đạo, đặc biệt biên soạn cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.

- Tháng 6-1923, Nguyễn Ái Quốc đi Liên Xô dự Hội Nghị Quốc tế Nông dân (10-1923), Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924) .

- Ngày 11-11-1924, Người về Quảng Châu (Trung Quốc) trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.

 

Bài 13

PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1925 ĐẾN NĂM 1930

1. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng

a) Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

- Sự thành lập:

+ Tháng 11-1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô đến Quảng Châu (Trung Quốc) liên lạc với những người Việt Nam yêu nước, với tổ chức Tâm tâm xã, chọn một số thanh niên tích cực thành lập ra Cộng sản đoàn (2-1925).

+ Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, cơ quan cao nhất của Hội là Tổng bộ.

+ Ngày 21-6-1925, báo Thanh niên - cơ quan ngôn luận của Hội, ra số đầu tiên.

- Hoạt động :

+ Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được tập hợp, in thành sách Đường Kách mệnh.

+ Báo Thanh niên và sách Đường Kách mệnh trang bị lí luận cho cán bộ cách mạng, là tài liệu tuyên truyền cho các tầng lớp nhân dân Việt Nam.

+ Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức phong trào "Vô sản hoá" đưa hội viên thâm nhập vào các hầm mỏ, nhà máy, đồn điền ..., tiến hành tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị.

- Sự truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin đã khiến cho phong trào công nhân Việt Nam từ năm 1928 trở đi có những chuyển biến rõ rệt về chất, tạo điều kiện cho sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929.

c) Việt Nam Quốc dân đảng

- Sự ra đời :

+ Trên cơ sở hạt nhân là Nam đồng thư xã, ngày 25-12-1927, Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính.. thành lập Việt Nam Quốc dân đảng.

+ Đây là tổ chức đại diện cho tư sản dân tộc theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

-  Tôn chỉ mục đích :

+ Lúc mới thành lập chưa có cương lĩnh rõ ràng.

+ Năm 1928 và năm 1929, hai lần thay đổi chủ nghĩa (do nghèo về lí luận, lập trường thiếu kiên định).

- Hoạt động :

+ Địa bàn hoạt động bị bó hẹp, chủ yếu ở một số địa phương Bắc Kì.

+ Tổ chức vụ ám sát trùm mộ phu Badanh (2-1929).

+ Tổ chức khởi nghĩa: Bắt đầu ở Yên Bái (ngày 9-2-1930), tiếp theo là Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình, nhưng nhanh chóng thất bại.

 Việt Nam Quốc dân đảng chưa có Cương lĩnh rõ ràng, thành phần ô hợp, không tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

Khởi nghĩa bị động, không chuẩn bị kĩ càng, thực dân Pháp còn đủ mạnh để đàn áp .

-  Ý nghĩa: Cổ vũ tinh thần yêu nước, chí căm thù giặc của nhân dân. Nối tiếp tinh thần yêu nước, bất khuất của dân tộc Việt Nam.

2. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

a) Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929

- Năm 1929, phong trào công nhân, nông dân và các tầng lớp khác phát triển mạnh, kết thành làn sóng dân tộc ngày càng sâu rộng.

- Tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên lập Chi bộ cộng sản đầu tiên tại số nhà 5D Hàm Long (Hà Nội).

- Tháng 5-1929, tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đoàn đại biểu Bắc Kì đề nghị thành lập Đảng Cộng sản nhưng không được chấp nhận.

- Ngày 17-6-1929, đại biểu các tổ chức cộng sản ở Bắc Kì họp, quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.

- Tháng 8-1929, những hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trong Tổng bộ và Kì bộ ở Nam Kì thành lập An Nam Cộng sản Đảng.

- Tháng 9-1929, đảng viên tiên tiến của Tân Việt thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản phản ánh xu thế phát triển tất yếu, là kết quả tất yếu của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam.

b) Hội nghị thành lập Đảng

- Hoàn cảnh:

+ Năm 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động riêng rẽ, làm ảnh hưởng đến tâm lí quần chúng và sự phát triển chung của phong trào cách mạng nước ta.

+ Yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản được đặt ra một cách bức thiết.

+ Trước tình hình đó, Nguyễn Ái Quốc đã chủ động từ Thái Lan về Trung Quốc, triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất...

+ Hội nghị do Nguyễn Ái Quốc chủ trì, diễn ra tại tại Cửu Long (Hương Cảng - Trung Quốc) bắt đầu từ ngày 6-1-1930.

- Nội dung hội nghị:

+ Hội nghị nhất trí hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

+ Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, đây là bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta.

- Nội dung Cương lĩnh:

+ Xác định đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam là tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.

+ Nhiệm vụ là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam độc lập, tự do.

+ Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức ; còn phú nông, trung và tiểu địa chủ, tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.

+ Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp vô sản, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.

- Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.

- Ý nghĩa của việc thành lập Đảng:

+ Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp, sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

+ Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam:

· Đảng trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

· Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo.

· Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.

· Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử tiến hoá của cách mạng Việt Nam.

- Đại hội Đảng lần thứ III (9-1960) quyết nghị lấy ngày 3-2 hằng năm làm ngày kỉ niệm thành lập Đảng.

                              Bài 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935

2. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh

a) Phong trào cách mạng 1930 – 1931

- Phong trào cả nước:

+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.

+ Từ tháng 2 đến tháng 4-1930, nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân nổ ra. Tháng 5, trên phạm vi cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5. Tháng 6,7,8, phong trào tiếp tục diễn ra sôi nổi trong cả nước.

- Ở Nghệ An - Hà Tĩnh:

+ Phong trào phát triển mạnh, quyết liệt nhất, với những cuộc biểu tình của nông dân (9-1930) kéo đến huyện lị, tỉnh lị, đòi giảm sưu thuế, được công nhân Vinh - Bến Thuỷ hưởng ứng.

+ Tiêu biểu là cuộc biểu tình của khoảng 8000 nông dân huyện Hưng Nguyên (12-9-1930), kéo đến huyện lị phá nhà lao, đốt huyện đường, vây lính khố xanh...

+ Hệ thống chính quyền địch bị tê liệt, tan rã ở nhiều huyện, xã.

b) Xô viết Nghệ - Tĩnh

- Tại Nghệ An, Xô viết ra đời tháng 9-1930. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành cuối năm 1930 - đầu năm 1931. Các xô viết thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội, với chức năng một chính quyền cách mạng.

- Chính sách của Xô viết:

+ Về chính trị, thực hiện các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân. Thành lập các đội tự vệ mà nòng cốt là tự vệ đỏ, lập toà án nhân dân...

+ Về kinh tế, tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ...

+ Về văn hoá - xã hội, xoá bỏ tệ nạn mê tín dị đoan, xây dựng nếp sống mới...

- Chính sách của Xô viết đã đem lại lợi ích cho nhân dân, chứng tỏ bản chất ưu việt (của dân, do dân, vì dân).

c) Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)

- Những nội dung chính của Hội nghị :

+ Tháng 10-1930, Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng họp (Hương Cảng - Trung Quốc).

+ Hội nghị quyết định đổi tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương.

+ Hội nghị cử Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí thư.

+ Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo.

- Nội dung Luận cương:

+ Luận cương xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương: lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.

+ Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng có quan hệ khăng khít với nhau là đánh đổ đế quốc và phong kiến.

+ Động lực cách mạng là giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.

+ Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản.

+ Luận cương chính trị cũng nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.

- Hạn chế của Luận cương :

+ Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.

+ Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận trung, tiểu địa chủ .

d) Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931

- Ý nghĩa :

+ Phong trào cách mạng 1930 - 1931 khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng các nước Đông Dương.

+ Khối liên minh công – nông được hình thành.

+ Phong trào cách mạng 1930- 1931 ở Việt Nam được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Quốc tế Cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.

Phong trào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

- Bài học: Đảng ta thu được những kinh nghiệm quý báu về công tác tư tưởng, về xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh v.v...

3. Phong trào cách mạng những năm 1932 - 1935

b. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (3-1935)

 - Nội dung:

+ Đại hội xác định ba nhiệm vụ trước mắt là củng cố và phát triển Đảng, tranh thủ quần chúng rộng rãi, chống chiến tranh đế quốc.

+ Thông qua Nghị quyết chính trị và Điều lệ Đảng...

+ Bầu Ban Chấp hành Trung ương do Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư.

- Ý nghĩa:

+ Đánh dấu mốc tổ chức Đảng đã được khôi phục từ Trung ương đến địa phương.

+ Tổ chức quần chúng cũng được khôi phục.

 

Bài 15

PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939

1. Tình hình thế giới và trong nước

a) Tình hình thế giới

Từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX, thế lực phát xít cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.

Tháng 7-1935, Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII xác định nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh, bảo vệ hoà bình, thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi.

Tháng 6-1936, Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

b) Tình hình trong nước

- Ở Việt Nam nhiều đảng phái chính trị hoạt động, tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng, trong đó Đảng Cộng sản Đông Dương là chính đảng mạnh nhất.

- Về kinh tế, thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa để bù đắp thiệt hại cho kinh tế của "chính quốc".

          - Trong nông nghiệp, chính quyền thực dân tạo điều kiện cho tư bản Pháp chiếm đoạt ruộng đất của nông dân lập đồn điền (lúa, cao su, cà phê …).

 - Về công nghiệp, Pháp đẩy mạnh ngành khai mỏ; sản lượng của các ngành dệt, rượu, xi măng tăng. Các ngành điện, nước, cơ khí, đường,… ít phát triển.

- Về thương nghiệp, Pháp độc quyền bán thuốc phiện, rượu, muối… thu lợi nhuận cao.

- Những năm 1936 - 1939, kinh tế Việt Nam phục hồi và phát triển, nhưng vẫn lạc hậu và lệ thuộc kinh tế Pháp.

 - Đời sống của đa số nhân dân gặp khó khăn, nên họ hăng hái tham gia đấu tranh đòi cải thiện đời sống, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình.

2. Phong trào dân chủ 1936 - 1939

a) Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936

- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và phong kiến.

- Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hoà bình.

- Kẻ thù trước mắt là thực dân phản động Pháp và tay sai.

- Phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

- Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, đến tháng 3-1938 đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

b) Những phong trào đấu tranh tiêu biểu

- Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ:

+ Phong trào Đông Dương Đại hội, Đảng vận động nhân dân thảo ra bản "Dân nguyện" gửi tới phái đoàn của Quốc hội Pháp sang điều tra tình hình Đông Dương, tiến tới triệu tập Đông Dương Đại hội (8-1936).

+ Phong trào đón Gôđa và Brêviê năm 1937: lợi dụng sự kiện  Gôđa sang điều tra tình hình và Brêviê sang nhận chức Toàn quyền Đông Dương, Đảng tổ chức quần chúng mít tinh "đón rước", biểu dương lực lượng; đưa yêu sách về dân sinh, dân chủ.

+ Phong trào dân sinh dân chủ trong những năm 1937-1939, với các cuộc mít tinh biểu tình của nhân dân vẫn diễn ra sôi nổi, đặc biệt là cuộc đấu tranh ngày 1-5-1938 ở Hà Nội và nhiều thành phố khác.

- Đấu tranh nghị trường: Mặt trận Dân chủ Đông Dương đã đưa người ra tranh cử vào các cơ quan chính quyền thực dân, như Viện dân biểu, Hội đồng quản hạt.

- Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí công khai: Đảng và Mặt trận đã ra nhiều tờ báo công khai, như Tiền phong, Dân chúng... để tuyên truyền đường lối của Đảng, tập hợp quần chúng đấu tranh.

3. Kết quả và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 - 1939

- Ý nghĩa:

+ Phong trào dân chủ 1936 - 1939, là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

+ Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.

+ Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng; cán bộ đựợc tập hợp và trưởng thành ; Đảng tích luỹ được nhiều kinh nghiệm đấu tranh.

 Phong trào đã động viên, giáo dục, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đồng thời đập tan những luận điệu tuyên truyền, xuyên tạc với những hành động phá hoại của các thế lực phản động khác.

- Bài học kinh nghiệm: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 để lại nhiều bài học về:

+ Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất.

+ Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

+ Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.

- Phong trào dân chủ 1936 - 1939, như một cuộc tập dượt chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

 

BÀI 16

PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA

THÁNG TÁM (1939 - 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI

1. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939 - 1945

a) Tình hình chính trị

- Tháng 9-1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Chính phủ Pháp đầu hàng Đức, thực hiện chính sách thù địch với phong trào cách mạng thuộc địa.

- Ở Đông Dương, Pháp thực hiện chính sách vơ vét sức người, sức của để dốc vào cuộc chiến tranh.

Tháng 9-1940, quân Nhật vào miền Bắc Việt Nam, Pháp đầu hàng. Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ cho chiến tranh.

- Ở Việt Nam, các đảng phái thân Nhật ra sức tuyên truyền lừa bịp về văn minh, sức mạnh Nhật Bản, thuyết Đại Đông Á, dọn đường cho Nhật hất cẳng Pháp.

- Bước sang năm 1945, ở châu Âu, Đức thất bại nặng nề; ở châu Á – Thái Bình Dương, Nhật thua to. Tại Đông Dương, ngày 9-3-1945 Nhật đảo chính Pháp, các đảng phái chính trị ở Việt Nam tăng cường hoạt động. Quần chúng nhân dân sục sôi khí thế, sẵn sàng khởi nghĩa.

b) Tình hình kinh tế - xã hội

- Về kinh tế:

+ Chính sách của Pháp: thi hành chính sách "Kinh tế chỉ huy", tăng thuế cũ, đặt thuế mới …, sa thải công nhân, viên chức, giảm tiền lương, tăng giờ làm…

+ Chính sách của Nhật: cướp ruộng đất của nông dân, bắt nông dân nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu dầu, yêu cầu Pháp xuất các nguyên liệu chiến tranh sang Nhật với giá rẻ. Nhật đầu tư vào những ngành phục vụ cho quân sự như mănggan, sắt...

- Về xã hội:

+ Chính sách bóc lột của Pháp – Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực. Cuối 1944 đầu năm 1945, có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.

+ Các giai cấp, tầng lớp ở nước ta, đều bị ảnh hưởng bởi chính sách bóc lột của Pháp - Nhật.

2. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 3-1945

a) Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939

Từ ngày 6 – 8 tháng 11-1939, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tại Bà Điểm (Hóc Môn – Gia Định) do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.

+ Hội nghị xác định.

- Nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt: đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ tay sai đế quốc, chống tô cao, lãi nặng.

- Khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công nông binh thay thế bằng khẩu hiệu lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.

-Về mục tiêu, phương pháp đấu tranh: Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang đánh đổ chính quyền của đế quốc và tay sai. Từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật.

- Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương (gọi tắt là Mặt trận Phản đế Đông Dương) thay cho Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

+ Ý nghĩa lịch sử: Đánh dấu bước chuyển quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.

c) Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)

+ Hoàn cảnh: 28-01-1941, sau nhiều năm hoạt động ở nước ngoài, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng, từ  ngày 10 đến 19-5-1941.  Người chủ trì Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 ở Pắc Bó (Hà Quảng - Cao Bằng)

+ Nội dung Hội nghị

Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc.

Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, thuế, chia lại ruộng công, tiến tới người cày có ruộng. Thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh 19/5/1941). Và giúp đỡ việc thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ở Lào và Campuchia.

Hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.

+ Ý nghĩa: Hội nghị TW Đảng lần VIII có ý nghĩa lịch sử to lớn đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11-1939 nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là độc lập dân tộc.

d) Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền

- Xây dựng lực lượng chính trị :

+ Nhiệm vụ cấp bách của Đảng là vận động quần chúng tham gia Việt Minh. Cao Bằng là nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các đoàn thể "Cứu quốc". Năm 1942, có 3 "châu hoàn toàn". Uỷ ban Việt Minh Cao Bằng và liên tỉnh Cao - Bắc - Lạng thành lập.

+ Ở nhiều tỉnh Bắc Kì và Trung Kì, các hội cứu quốc được thành lập.

+ Năm 1943, Đảng ban hành Đề cương Văn hoá Việt Nam. Năm 1944, Hội Văn hoá cứu quốc và Đảng Dân chủ Việt Nam được thành lập, đứng trong Mặt trận Việt Minh…

- Xây dựng lực lượng vũ trang :

+ Công tác xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng được Đảng đặc biệt coi trọng. Sau thất bại của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, theo chủ trương của Đảng một bộ phận lực lượng chuyển sang xây dựng thành những đội du kích.

+ Năm 1941, du kích Bắc Sơn chuyển thành Trung đội Cứu quốc quân I (2-1941). Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích 8 tháng, từ tháng 7-1941 đến tháng 2-1942. Ngày 15-9-1941, Trung đội Cứu quốc quân II ra đời.

- Xây dựng căn cứ địa:  Công tác xây dựng căn cứ cũng được Đảng ta quan tâm. Sau khởi nghĩa Bắc Sơn, căn cứ địa Bắc Sơn – Võ Nhai được xây dựng. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trương xây dựng căn cứ địa Cao Bằng.

- Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền :

+ Tháng 2-1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp, vạch ra kế hoạch chuẩn bị toàn diện cho khởi nghĩa vũ trang. Khắp nông thôn, thành thị Bắc Kì, các đoàn thể Việt Minh, các hội cứu quốc được thành lập.

+ Ở Bắc Sơn - Võ Nhai, Trung đội cứu quốc quân III ra đời (2-1944).

+ Ở Cao Bằng, các đội tự vệ vũ trang, đội du kích thành lập. Năm 1943, 19 ban "xung phong Nam tiến" được lập ra...

+ Tháng 5-1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa".

+ Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập. Ngay sau khi ra đời, đội đánh thắng hai trận Phay Khắt và Nà Ngần.

3. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền

a) Khởi nghĩa từng phần (tháng 3-1945 đến giữa tháng 8-1945)

- Nhật đảo chính Pháp:

+ Tối 9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp; Pháp đầu hàng.

+ Nhật tuyên bố "giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập", dựng Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim, đưa Bảo Đại làm "Quốc trưởng". Thực chất là độc chiếm Đông Dương.

- Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta":

Ngày 12-3-1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị "Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta". Chỉ thị nêu rõ:

+ Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.

+ Khẩu hiệu "Đánh đuổi Pháp – Nhật" được thay bằng khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật".

+ Hình thức đấu tranh từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị ... sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.

+ Quyết định "phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước".

- Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước:

+ Ở căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng, Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Cứu quốc quân cùng với quần chúng giải phóng nhiều xã, châu, huyện.

+ Ở Bắc Kì, khẩu hiệu "Phá kho thóc giải quyết nạn đói" thu hút hàng triệu người tham gia.

+ Ở Quảng Ngãi, tù chính trị nhà lao Ba Tơ nổi dậy, thành lập chính quyền cách mạng (11-3), tổ chức Đội du kích Ba Tơ.

+ Ở Nam Kì, Việt Minh hoạt động mạnh mẽ, nhất là ở Mĩ Tho, Hậu Giang.

b) Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa

- Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4-1945) quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang.

- Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam và Uỷ ban Dân tộc giải phóng các cấp (4-1945).

- Khu giải phóng Việt Bắc và Uỷ ban lâm thời Khu giải phóng được thành lập (6-1945).

4. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

- Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố :

+ Ngày 9-8-1945, Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.

+ Ngày 15-8-1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang lo sợ, điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.

+ Ngày 13-8-1945, Trung ương Đảng và Việt Minh thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc, ban bố "Quân lệnh số 1", phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

+ Các ngày 14, 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang), quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước, thông qua những vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.

+ Tiếp đó, từ ngày 16 đến 17-8-1945, Đại hội quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.

- Nhận biết đây là thời cơ "ngàn năm có một" cho cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi :

+ Chưa có lúc nào như lúc này, cách mạng nước ta hội tụ được những điều kiện thuận lợi như thế.

+ Thời cơ "ngàn năm có một" chỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi quân phiệt Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào giải giáp quân Nhật (đầu tháng 9-1945).

+ Chúng ta kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh (Anh – Pháp – Tưởng) vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Cuộc Tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng thắng lợi và ít đổ máu.

- Diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám :

+ Chiều ngày 16-8-1945, một đơn vị của đội Việt Nam Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.

+ Ngày 18-8-1945, nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền sớm nhất trong cả nước.

+ Tại Hà Nội, ngày 19-8, hàng vạn nhân dân đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch, như Phủ Khâm sai, Toà Thị chính..., khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.

+ Tiếp đó, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế (23-8-1945), Sài Gòn (25-8-1945).

+ Thắng lợi ở Hà Nội – Huế – Sài Gòn đã tác động mạnh đến các địa phương trong cả nước khởi nghĩa giành chính quyền, Đồng Nai Thượng và Hà Tiên giành chính quyền muộn nhất vào ngày 28-8-1945.  

5. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập  (2-9-1945)

- Ngày 25-8-1945, Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng về Hà Nội.

- Uỷ ban Dân tộc giải phóng cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (28-8-1945).

 - Ngày 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

6. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945

a) Nguyên nhân thắng lợi

- Nguyên nhân chủ quan:

+ Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc ; vì vậy, khi Đảng Cộng sản Đông Dương kêu gọi thì cả dân tộc nhất tề đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.

+ Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.

+ Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh.

+ Trong những ngày khởi nghĩa, toàn Đảng, toàn dân quyết tâm cao. Các cấp bộ Đảng chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo, chớp đúng thời cơ.

- Nguyên nhân khách quan: Quân Đồng minh đánh thắng phát xít, tạo cơ hội khách quan thuận lợi cho nhân dân ta khởi nghĩa thành công.

b) Ý nghĩa lịch sử

- Tạo ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp hơn 80 năm và Nhật gần 5 năm, lập nên Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà...

- Mở ra một kỉ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập, tự do, kỉ nguyên nhân dân nắm chính quyền, làm chủ đất nước.

- Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho những thắng lợi tiếp theo.

- Góp phần vào thắng lợi của cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít ; cổ vũ các dân tộc thuộc địa trong đấu tranh tự giải phóng.

c)Bài học kinh nghiệm 

- Phải có đường lối đúng dắn vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê nin vào thực tiễn Việt Nam. Thay đổi chủ trương, chiến lược phù hợp. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

- Tập hợp lực lượng trong một mặt trận dân tộc thống nhất trên cơ sở liên minh công nông.

- Triệt để phân hoá và cô lập kể thù rồi tiến lên đánh bại chúng.

- Linh hoạt kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Khởi nghĩa từng phần, khởi nghĩa ở nông thôn và thành thị, tiến tới Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

 

BÀI 17

NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA

TỪ SAU NGÀY 2 – 9 – 1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19 – 12 – 1946

I.  TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 

Khó khăn

- Sau cách mạng tháng Tám, nước ta gặp muôn vàn khó khăn. Quân đội các nước dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật lũ lượt kéo vào nước ta.

- Bắc vĩ tuyến 16: Gần 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai với danh nghĩa quân Đồng minh tràn vào miền Bắc, gây khó khăn cho chính quyền cách mạng.

- Nam vĩ tuyến 16: Hơn 1 vạn quân Anh kéo vào giải giáp quân Nhật, đã tạo điều kiện cho Pháp trở lại xâm lược nước ta .

- Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy chóng phá cách mạng.

- Chính quyền cách mạng non trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu.

- Hậu quả của nạn đói đầu năm 1945 vẫn còn đe dọa.

- Hơn 90% dân số mù chữ, tồn tại nhiều tệ nạn xã hội.

- Ngân quỹ nhà nước trống rỗng, lạm phát tăng, ngoài ra quân Trung Hoa Dân quốc ép ta dùng tiền (Quan Kim và Quốc Tệ), làm cho tình hình tài chính thêm rối loạn.

- Đất nước đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.

2.  Thuận lợi.

- Có Đảng, Bác Hồ và nhân dân đang đà phấn khởi sau cách mạng tháng tám, họ sẵn sàng chiến đấu để bảo vệ những thành quả của cách mạng.

- Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng Việt Nam.

II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN ĐÓI, NẠN DỐT VÀ KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH

1. Xây dựng chính quyền cách mạng

a. Về chính trị

- Ngày 6 – 1 – 1946, hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu Bầu cử Quốc hội đầu tiên, cả nước bầu được 333 đại biểu. Sau đó bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. 

- Ngày 2 – 3 – 1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên đã thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu và lập Ban dự thảo Hiến pháp.

- Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thông qua ngày 9 – 11 - 1946.

    b. Về quân sự

Lực lượng vũ trang được xây dựng: Vệ Quốc đoàn đổi thành Quân đội Quốc gia Việt Nam ngày 22 – 5 – 1946. Lực lượng dân quân, tự vệ củng cố và phát triển.

- Ý nghĩa: Thắng lợi của cuộc tổng tuyển cử đã giáng một đòn mạnh vào âm mưu chia rẽ, lật đổ và xâm lược của đế quốc và tay sai, nâng cao uy tín của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trên trường quốc tế.

2. Giải quyết nạn đói

Biện pháp cấp thời: Tổ chức quyên góp thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ gạo. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày đồng tâm”.

Biện pháp lâu dài: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi “Tăng gia sản xuất! tăng gia sản xuất ngay! tăng gia sản xuất nữa!”; bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác, giảm tô 25%, giảm thuế ruộng đất 20%, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nhân dân, chia lại ruộng đất công.

Kết quả: Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi, nạn đói dần dần bị đẩy lùi.

3. Giải quyết nạn dốt.

- Ngày 8 – 9 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi toàn dân tham gia phong trào xoá nạn mù chữ.

- Từ tháng 9 – 1945 đến 9 – 1946, toàn quốc tổ chức gần 76.000 lớp học, xoá mù chữ cho hơn 2,5 triệu người. Các cấp học được khai giảng sớm. Nội dung, phương pháp đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ.

- Ý nghĩa: Góp phần nâng cao trình độ hiểu biết của nhân dân, đẩy lùi từng bước các tệ nạn xã hội, xây dựng đời sống mới.

4. Giải quyết khó khăn về tài chính.

- Chính phủ kêu gọi nhân dân tự nguyện đóng góp “Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần lễ vàng”.

- Kết quả: Đóng góp 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào “Qũy độc lập”, 40 triệu đồng vào “ Quỹ đảm phụ quốc phòng”.

- Ngày 23 – 11 – 1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.

Ý nghĩa

- Cách mạng nước ta vượt qua những khó khăn, củng cố và tăng cường sức mạnh chính quyền, Nhà nước làm cơ sở chống thù trong giặc ngoài.

- Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền, bảo vệ nền độc lập vừa mới giành được.

III – ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI PHẢN, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG

 1. Kháng chiến  chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ

- Đêm 22 rạng sáng 23 – 9 – 1945, thực dân Pháp cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần hai.

- Quân dân Sài Gòn – Chợ Lớn cùng nhân dân Nam Bộ đứng lên chống giặc bằng mọi hình thức.

- Ngày 5 – 10 – 1945, quân Pháp được tăng viện, mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ

à Trung ương Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết tâm lãnh đạo kháng chiến, huy động lực lượng cả nước chi viện cho Nam Bộ, Nam Trung Bộ, gởi những đoàn quân Nam tiến vào chiến đấu và quyên góp ủng hộ đồng bào miền Nam kháng chiến.

2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản động cách mạng ở miền Bắc

Chủ trương: Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc.

Biện pháp

- Đối với quân Trung Hoa Dân quốc; nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi kinh tế, cung cấp một phần lương thực, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường. Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử, 4 ghế bộ trưởng trong chính phủ liên hiệp, 1 ghế phó Chủ tịch nước.

- Đối với các tổ chức phản cách mạng và tay sai của Trung Hoa Dân quốc: kiên quyết vạch trần âm mưu và những hành động chia rẽ, phá hoại của chúng, trừng trị theo pháp luật những kẻ phá hoại khi có đủ bằng chứng.

Kết quả: Hạn chế các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.

3. Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta

 a. Hiệp định Sơ bộ

Hoàn cảnh

- Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp tiến quân ra Bắc nhằm thôn tính cả nước ta

- Pháp điều đình với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc kí hiệp ước Hoa - Pháp (28 – 2 - 1946), theo đó Pháp được đưa quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc đang làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

- Hiệp ước Hoa - Pháp đã đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn: Một là đánh Pháp, hai là hòa hoãn, nhân nhượng Pháp để tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù.

- Ngày 3 – 3 – 1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp do Hồ Chí Minh chủ trì, đã chọn giải pháp Hòa để tiến”.

- Chiều 6 – 3 – 1946, tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni bản Hiệp định sơ bộ.

Nội dung

- Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội, tài chính riêng và là thành viên của liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

- Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15.000 quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, rút dần trong thời hạn 5 năm.

- Hai bên ngừng bắn ở Nam bộ

Ý nghĩa

- Ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.

- Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai ra khỏi nước ta.

- Ta có thêm thời gian hòa bình để cũng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chống Thực dân Pháp về sau.

    b. Tạm ước 14 – 9 – 1946

- Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ, thực dân Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam bộ, cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô thất bại, quan hệ Việt – Pháp ngày càng căng thẳng, có nguy cơ xảy ra chiến tranh.

- Trước tình hình đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp bản Tạm ước 14 – 9 – 1946, nhân nhượng Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hóa ở Việt Nam.

- Tạm ước đã tạo điều kiện cho ta có thêm thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc, chống Pháp lâu dài.

 

Bài 18

NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC

CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 1946-1950

I – KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP BÙNG NỔ

1. Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta

- Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ 6 – 3 – 1946 và Tạm ước 14 – 9 – 1946, thực dân Pháp vẫn đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.

- Ngày 18-12-1946, quân Pháp gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội, nếu không chúng sẽ hành động vào sáng 20-12-1946.

- Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ ngày 19-12-1946.

2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng

- Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện : Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến" của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-12-1946) ; Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19-12-1946) và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh (9-1947).

- Nội dung của đường lối kháng chiến là : Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Kháng chiến toàn dân: Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ tư tưởng "chiến tranh nhân dân" của Chủ tịch Hồ Chí Minh ...Có lực lượng toàn dân tham gia mới thực hiện được kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh.

Kháng chiến toàn diện: Do địch đánh ta toàn diện nên ta phải chống lại chúng toàn diện. Cuộc kháng chiến của ta bao gồm cuộc đấu tranh trên tất cả các mặt quân sự, chính trị, kinh tế..., nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp. Đồng thời, ta vừa "kháng chiến" vừa "kiến quốc", tức là xây dựng chế độ mới nên phải kháng chiến toàn diện.

Kháng chiến lâu dài: so sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch chênh lệch, địch mạnh hơn ta về nhiều mặt, ta chỉ hơn địch về tinh thần và có chính nghĩa. Do đó, phải có thời gian để chuyển hoá lực lượng làm cho địch yếu dần, phát triển lực lượng của ta, tiến lên đánh bại kẻ thù.

Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế : Mặc dù ta rất coi trọng những thuận lợi và sự giúp đỡ của bên ngoài, nhưng bao giờ cũng theo đúng phương châm kháng chiến của ta là tự lực cánh sinh, vì bất cứ cuộc chiến tranh nào cũng phải do sự nghiệp của bản thân quần chúng, sự giúp đỡ bên ngoài chỉ là điều kiện hỗ trợ thêm vào.

II – CUỘC CHIẾN ĐẤU Ở CÁC ĐÔ THỊ VÀ VIỆC CHUẨN BỊ CHO CUỘC KHÁNG CHIẾN LÂU DÀI

1.Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16

a) Cuộc chiến đấu ở thủ đô Hà Nội

- Khoảng 20 giờ ngày 19-12-1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, cuộc chiến đấu bắt đầu.

- Vệ quốc quân, tự vệ chiến đấu... tiến công các vị trí quân Pháp, nhân dân khiêng bàn, tủ... làm chướng ngại vật.

- Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt ở nội thành, hai bên giành nhau từng khu nhà, góc phố như ở Bắc Bộ phủ, Bưu điện Bờ Hồ, ga Hàng Cỏ, các phố Khâm Thiên, Hàng Da...

- Trung đoàn Thủ đô được thành lập, đánh địch quyết liệt ở Bắc Bộ phủ, chợ Đồng Xuân...

Sau hai tháng chiến đấu, ngày 17-2-1946, quân ta rút ra căn cứ an toàn.

b) Cuộc chiến đấu ở các đô thị khác

- Tại Nam Định, quân dân ta bao vây địch từ tháng 12-1946 đến tháng 3-1947.

- Ở Vinh, ngay những ngày đầu chiến đấu, quân dân ta buộc địch phải đầu hàng. Ở Huế, trong 50 ngày đêm, quân dân ta bao vây, tiến công địch...

- Ý nghĩa : tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân chúng trong thành phố, chặn đứng kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh", tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.

2. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

- Các chính quyền Đảng, chính phủ, mặt trận, các đoàn thể chuyển lên căn cứ địa Việt Bắc.

- Đảng, chính phủ lãnh đạo và tổ chức nhân dân cả nước xây dựng lực lượng kháng chiến về mọi mặt:

+ Chính trị: Ủy ban kháng chiến hành chính ra đời, thực hiện nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc mở rộng Mặt trận, thành lập Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt).

+ Kinh tế: Chính phủ đề ra các chính sách nhầm duy trì và phát triển sản xuất, trước hết là sản xuất lương thực.

+ Quân sự: Chính phủ quy định mọi người dân từ 18 - 45 tuổi tham gia các lực lượng chiến đấu.

+ Văn hóa: Phong trào bình dân học vụ được duy trì và phát triển. Trường phổ thông các cấp vẫn tiếp tục giảng dạy và học tập trong hoàn cảnh chiến tranh.

III – CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU – ĐÔNG NĂM 1947 VÀ VIỆC ĐẨY MẠNH KHÁNG CHIẾN TOÀN DÂN, TOÀN DIỆN

1. Chiếc dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947

Âm mưu của Pháp

Pháp tấn công Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Chủ trương của Đảng

Đảng có chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”.

Diễn biến

- Ngày 7 – 10 – 1947, Pháp huy động 12.000 quân tấn công lên Việt Bắc

- Binh đoàn quân dù chiếm thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới

- Bộ binh từ Lạng Sơn theo Đường số 4 đánh Cao Bằng, xuống Bắc Kạn theo Đường số 3, bao vây Việt Bắc ở phía đông và phía bắc.

- Ngày 9 – 10 – 1947, binh đoàn bộ binh và lính thủy từ Hà Nội ngược sông Hồng và sông Lô lên Chiêm Hóa, Tuyên Quang, đánh Đài Thị bao vây Việt Bắc ở phía tây.

- Trên khắp các mặt trận, quân dân ta anh dũng chiến đấu, từng bước đẩy lùi cuộc tiến công của địch.

- Tại Bắc Kạn, Chợ Mới địch vừa nhảy dù đã bị ta tiêu diệt buộc Pháp phải rút khỏi Chợ Đồn, Chợ Rã cuối tháng 11 – 1947.     

- Ở mặt trận hướng đông, quân ta phục kích chặn đánh địch trên Đường số 4, tiêu biểu là trận phục kích ở đèo Bông Lau (30 – 10 – 1947).

- Ở mặt trận hướng tây, quân dân ta phục kích đánh địch nhiều trận trên sông Lô, nổi bật là trận Đoan Hùng, Khe Lau, đánh chìm nhiều tàu chiến, canô của địch.

- Ngày 19 – 12 – 1947, đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc.

Kết quả

- Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6.000 địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến, canô, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh.

- Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn.

- Bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành.

Ý nghĩa

- Với chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược chuyển sang giai đoạn mới

- Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện

a) Âm mưu của Pháp sau thất bại ở Việt Bắc

- Sau chiến dịch Việt Bắc, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh chuyển sang "đánh lâu dài", thực hiện chính sách "dùng người Việt đánh người Việt", "lấy chiến tranh nuôi chiến tranh".

- Chính phủ Pháp cử Bledô làm Tổng chỉ huy quân Pháp ở Đông Dương, ra sức củng cố nguỵ quyền, phát triển nguỵ quân, tăng cường những cuộc hành quân càn quét...

b) Cuộc kháng chiến của ta sau thắng lợi ở Việt Bắc

- Trên mặt trận chính trị, trong năm 1949 ta tổ chức bầu cử Hội đồng nhân dân và Uỷ ban kháng chiến hành chính các cấp. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt tiến tới thống nhất thành Mặt trận Liên Việt.

- Trên mặt trận quân sự, bộ đội chủ lực phân tán, đi sâu vào vùng sau lưng địch, phát triển chiến tranh du kích.

- Về kinh tế, Chính phủ ra sắc lệnh giảm tô 25%, xoá nợ, chia lại ruộng công.

- Về văn hoá, giáo dục đề ra chủ trương cải cách giáo dục phổ thông, hệ thống các trường đại học, trung học chuyên nghiệp bắt đầu xây dựng.

IV – HOÀN CẢNH LỊCH SỬ MỚI VÀ CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU ĐÔNG NĂM 1950

1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến

Thuận lợi

- Ngày 1 – 10 – 1949, Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời.

- Tháng 1 – 1950, lần lượt các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.

Khó khăn

Tháng 5 – 1949, với sự đồng ý của Mĩ, chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơve:

+ Pháp tăng cường phòng ngự trên Đường số 4 nhằm khoá chặt biên giới Việt – Trung

+ Thiết lập “Hành lang Đông-Tây” nhằm cô lập Việt Bắc với liên khu III, IV.

2. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950

Chủ trương ta

Tháng 6 – 1950, Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm:

- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

- Khai thông biên giới Việt – Trung

- Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

Diễn biến

- Sáng 16 – 9 – 1950, ta tấn công cụm cứ điểm Đông Khê, mở màn chiến dịch. Sáng 18 – 9, ta chiếm Đông Khê, Đường số 4 bị cắt làm hai Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập.

- Pháp một mặt cho quân đánh lên Thái Nguyên nhằm mục đích giảm bớt sự chú ý của ta, mặt khác đưa quân từ Thất Khê lên để chiếm lại Đông Khê đón quân từ Cao Bằng rút về.

- Trên Đường số 4 quân ta mai phục, chặn đánh địch khiến cho các cánh quân không gặp được nhau.

à Pháp hoản loạn, phải rút chạy. Đến 22 – 10 – 1950, Đường 4 được hoàn toàn giải phóng.

- Tại Thái Nguyên ta cũng đánh tan cuộc hành quân của địch.

Kết quả

- Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 quân địch giải phóng 1 vùng biên giới Việt-Trung từ Cao Bằng tới Đình Lập dài 750km, với 35 vạn dân.

- Chọc thủng “Hành lang Đông - Tây” của Pháp, kế hoạch Rơve bị phá sản. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

Ý nghĩa

- Đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.

- Bộ đội ta trưởng thành.

- Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

- Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến

 

  

                        PHẦN TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 12 – HỌC KỲ I

 

Câu 1. Trong các tổ chức (có tên viết tắt theo tiếng Anh) sau đây, tổ chức nào không trực thuộc Liên hợp quốc ?

A. WHO.

B. UNICEF.

C. UNESCO.

D. WTO.

Câu 2. Hội nghị cấp cao Ianta được tổ chức ở nước nào? Thời gian diễn ra hội nghị?

A. Liên Xô (2-1945).

B. Mĩ (6-1945).

C. Pháp (4-1945).

D. Liên Xô (7-1945).

Câu 3.  Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị I-an-ta (2-1945)?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh và têu diệt tận gốc rễ chủ nghĩa phát xít.

B. Thống nhất về việc thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

C. Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.

D. Thành lập toà án quốc tế Nuyrămbe để xét xử tội phạm chiến tranh.

Câu 4. Khi mới thành lập, các ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc gồm:

A. Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Tây Đức.

B. Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.

C. Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Nhật Bản.

D. Mĩ, Anh, Tây Đức, Liên bang Nga, Nhật Bản.

 

Câu 5. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 6. Tổ chức Liên hợp quốc thành lập không nhằm mục đích nào sau đây?

A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.

C. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.

D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 7. Ngày 16 – 10 – 2007 Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm:

A. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 – 2009.

B. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 – 2009.

C. Chủ tịch Đại Hội đồng,  nhiệm kì 2009 – 2010.

D. Tổng Thư kí, nhiệm kì 2010 – 2015.

Câu 8. Hội nghị quốc tế Xan Phranxixcô (từ 4-1945 đến 6-1945) thông qua văn kiện quan trọng nào?

A. Thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.

B. Tuyên bố của Liên hợp quốc về vũ khí hạt nhân.

C. Công ước của Liên hợp quốc về giải trừ quân bị.

D. Công ước của Liên hợp quốc về luật biển.

Câu 9. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng về lá phiếu khi đưa ra những quyết định quan trọng của Liên hợp quốc?

A. Ban Thư kí.

B. Đại Hội đồng.

C. Hội đồng Bảo an.

D. Hội đồng quản thác.

Câu 10. Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong văn kiện nào sau đây?

A. Hiến chương Liên hợp quốc.

B. Công ước Liên hợp quốc.

C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc.

D. Văn kiện về quyền con người.

Câu 11. Cơ quan nào sau đây không thuộc tổ chức Liên hợp quốc?

A. Đại hội đồng.

B. Hội đồng Bảo an.

C. Hội đồng kinh tế - xã hội.

D. Hội đồng châu Âu.

Câu 12. Ngày 24 – 10 – 1945 văn kiện nào sau đây của Liên Hợp quốc chính thức có hiệu lực?

A. Hiến chương Liên hợp quốc.

B. Công ước Liên hợp quốc.

C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc.

D. Văn kiện về quyền con người.

Câu 13. Sau hơn nửa thế kỉ tồn tại và hoạt động, Liên Hợp quốc là

A. một diễn đàn vừa hợp tác, vừa đấu tranh.

B. tổ chức liên kết chính trị, kinh tế.

C. tổ chức liên minh về chính trị.

D. liên minh về kinh tế và văn hóa.

Câu 14. Tháng 9 - 1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức nào dưới đây?

A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

B. Liên hợp quốc (UNO).

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO)

 

BÀI 2 – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU. LIÊN BANG NGA

Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thuận lợi chủ yếu để Liên Xô xây dựng lại đất nước là:

A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

C. Tính ưu việt của XHCN tinh thần vượt khó của nhân dân sau ngày chiến thắng.

D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.

Câu 2. Mốc lịch sử đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của Liên bang Xô viết là:

A. Ngày 29/8/1991, Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động

B. Ngày 6/9/1991, Quốc hội bãi bỏ hiệp ước Liên bang năm 1922

C. Ngày 21/12/1991, các nước cộng hoà tuyên bố độc lập

D. Ngày 25/12/1991, lá cờ đỏ búa liểm trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.

 

Câu 2. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã:

A. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của KH-KT, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. Chứng tỏ Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự so với các nước đồng minh

C. Chứng tỏ khoa học- kĩ thuật quân sự chinh phục vũ trụ của Liên Xô đã đạt tới đỉnh cao

D. Đánh dấu sự phát triển vượt bật của Liên Xô trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân nguyên tử.

Câu 4. Đứng trước cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên toàn thế giới năm 1973, Liên Xô đã:

A. Tiến hành cải cách kinh tế, văn hoá, xã hội cho phù hợp

B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới

C. Chậm đề ra đường lối cải cách cần thiết về kinh tế hội

D. Có sửa chữa nhưng chưa triệt để.

Câu 5. Trong đường lối xây dựng CNXH ở Liên xô, các nhà lãnh đạo đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng đó là:

A. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh

B. Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế XHCN

C. Không chú trọng văn hoá, giáo dục, y tế

D. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế.

Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?

A. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực.

B. Phát động cuộc "Chiến tranh lạnh".

C. Tiến hành bao vây kinh tế.

D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.

Câu 7. Ý nghĩa của những thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945- 1975) là gì? Chọn đáp án đúng nhất.

A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng.

B. Xây dựng, phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân.

C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.

D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của

Câu 8. Một trong những đóng góp quan trọng của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 là đề ra

A. Tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (1947)

B. Tuyên ngôn cấm thử vũ khí hạt nhân (1955)

C. Tuyên ngôn về thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc (1963)

D. Chế độ bảo đảm an ninh của các quốc gia và vì hòa bình, tiến bộ, dân chủ của tất cả các nước.

Câu 9. Hãy cho biết vai trò của Liên bang Nga tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài sau khi Liên Xô tan rã?

A. Giữ vai trò quan trọng quyết định thay Liên Xô giải quyết mọi vấn đề.

B. Là quốc gia “kế tục” Liên Xô, được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.

C. Thừa hưởng mọi quyền lợi của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.

D. Mất quyền kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.

 

Câu 10. Từ sau 1945, hệ thống XHCN thế giới được hình thành, lớn mạnh, hợp tác chặt chẽ với nhau. Vậy, cơ sở hợp tác lẫn nhau cơ bản nhất là:

A. Cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH, chung hệ tư tưởng Mác-Lênin, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.

B. Cùng chung mục tiêu xây dựng một xã hội dân chủ.

C. Cùng muốn củng cố thêm tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình an ninh nhân loại.

D. Sự đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển.

 

 

                                    BÀI 3 – CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

 

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các nước Đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đấu tranh giải phóng dân tộc.

B. Lần lượt ra đời các nhà nước độc lập.

C. Tập trung xây dựng và phát triển kinh tế.

D. Đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải      thiện.

Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới, dựa trên cơ sở nào?

A. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945).

B. Quyết định của các nước tư bản chủ nghĩa (đứng đầu là Mĩ).

C. Quyết định của Liên Xô.

D. Thông qua trưng cầu dân ý trên bán đảo Triều Tiên.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của đường lối cải cách – mở cửa (từ năm 1978) ở Trung Quốc?

A. Thực hiện cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

C. Tiến hành cải cách – mở cửa.

D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội      chủ nghĩa.

Câu 4. “Phấn đấu xây dựng thành nước Xã hội chủ nghĩa hiện đại, giàu mạnh, dân chủ, văn minh” là mục tiêu của nước

A. Cộng hòa nhân dân Trung hoa.

B. Cộng hòa Cu-Ba.

C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.

D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 5. Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về kinh tế, ổn định lại tình hình chính trị, xã hội và địa vị của Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc           tế từ sau khi

A. thực hiện công cuộc cải cách – mở cửa (1978).

B. tuyên bố thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (1949).

C. bình thường hoá quan hệ với Liên Xô (1989).

D. trở thành thành viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc                             (1971)

 

Câu 6. Quốc gia đầu tiên ở châu Á có tàu đưa con người bay vào vũ trụ là

A. Trung Quốc.                     

B. Nhật Bản.              

C. Việt Nam.  

D. Ấn Độ.

Câu 7. Trong những năm 80 – 90 của thế kỉ XX và những năm đầu của thế kỉ XXI, tại vùng Đông Bắc Á,  nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới là quốc gia nào?

A. Cộng hòa  Nhân dân Trung Hoa.

B. Trung hoa Dân Quốc.

C. Nhật Bản.

D. Đại Hàn Dân quốc.

Câu 8. Cuộc chiến tranh nào đã diễn ra khốc liêt, bất phân thắng bại và được coi là một “sản phẩm” của chiến tranh lạnh và là sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giưã 2 phe XHCN và TBCN?

A. Chiến tranh Triều Tiên 1950 – 1953.

B. Chiến tranh xâm lược Việt nam của Mĩ.

C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp.

D. Chiến tranh xâm lược Inđônêxia của thực dân Hà lan.

Câu 9. Sự kiện khách quan nào tác động tích cực, trực tiếp đến hoạt động quân sự lớn của Việt Nam nữa sau trong 1950?

A. CHND Trung Hoa ra đời (10/1949) và sau đó đã đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1/1950).

B. Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu đặt quan hệ ngoại giao với Viet Nam (1/1950).

C. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập Cộng hòa Ấn Độ (1/1950).

D. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ (6/1950)’

Câu 10. CHND Trung Hoa ra đời (10/1949) đã có ý nghĩa tích cực đến cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của Việt Nam bởi vì

A. Từ đây con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông.

B. Từ đây quân đội ta có điều kiện để giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.

C. Từ đây ta phá thế bao vây của địch đối với căn cứ địa Việt Bắc.

D. Từ đây đế quốc Mĩ sẽ ngày càng can thiệp sâu vào tình hình Đông Dương.

                        Bài 4 - Các nước ĐNÁ & ẤN ĐỘ

                                                                

Câu 1. Các nước ĐNÁ đứng lên đấu tranh giành được độc lập trong điều kiện thời cơ:

A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

B. Nhật đầu hàng quân đồng minh.

C. Đức đầu hàng quân đồng minh.

D. Nhật thất bại liên tiếp trên Châu Á Thái Bình Dương.

Câu 2. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của Lào dưới sự lãnh đạo của:

A. Đảng nhân dân Lào.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Mặt trận tự do Lào.

D. Mặt trận dân chủ Lào.

Câu 3. Sự kiện nào chứng tỏ Lào đã bước sang một thời kỳ mới xây dựng đất nước và phát triển kinh tế xã hội ?

A. Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập.

B. Hiệp định Giơ ne vơ (7/1954) Công nhận độc lập chủ quyền của Lào.

C. Hiệp định Viên chăn (2/1973) lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.

D. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập.

 

Câu 4. Đời sống chính trị và kinh tế của nhân dân Campuchia bước sang một thời kỳ phát triển mới sau sự kiện:

A. Hiệp định Giơ ne vơ 1954 công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia.

B. Nước cộng hòa nhân dân Campuchia được thành lập

C. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết tại Paris.

D. Vương quốc Campuchia được thành lập.

 

Câu 5. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại). Đó là chiến lược kinh tế trong nhứng năm 60-70 của các nước

A. Thái Lan, Malai, Phi, Indo, Sing.

B. Thái Lan, Camp, Phi, Lào, Sing.

C. Việt Nam, Sing, Thái Lan, Phi, Malai.

D. Miama, Sing, Indo, Phi, Malai.

 

Câu 6. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNÁ được kí vào tháng 2/1976 gọi tắt là:

A. Hiệp ước SEATO

B. Hiệp ước Bali

C. Hiệp ước NPT

D. Hiệp ước ABM

 

Câu 7. Đâu không phải là những nguyên tắt cơ bản trong hiệp ước Bali:

A. Tôn trọng chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ

B. Không can thiệp vào nội bộ của nhau

C. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình

D. Không thử hoặc sử dụng vũ khí hạt nhân

 

Câu 8. Nhờ “Cách mạng chất xám” Ấn Độ trở thành cường quốc

A. sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới

B. đứng thử 10 sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới

C. sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện lớn nhất thế giới

D. công nghệ vũ trụ lớn nhất thế giới

 

Câu 9. Sự kiên 26/01/1950 có ý nghĩa như thế nào đối với nhân dân Ấn Độ

A. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa

B. Đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ

C. Bước vào thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước

D. Ấn Độ trở thành cường quốc công nghiệp lớn trên thế giới .

 

 

BÀI 5 – CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH

 

Câu 1: Vì sao năm 1960 đi vào lịch sử các nước châu Phi với tên gọi là “ năm châu Phi”?

A. Là năm châu phi hoàn thành việc xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc

B. Tất cả các nước Châu phi được trao trả độc lập

C. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất

D. Có 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập

 

Câu 2: Trước thế kỉ 19, các nước ở Mĩ la tinh chịu sự thống trị của những quốc gia nào?

A. Bồ Đào Nha và Mĩ

B. Anh và Hà Lan

C. Tây Ban Nha và Pháp

D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha

 

Câu 3: Cuộc tấn công pháo đài Môn – ca – đa vào ngày tháng năm nào? Chọn câu trả lời đúng.

A. 26 – 7 – 1953

B. 26 – 7 - 1954

C. 26 – 7 – 1952

D. 27 – 6 – 1953

 

Câu 4: Sự kiện đánh dấ châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đỗ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là:

A. Nam bi a tuyên bố độc lập

B. An giê ri tuyên bố độc lập

C. Ăng gô la tuyên bố độc lập

D. Nam Phi tuyên bố độc lập

 

Câu 5: Chính quyền thực dân da trắng tuyên bố xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc vào năm nào? Chọn câu đung

A. 1961

B. 1993

C. 1990

D. 1910

 

Câu 6: Quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. An giê ri

B. Ai Cập

C. Ma rốc

D. Tuy ni di

 

Câu 7: Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc  ở Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba

B. Thắng lợi của cách mạng Mê hi cô

C. Thắng lợi của cách mạng e cu a do

D. Tất cả đều đúng

 

Câu 8: Những nước nào sau đây ở Mĩ la tinh sau khi cách mạng thành công đã trở thành những nước công nghiệp mới? chọn câu đúng

A. Ác hentina, Bolivia, Chile

B. Braxin, Ác hen ti na, Me hi cô

C. B ra xin, Cu Ba, Ác hen ti na

D. Mê hi cô, Chi lê, Ve nê Zuê la

 

Câu 9: Phong trào đấu tranh ở châu Phi diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?

A. Bắc  Phi

B. Tây Phi

C. Đông Phi

D. Nam Phi

 

Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ la tinh được mệnh danh là gì?

A. Lục địa bùng cháy

B. Lục địa mới trỗi dậy

C. Lục địa đen

D. Lục địa phát triển.

 

 

BÀI 6 - NƯỚC MĨ

 

Câu 1. Nhận định nào là đúng với sự phát triển của nước Mĩ trong vòng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ II?

A. trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới.             

B. trung tâm nghiên cứu vũ trụ lớn nhất thế giới.

C. trung tâm công nghiệp quân sự lớn nhất thế giới.

D. trung tâm xuất khẩu tư bản lớn nhất thế giới.

 

Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ trong những năm 1973 – 1991 là gì?

A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản

B. Do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.

C. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.

D. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội.

 

Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại được khởi đầu từ đâu?

A. Liên Xô.                              

B. Anh.                                    

C. Mĩ.                 

D. Nhật Bản.

 

Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, lượng vàng dự trữ của Mĩ chiếm

A. 1/2 trữ lượng vàng của thế giới.

B. 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.

C. 1/4 trữ lượng vàng của thế giới.

D. 2/4 trữ lượng vàng của thế giới.

 

Câu 5. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất ?

A. Nhờ áp dụng những thành tựu Khoa học kĩ thuật.        

B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất ,tập trung tư bản cao.

D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.

 

Câu 6. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

B. Phô trương sức mạnh về kinh tế .

C. Khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới.

 

Câu 7. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển? trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không bị chiến tranh tàn phá.

B. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.

D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.

 

Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ  20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2 ?

A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.

B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới .

C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.

D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản

 

Câu 9. Thủ đoạn Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong « Chiến lược cam kết và mở rộng » là

A. tự do tín ngưỡng.

B. ủng hộ độc lập dân tộc.

C. thúc đẩy dân chủ.

D. chống chủ nghĩa khủng bố.

 

Câu 10 . Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ sau chiến tranh thế giới II là gì?

A. Phát triển nhanh và luôn giữ vững vị trí số 1 thế giới.

B. Bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt.

C. Phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.

D. Kinh tế phát triển đi đôi với phát triển quân sự.

 

Câu 11. Xác định thành tựu quan trọng nhất của cách mạng khoa học kỉ thuật trong nông nghiệp ở Mĩ ?

A. Sử dụng cơ khí hóa, hóa học hóa trong nông nghiệp.

B. Sử dụng máy móc thiết bị hiện đại trong nông nghiệp.

C. Ứng dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống

D. Thực hiện cuộc “cách mạng xanh trong nông nghiệp”

 

Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào tiềm lực kinh tế-tài chính và lực lượng quân sự to lớn, giới cầm quyền Mĩ theo đuổi tham vọng

A. thống trị toàn thế giới.

B. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

C. thống trị toàn thế giới và xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

D. làm bá chủ thế giới.

 

Câu 13. Trong chiến lược toàn cầu của Mĩ, mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam ?

A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.

 

Câu 14. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000 là gì?

A. Chuẩn bị tiến hành « Chiến tranh tổng lực ».

B. Ủng hộ « Chiến lược toàn cầu ».

C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.

D. Theo đuổi « Chủ nghĩa lấp chỗ trống ».

 

Câu 15. Vì sao năm 1972, Mĩ tiến hành thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô?

A. Muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô

B. Nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với Việt Nam.

C. Muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa

D. Muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa

 

Câu 16. Yếu tố nào thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI?

A. Chủ nghĩa khủng bố.

B. Chủ nghĩa li khai.

C. Sự suy thoái về kinh tế

D. xung đột sắc tộc, tôn giáo.

 

Câu 17. Vì sao từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn?

A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc.

B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm.

C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên.

D. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.

 

Câu 18. Thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mĩ phải chấp nhận

A. rút quân về nước và tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. bình thường hóa với Việt Nam và thay đổi chính sách đối ngoại.

C. rút quân về nước và cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh.

D. kí Hiệp định Pari năm 1973 và rút quân về nước.

 

Câu 19. Giai đoạn từ 1991 đến năm 2000, khoa học - kĩ thuật của Mĩ vẫn tiếp tục phát triển nhất thế giới vì

A. chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới, GDP năm 2000 là 9765 tỉ USD.

B. chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế, dẫn đầu thế giới về số lượt người nhận giải Nôben.

C. Mĩ dẫn đầu về số lượt người nhận giải Nôben, giải Grammy có tiếng vang và ảnh hưởng quan trọng đến nhạc trẻ thế giới.

D. tạo ra 25 % giá trị sản phẩm của toàn thế giới, là kinh đô của điện ảnh và cường quốc thể thao.

 

Câu 20. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000?

A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.

B.Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.

D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.

Câu 21. Sự kiện nào chứng tỏ cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta được nhân dân Mĩ đồng tình ủng hộ?

A. Cuộc đấu tranh thu hút 25 triệu người tham gia, lan rộng khắp 125 thành phố.

B. Từ 1969-1973, những cuộc đấu tranh của người da màu diễn ra mạnh mẽ

C. Chị Raymôngđiêng nằm trên đương ray xe lửa chặn đoàn tàu chở vũ khí sang Việt Nam. 

D. Phong trào chống chiến tranh của nhân dân Mĩ diễn ra sôi nổi làm cho nước Mĩ chia rẽ.

 

 

BÀI 7 - TÂY ÂU

 

Câu 1. Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước.

B. Sự viện trợ của Mĩ theo “ kế hoạch Mácsan”.

C. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận.

D. Sự giúp đỡ và viện trợ của Liên Xô.

 

Câu 2. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50- 70 của thế kỉ XX là:

A. trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

B. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị, kinh tế.

C. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới.

D. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất.

 

Câu 3. Hãy sắp xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian về quá trình hình thành liên kết khu vực Tây Âu: 1. Sáu nước Tây Âu thành lập “ Cộng đồng than – thép Châu Âu”; 2. Phát hành và sử dụng đồng tiền chung Châu Âu (EURO); 3. Hợp nhất ba cộng đồng thành “Cộng đồng Châu Âu” (EC); 4. EC được đổi tên thành Liên minh Châu Âu (EU).

A. 1,2,3,4.        

B. 1,2,4,3.     

C. 4,1,2,3.      

D. 1,3,4,2.

 

Câu 4. Mục tiêu của Liên minh Châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực:

A. tài chính và đối ngoại.

B. kinh tế, chính trị và văn hóa.

C. kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung

D. chính trị, đối ngoại và an ninh chung.

 

Câu 5. Định ước Henxinki được kí kết 33 nước Châu Âu với Mĩ và Ca na đa đã tạo ra một cơ chế giải quyết vấn đề gì?

A. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở Châu Âu.

B. Vấn đề chống khủng bố ở Châu Âu.

C. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính ở Châu Âu.

D. Vấn đề về văn hóa ở Châu Âu.

 

Câu 6. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô.                                   

B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

C. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc.                             

D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô

 

Câu 7. Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm 1950 – 1973 so với những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.

B. tất cả các nước chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài.

C. ủng hộ Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và xâm lược trở lại các thuộc địa cũ của mình.

D. nhiều nước một mặt vẫn tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.

Câu 8. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Đất nước bị tàn phá nặng nề.

B. Hàng triệu người chết, mất tích hoặc bị tàn phế.

C. Nhận được khoản bồi thường chiến phí và thu nguồn lợi lớn qua việc buôn bán vũ khí.

D. Sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.

 

Câu 9. Yếu tố không phải lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng trong những năm 1950-1973 là

A. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.

B. nhà nước có vai trò lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.

C. ngân sách Nhà nước chi cho quốc phòng thấp.

D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ cộng đồng Châu Âu.

 

Câu 10. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì

A. muốn xây dựng mô hình nhà nước chung, mang bản sắc của Châu Âu.

B. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ.

C. bị cạnh tranh khốc liệt bởi Mĩ và Nhật Bản.

D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu.

 

 

BÀI 8 -  NHẬT BẢN

 

Câu 1. Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu và Canađa.

B. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

C. liên minh chặt chẽ với các nước Liên Xô và Trung Quốc.

D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

 

Câu 2. Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành

A. một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.

B. nước đi đầu về công nghệ phần mềm.

C. nước đứng đầu về khoa học-kỹ thuật.

D. có nền tài chính số một thế giới.

 

Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng những hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh TG thứ hai?

A. Lãnh thổ Nhật Bản không rộng, tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.

B. Cơ cấu kinh tế của Nhật Bản thiếu cân đối.

C. Vốn chủ yếu đầu tư cho quốc phòng.

D. Nhật Bản luôn gặp sự cạnh tranh quyết liệt của nền kinh tế Mĩ, Tây Âu.

 

Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng tình hình đất nước của Nhật Bản sau chiến tranh TG thứ hai?

A. Không bị chiến tranh tàn phá, kinh tế phát triển nhanh.

B. Chiến tranh đã để lại cho Nhật Bản những hậu quả hết sức  nặng nề.

C. Đã loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật

D. Bị quân đội Mĩ, với danh nghĩa lực lượng Đồng minh chiếm đóng.

 

Câu 5.  Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật năm 1951 đã đặt Nhật Bản

A. luôn ở trong tình trạng phụ thuộc Mĩ về kinh tế.

B. luôn ở trong tình trạng phụ thuộc Mĩ về chính trị.

C. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ.

D. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ về kinh tế và an ninh của Mĩ.

 

Câu 6. Yếu tố nào không phản ánh sự vươn lên nhanh chóng của Nhật Bản để trở thành một siêu cường kinh tế (sau Mĩ)?

A. Ở Nhật Bản, con người được coi là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.

B. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.

C. Nhật Bản có tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào.

D. Nhật Bản biết áp dụng các thành tựu khoa học-kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.

 

Câu 7.  Hãy xắp xếp các dữ liệu về sự phát triển kinh tế của Nhật Bản từ 1945 đến năm 2000

1. kinh tế có bước phát triển nhanh là giai đoạn phát triển thần kì.

2. kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

3. kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.

4. kinh tế phát triển xen kẻ với những giai đoạn suy thoái ngắn.

A. 1, 3, 4, 2.

B. 2, 1, 4, 3

C. 2, 4, 1, 3.

D. 4, 3, 1, 2.

 

Câu 8.  Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ?

A. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng những nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.

C. Tây Âu liên minh chặt chẽ nhưng Nhật Bản tồn tại độc lập với Mĩ.

D. Nhật Bản liên minh cả với Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.

 

Câu 9.  Từ đầu thập kỉ 90, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác khác đến phạm vi toàn cầu và chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.

B. mở rộng quan hệ với các nước trên Mĩ, Canađa và Tây Âu.

C. mở rộng quan hệ với Nga và Trung Quốc.

D. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.

 

Câu 10.  Từ nửa sau những năm 80, nền kinh tế Nhật bản có điểm gì nổi trội hơn so với Mĩ và Tây Âu:

A. đi  đầu về khoa học – kỹ thuật.

B. đứng đầu về sản lượng công nghiệp.

C. đi đầu về khoa học vũ trụ.

D. siêu cường tài chính số một thế gới.

 

BÀI 9 – QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH

 

Câu 1. Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là

A. cục diện chiến tranh lạnh.

B. xu thế toàn cầu hóa.

C. sự hình thành xu hướng “đa cực”, nhiều trung tâm.

D. sự ra đời của các tổ chức liên kết khu vực.

 

Câu 2. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 1. Tổ chức Hiệp ước Đại Tây Dương (NATO) thành lập; 2. Mĩ thực hiện “Kế hoạch MácSan”; 3. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ.

A. 3, 2, 1.

B. 2, 1, 3.

C. 1, 2, 3.

D. 3, 1, 2.

 

Câu 3. Việc thực hiện “Kế hoạch MácSan” đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa

A. các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa.

B. hai siêu cường Xô - Mĩ.

C. các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa với nhau.

D. các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa với nhau.

 

Câu 4. Sự ra đời của các tổ chức nào dưới đây đã đánh dấu sự xác lập của cực diện hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới?

A. Hội đồng Tương trợ kinh tế, Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương và Liên minh vì tiến bộ.

C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương, Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D. Liên minh châu Âu, Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

 

Câu 5. Mĩ và các nước tư bản phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) với mục đích nhằm

A. chống phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.

B. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

C. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới.

D. chống phong trào cộng sản quốc tế.

 

Câu 6. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện từ đầu

A. những năm 50 của thế kỉ XX.

B. những năm 60 của thế kỉ XX.

C. những năm 70 của thế kỉ XX.

D. những năm 80 của thế kỉ XX.

 

Câu 7. Sự kiện nào dưới đây không phản ánh đúng sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây?

A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (3 - 1947).

B. Hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972).

C. Hai siêu cường Xô - Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược (1972).

D. 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki (1975).

 

Câu 8. Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách của Mĩ chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là

A. sự ra đời của kế hoạch Mácsan (1947).

B. thông điệp của Tổng thống Mĩ “Truman” tại Quốc hội Mĩ (1947).

C. việc thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) .

D. sự ra đời của Hội đồng Tương trợ kinh tế (1949).

 

Câu 9. Hai nhà lãnh đạo Goocbachốp và G.Busơ đã chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh vào

A. tháng 01 năm 1973.          

B. tháng 7 năm 1985.

C. tháng 12 năm 1989.           

D. tháng 8 năm 1991.

 

Câu 10. Sự kiện nào dưới đây thể hiện tình trạng Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới?

A. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mac-san” (6-1947).

B. Bản thông điệp của Tổng thống Mĩ gửi Quốc hội (3-1947).

C. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập (1-1949).

D. Tổ chức Hiệp ước Vacsava thành lập (5-1955).

 

BÀI 10  - CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA SAU THẾ KỶ XX

 

Câu 1. Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng : cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII –        XIX và cách mạng khoa học – công nghệ thế kỉ XX là

A. giải quyết sự bùng nổ dân số.

B. nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí , sang tạo vũ khí mới.

D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.

 

Câu 2. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. đạt được thành tựu kì diệu trên các lĩnh vực khoa học – công nghệ.

D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

 

Câu 3. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn, đó là đặc điểm của cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ nhất   

B. Cách mạng công nghiệp

C. Cách mạng văn minh tin học                           

D. Cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai

 

Câu 4. Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai tạo nên đã đựơc xem như “trung tâm thần kinh”  kĩ thuật thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?

A. “Người máy” ( Rô bốt)     

B. Máy tính điện tử   

C. Hệ thống máy tự động   

D. Máy tự động

 

Câu 5. Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hoá là

A. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến.

B. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.

C. đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao tính cạnh tranh.

D. thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.

 

Câu 6. Hệ quả quan trọng và lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. xuất hiện các loại dịch bệnh mới

B. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.

C. dẫn tới nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao.

D. làm xuất hiện nhiều loại vũ khí hủy diệt hàng loạt.

 

Câu 7. Tính hai mặt của toàn cầu hoá là

A. tạo ra cơ hội lớn cho cả các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. tạo ra thách thức lớn cho cả các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

C. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc đối với tất cả các nước.

D. vừa tạo ra thời cơ, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới.

 

Câu 8. Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.

C. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật – công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.

D. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới.

 

Câu 9. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là

A. Sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.

B. Sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.

C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

D. Quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.

 

Câu 10. Biểu hiện không đúng của xu thế toàn cầu hóa là

A. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.

C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).

D. Mĩ và Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật và được kéo dài vĩnh viễn.

 

 

BÀI 11 - TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000

 

Câu 1. Nét đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới hai cực Ianta là

A. thế giới bị chia thành hai cực

B. thế giới bị chia thành hai cực theo khuôn khổ của trật tự Ianta

C. thế giới chịu sự thống trị, chi phối của hai siêu cường Mĩ và Liên Xô

D. thế giới bị chia thành hai phe, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe

 

Câu 2. Thắng lợi của các cuộc cách mạng nào đã đưa chủ nghĩa xã hội vượt ra phạm vi khỏi một nước, trở thành một hệ thống thế giới?

A. Thắng lợi của các cuộc cách mạng Việt Nam, Trung Quốc

B. Thắng lợi của các cuộc cách mạng Trung Quốc, Cuba

C. Thắng lợi của các cuộc cách mạng Cuba, Trung Quốc, Việt Nam

D. Thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu

 

Câu 3. Sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi là kết quả thắng lợi của

A. cuộc cách mạng xã hội

B. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

C. cao trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ latinh

D. quá trình đấu tranh liên tục bền bỉ của hai phe – hai cực

 

Câu 4. Biến chuyển nào không phải là biến chuyển quan trọng của hệ thống đế quốc chủ nghĩa từ nửa sau thế kỉ XX?

A. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất

B. đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới

C. Sự hình thành và phát triển ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới

D. Sự ra đời và phát triển của Liên minh châu Âu(EU)

 

Câu 5. Nhân tố nổi bật chi phối quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. xu thế toàn cầu hóa

B. tình trạng chiến tranh lạnh

C. sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế

D. sự mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ

 

Câu 6. Đặc điểm lớn nhất của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh là

A. sự phát triển và chi phối quan hệ thế giới theo chiều hướng đa cực

B. sự phát triển thực lực về kinh tế của mỗi quốc gia

C. sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp

D. sự hội nhập quốc tế để các nước đang phát triển có cơ hội tiếp cận những thành tựu của khoa học kĩ thuật hiện đại

 

Câu 7. Trong xu thế hòa bình và ổn định của tình hình thế giới hiện nay, Việt Nam có được những cơ hội và thuận lợi nào?

A. Hội nhập quốc tế, thu hút vốn đầu tư và tiếp cận khoa học công nghệ

B. Nâng cao tính chuyên môn hóa trong sản xuất dây chuyền tự động

C. Giải quyết tình trạng thất nghiệp, thu hút các nhà đầu tư nước ngoài

D. Có được thị trường lớn để đẩy mạnh xuất khẩu

 

Câu 8. Trong xu thế hòa bình và ổn định của tình hình thế giới hiện nay, Việt Nam đối mặt với những khó khăn và thách thức nào?

A. Sự cạnh tranh kinh tế, nguồn nhân lực lao động có chất lượng

B. Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, ô nhiễm môi trường

C. Sử dụng và đào tạo hợp lí nguồn “dân số vàng”

D. Nguồn vốn đầu tư để phát triển cơ sở hạ tầng đô thị

 

Câu 9. Sự kiện lịch sử thế giới nào được xem là dấu mốc để phân kì của lịch sử thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Năm 1990 nước Đức tái thống nhất

B. Tháng 12/1989 Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh

C. Năm 1991, Liên Xô tan rã, đưa tới sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta

D. Năm 1948, sự xuất hiện của hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau ở Bán đảo Triều Tiên

 

Câu 10. Thế giới từ sau Chiến tranh lạnh, đã chứng kiến vấn đề gì diễn ra ngày càng mạnh mẽ?

A. xu thế toàn cầu hóa

B. tốc độ phát triển nhanh của nền kinh tế Trung Quốc

C. tình trạng xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ

D. Sức mạnh của nền kinh tế toàn cầu

 

 

BÀI 12 - PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM  TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925

 

Câu 1. Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

A. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất.

B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.

D Để độc chiếm thị trường Việt Nam.

 

Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?

A. Công nghiệp chế biến.

B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.

C. Nông  nghiệp và thương nghiệp.

D. Giao thông vận tải.

 

Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam?

A. Công nhân                                                                         

B. Nông dân

C. Tiểu tư sản                                                                        

D. Tư sản dân tộc

 

Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam?

A. Công nhân và tư sản                                                         

B. Nông dân và địa chủ

C. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp                                        

D. Địa chủ và tư sản

 

Câu 5.  Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ?

A. Công hội(bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.

B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn

C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng

D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp cách mạng Trung Quốc.

 

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc chuyển từ lập trường một người yêu nước sang lập trường một người cộng sản?

A. Tháng 6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

B. Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương về vấn đề giải phóng dân tộc và vấn  đề thuộc địa của Lê-nin.

C. Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc tham gia Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

D. Tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

 

Câu 7. Tổ chức cách mạng yêu nước nào đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản?

A. Việt Nam Quốc dân Đảng

B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên

C. Đảng Tân Việt

D. Công hội đỏ

 

Câu 8. Các tài liệu được Nguyễn Ái Quốc truyền bá về Việt Nam là:

A. Báo chí, tài liệu, các bài tham luận.

B. Báo chí và các tác phẩm.

C. Báo chí và nghị quyết.

D. Đường kách mệnh và Báo Thanh niên.

 

Câu 9.  Sự kiện đánh dấu bước đầu chấm dứt khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam là sự kiện nào?

A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa (7/1920).

B. Bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).

C. Ba tổ chức cộng sản xuất hiện (1929).

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1/1930).

 

Câu 10.  Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam xuất hiện khuynh hướng cứu nước tiêu biểu nào?

A. Dân chủ tư sản.

B. Vô sản.

C. Dân chủ tư sản và cải lương.

D. Cải lương.

 

Câu 11. Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là:

A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn

B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin

C. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam

 

Câu 12: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”, đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi

A. gửi bản yêu sách của nhân dân Việt Nam đến Hội nghị Véc-xai.

B. đọc Luận cương về vấn đề giải phóng dân tộc của Lê-nin

C. tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa

 

 

BÀI 13 - PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM  TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930

 

Câu 1. Tổ chức đầu tiên mà Nguyễn Ái Quốc tiếp cận khi Người về Trung Quốc :

A. Cộng sản đoàn.                                                       

B. Tâm Tâm xã.

C. Hội việt Nam cách mạng Thanh Niện.                   

D. Hội các dân tộc bị áp bức ở Á Đông

 

Câu 2. Sự phân hóa của Tân Việt cách mạng đảng đã dẫn đến thành lập tổ chức cộng sản nào Việt Nam năm 1929?

A. Đông Dương cộng sản đảng.

B. An Nam cộng sản đảng.

C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.

D. Đông Dương cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.

 

Câu 3. Điểm giông nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo?

A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản.

B. Lực lượng cách mạng là công nhân và nông dân.

C. Nhiệm vụ cách mạng là đánh đế quốc và  phong kiến.

D. Khẩu hiệu thành lập chính phủ cộng hòa.

 

Câu 4. Đâu không phải ý nghĩa của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.

B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vĩ đại trong của cách mạng Việt Nam.

C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.

D. Là cuộc tập dượt đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam

 

Câu 5. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt

A. thời kì truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.

B. hoạt động riêng lẻ của ba tổ chức cộng sản

C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.

D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

 

Câu 6. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 khẳng định bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì

A. thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ phát triển.

B. từ đây liên minh công – nông được hình thành và phát triển mạnh mẽ.

C. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

D. chứng tỏ hệ tư tưởng vô sản giành ưu thế trong phong trào dân tộc

 

Câu 7. Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản Đảng?

A. Nhân đạo.          

B. Thanh niên.       

C. Búa liềm.    

D. Người cùng khổ.

 

Câu 8. Phong trào vô sản hóa từ cuối năm 1928 đã tạo ra được sự chuyển biến:

A. Liên kết được phong trào công nhân với nông dân.

B. Phong trào đấu tranh của công nhân bước sang giai đoạn đấu tranh tự giác.

C. Phong trào Công nhân trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.

D. Lôi kéo được trí thức tiểu tư sản tham gia.

 

Câu 9. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập (6-1-1930) tại Hương Cảng vì nhiều lí do? Lí do nào sau đây không đúng?

A. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản.

B. Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc đó.

C. Yêu cầu của Quốc tê cộng sản.

D. Để thay thế vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

 

Câu 10. Căn cứ vào đâu để khẳng định Cương lĩnh chính trị đẩu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là đúng đắn và sáng tạo?

A. Vạch ra vấn đề cơ bản về đường lối cách mạng Việt Nam.

B. Đã thể hiện rõ tính độc lập dân tộc và tự do của dân tộc Việt Nam.

C. Khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.

D. Kêu gọi các dân tộc trên thế giới đòan kết chống kẻ thù chung.

 

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.

B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam.

D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam.

 

 

BÀI 14 - PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935

Câu 1. Năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng bắt đầu từ ngành

A. công nghiệp

B. nông nghiệp

C. thương nghiệp

D. ngân hàng

 

Câu 2. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 nổ ra chủ yếu ở đâu?

A. Nông thôn, rừng núi

B. Đồng bằng, đô thị

C. Nông thôn và các trung tâm công nghiệp

D. Đô thị và các trung tâm công nghiệp

 

Câu 3. Trong  phong trào cách mạng 1930 – 1931, cuộc đấu tranh nào thể hiện tình đoàn kết  với nhân dân lao động thế giới?

A. Từ tháng 2 đến tháng 4/ 1930 bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân đòi cải thiện đời sống.

B. Tháng 5/1930, trên phạm vi cả nước đã bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao đông 1-5.

C. Tháng 9/1930, phong trào đấu tranh dâng cao ở 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.

D. Tháng 9/1930, Nông dân Huyện Hưng Nguyên ( Nghệ An) biểu tình mạnh mẽ.

 

Câu 4. Mục tiêu và nhiệm vụ được Đảng ta xác định trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

B. chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.

C. chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.

D. chống đế quốc và phát xít Pháp - Nhật, đòi độc lập cho dân tộc.

 

Câu 5. Trong Luận cương chính trị của Đảng do Trần Phú soạn thảo, đã xác định lực lượng của cách mạng là

A. công nhân, nông dân và binh lính

B. nông dân và tiểu tư sản

C. công nhân và tư sản

D. công nhân và nông dân

 

Câu 6. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương diễn ra vào thời gian nào, ở đâu?

A. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng ( Trung Quốc)

B. Tháng 2/1930 ở Hương Cảng ( Trung Quốc)

C. Tháng 10/1930 ở Thượng Hải ( Trung Quốc)

D. Tháng 3/1935 ở Ma Cao ( Trung Quốc)

 

Câu 7. Chính quyền Xô Viết  không thực hiện chính sách nào sau đây?

A. Thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân.

B. Chia ruộng đất công cho dân cày, bãi bỏ một số loại thuế.

C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân

D. Cho nhân dân thành lập các phường, hội tự do buôn bán, phát triển kinh tế.

 

Câu 8: Nội dung nào không phải ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 - 1931

A. Đảng Cộng sản Đông Dương được Quốc tế Cộng sản công nhận là một phân bộ độc lập.

B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.

C. Khối liên minh công - nông hình thành, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.

D. Quần chúng nhân dân đã đánh bại được những âm mưu thâm độc của kẻ thù.

 

Câu 9. Kết quả có ý nghĩa lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

A. khối liên minh công - nông được hình thành.

B. nhân dân lao động đã giành được chính quyền.

C. giáng đòn quyết liệt vào đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai.

D. thành lập được chính quyền kiểu mới “của dân, do dân, vì dân”.

 

Câu 10. Vì sao phong trào cách mạng 1930 - 1931, được đánh giá là "cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công"?

A. Để lại nhiều bài học quí báu về công tác tư tưởng, về xây dựng khối liên minh công - nông và Mặt trận Dân tộc thống nhất.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương giành được quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

C. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn đế quốc và phong kiến tay sai.

D. Quần chúng lao động tiến hành khởi nghĩa vũ trang và giành thắng lợi.

 

 

BÀI 15 – PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939

 

Câu 1. Sự kiện lịch sử nào dưới đây không tác động tới phong trào dân chủ 1936 – 1939?

A. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.

B. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền đầu những năm 30 của thế kỷ XX

C. Đại hội VII của Quốc tế cộng sản họp tại Maxcơva (tháng 7/1930).

D. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).

 

Câu 2. Kẻ thù của cách mạng thế giới được Đại hội VII của Quốc tế cộng sản xác định đó là:

A. Chủ nghĩa phát xít.                           

B. Chủ nghĩa đế quốc.

C. Bọn phản động thuộc địa.

D. Chủ nghĩa thực dân..

 

Câu 3. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng  Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) xác định, đó là:

A. Đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.

B. Đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.

C. Chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc.

D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

 

Câu 4. Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng thế giới 1936-1939….

A. ruộng đất, cơm áo, hòa bình.     

B. độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.

C. giành dân chủ, bảo vệ hòa bình.

D. độc lập dân tộc và người cày có ruộng.

 

Câu 5. Để tập hợp lực lượng cách mạng giai đoạn 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương gì?

A. Thành lập mặt trận Việt Minh.

B. Thành lập Mặt trận tổ quốc Việt Nam.

C. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

D. Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

 

Câu 6. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936-1939 là gi?

A. “Độc lập dân tộc” - “Người cày có ruộng”.

B. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”.

C. “Đánh đổ đê quốc Pháp - Đông Dương hoàn toàn độc lập”.

D. “Chống phát xít chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”.

 

Câu 7. Lực lượng cách mạng tham gia phong trào dân chủ 1936 – 1939 là:

A. Công nhân và nông dân

B. Tư sản dân tộc, học sinh sinh viên và thợ thủ công.

C. Trung và tiểu địa chủ, nông dân, trí thức tiểu tư sản

D. Công nhân và nông dân, trí thức và dân nghèo thành thị.  

 

Câu 8. Một trong những bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939…

A. về chớp thời cơ trong cách mạng.

B. về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

C. xây dựng khối liên minh công nông trí thức.

D. giành chính quyền và xây dựng chính quyền.

 

Câu 9. Cuộc đấu tranh công khai, hơp pháp trong những năm 1936-1939 thực chất là:

A. Một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ.

B. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

C. Một cuộc đấu tranh giai cấp.

D. Một cuộc tuyên truyền vận động  chủ nghĩa Mác - Lênin.

 

Câu 10. Ý nghĩa của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là:

A. Là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất của Đảng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.

B. Là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai của Đảng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.

C. Hình thành khối liên mình công nông, binh

D. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Mặt trận Việt Minh

 

 

BÀI 16 – PHONG TRÀO GPDT VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.

 

Câu 1. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11.1939 chủ trương thành lập

A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Minh.

 

Câu 2. Hội nghị nào đánh dấu sự chuyển hướng chiến lược đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 7/1936.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 3/1938.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 11/1939.

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941.

 

Câu 3. Hội nghị nào đã xác định hình thái cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa?

A. Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương 7/1936.

B. Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương 3/1938.

C. Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương 11/1939.

D. Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941.

 

Câu 4. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” là của                                

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Tổng bộ Việt Minh.

C. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.

D. Cứu quốc quân.

 

Câu 5. Hội nghị nào đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chiến lược đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương 7/1936.

B. Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương 3/1938.

C. Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương 11/1939.

D. Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941.

 

Câu 6. Quân lệnh số 1 chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc là của

A. Mặt trận Việt Minh.

B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

D. Chủ tịch Hồ Chí Minh.

 

Câu 7. Sự kiện lịch sử nào chứng tỏ Đảng ta hoàn chỉnh công việc chuẩn bị chủ trương đường lối cho cách mạng tháng Tám ?

A. Hội nghị trung ương tháng 11/1939.

B. Hội nghị trung ương 8 tháng 5/1941.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).

D. Đại hội quốc dân Tân Trào (từ 16 đến 18/8/1945).

 

Câu 8. Chỉ thị « Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta » ra đời trong hoàn cảnh nào ?

A. Ngay sau khi Nhật tiến vào Đông Dương.

B. Ngay thời điểm Nhật nổ súng đảo chính Pháp

C. Ngay sau khi Nhật nổ súng đảo chính Pháp.

D. Ngay khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

 

Câu 9. Nội dung nào sau đây không thuộc về quá trình chuẩn bị trực tiếp của Đảng cho tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám năm 1945 ?

A. Xây dựng lực lượng chính trị.

B. Xây dựng lực lượng vũ trang.

C. Xây dựng chính quyền mới.

D. Xây dựng căn cứ địa cách mạng.

 

Câu 10. Nội dung nào thể hiện sự sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương trong hội nghị tháng 5.1941?

A. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. Xác định chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm.

C. Thành lập Mặt trận Việt Minh.

D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

 

 

BÀI 17 - NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946

 

Câu 1. Khó khăn nào lớn nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2-9-1945 vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Các tổ chức phản cách mạng ngóc dậy chống phá.

B. Nạn đói, nạn dốt đang đe doạ nghiêm trọng.

C. Âm mưu của quân Tưởng và quân Pháp.

D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

 

Câu 2. Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?

A. Hòa với quân Tưởng để đánh quân Pháp.            

B. Hòa với quân Pháp để đuổi Tưởng về nước.

C. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.

D. Tích cực chuẩn bị lực lượng để kháng chiến lâu dài.

 

Câu 3. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Tạm ước 14 - 9 - 1946 với Chính phủ Pháp tại đâu?

A. Thành phố Đà Lạt.                                     

B. Phôngtenblô.

C. Pa-ri.                                                                     

D. Thủ đô Hà Nội.

 

Câu 4. Bằng việc kí Hiệp định Sơ bộ 6-3 và Tạm ước 14-9-1946, chúng ta đã đập tan âm mưu của

A. Đế quốc Mĩ cấu kết với Tưởng.       

B. Đế quốc Pháp cấu kết với Tưởng.

C. Tưởng cấu kết với Pháp.                            

D. Đế quốc Pháp cấu kết với Anh.

 

Câu 5. Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây đựng  trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự, là nhà nước của dân, do dân, vì dân là mục đích của

A. 10 chính sách của Việt Minh.

B. Tổng khởỉ nghĩa cách mạng tháng Tám 1945.

C. Tuyên ngôn độc lập 2-9-1945.

D. Tổng tuyển cử bầu quốc hội (6-1-1946).

 

Câu 6. Ý nghĩa chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngàỵ 6-1-1946 và việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp?

A. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc, nâng cao uy tín nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

B. Khơi dậy tinh thần yêu nước, làm thất bại âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù.

C. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế  ngàn cân treo sợi tóc.

D. Khẳng định Việt Nam là một quốc gia độc lập có chủ quyền.

 

Câu 7. Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào là quan trọng nhất?

A. Lập hũ gạo tiết kiệm trong nhân dân.

B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.

C. Phát động phong trào thi đua sản xuất .

D. Chia lại ruộng công cho nông dân.

 

Câu 8. Biện pháp nào quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn vể tài chính sau Cách mạng tháng Tám?

A. Dựa vào lòng nhiệt tình yêu nước của nhân dân.

B. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam.

C. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước .

D. Tiết  kiệm chi tiêu, kêu gọi nhân dân giúp đỡ.

 

Câu 9. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện Tuần lễ vàng” “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.

B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.

C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.

D. Để hổ trợ việc giải quyết nạn đói cho nhân dân.

 

Câu 10. Ý nghĩa của những kết quả đạt được trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn vể tài chính

A. Thể hiện được bản chất, tính ưu việt của chế độ mới.

B. Cổ vũ động viên nhân dân ta quyết tâm bảo vệ chính quyền cách mạng.

C. Chuẩn bị vật chất, tinh thần tiến tới cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

D. Giúp đất nước ta thoát khỏi muôn vàn khó khăn thử thách.

Câu 11. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Bọn Việt quốc, Việt cách.

B. Đế quốc Anh.

C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.

D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.

Câu 12. Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta mở đầu là cuộc chiến đấu

A. Sài Gòn - Chợ Lớn.                                          

B. Nam Bộ.

C. Trung Bộ.                                                        

D. Bến Tre.

Câu 13. Lý do nào là quan trong nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.

B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.

C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.

D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

Câu 14. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hoà hoãn nhân nhượng Pháp?

A. Vì quân Pháp được quân Anh hậu thuẫn.

B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

C. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.

D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

Câu 15. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Quốc hội khoá I nhường cho Tưởng và tay sai một số ghế trong quốc hội.

B. Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (28/12/946).

C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp  được kí kết (6-3-1946).

D. Tạm ước Việt - Pháp được kí kết (14-9-1946).

Câu 16. Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6-3-1946?

A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc.

B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.

C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng cố và phát triển lực lượng .

D. Tạo điều kiện để ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

Câu 17. Việc kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 chứng tỏ

A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù.

B. Đường lối chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.

C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta.

D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.                          ,

Câu 18. Diều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là 1 quốc gia tự do.

B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

C. Chính phủ ta thoả thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Câu 19. Để chống lại  2 kẻ thù Tưởng và Pháp, Đảng và Bác đã thực hiện nhiều chủ trương, biện pháp. Chủ trương biện pháp nào sau đây được xem đau đớn nhất để cứu vãn tình hình?

A. Để tay sai Tưởng được tham gia quốc hội và chính trị.

B . Dảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán sự thật là rút vào bí mật.

C.  Nhận tiêu tiền “Quan kim” “Quốc tệ” của Tưởng.

D.  Kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế Tưởng.

Câu 20. Tạm ước 14-9-1946 ta nhân nhượng cho Pháp một số vấn đề gì?

A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá.

B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15000 quân ra Bắc.

C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.

D. Một số quyền lợi về kinh tế, quân sự.

Bài 18 - NHỮNG NĂM ĐẦU CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)

Câu1.Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ hai bùng nổ là do

A. Pháp bội ước và tiến công nước ta ở Nam Bộ, Trung Bộ, khiêu khích ở Hải Phòng, Hà Nội.

B. Pháp yêu câu chính phủ ta trao quyền quản lí đất nước cho chúng, nếu không chúng sẽ đánh.

C. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước và căm thù thực dân Pháp xâm lược

D. Đảng ta kiên quyết lãnh đạo nhân dân ta đứng lên chống Pháp xâm lược

Câu 2. Những văn kiện nào sau đây mang nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 1946-1954: 1. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh; 2.Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng bí thư Trường Chinh; 3.Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng bí thư Trường Chinh; 4.Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng.

A. 1,2,3,4

B. 1,2,3

C. 1,2,4

D. 2,3,4

Câu 3. Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng  năm 1946-1954 là

A. lâu dài lấy ít đánh nhiều, lấy yếu đánh mạnh,  toàn dân, toàn diện cả nước đánh giặc.

B. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cách sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. kết hợp chính trị, quân sự, ngoại giao, quốc phòng an ninh phối hợp nhiều lĩnh vực.

D. vừa đánh vừa đàm phán, kéo dài thời gian cho địch suy yếu để tiêu diệt.

 

Câu 4.Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ 12/1946 đến đầu năm 1947 có ý nghĩa gi?

A. Tiêu diệt một lực lượng quan trọng của địch.

B. Đánh bại âm mưu mở rộng xâm lược của Pháp.

C. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.

D. Không cho Pháp tiến công lên Việt Bắc.

Câu 5.Âm mưu của thực dân Pháp khi mở chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 là

A. theo chân bộ đội ta lên Việt Bắc để chấp nhận đánh nhau.

B. bao vây căn cử kháng chiến của quân ta.

C. đánh chiếm khu vực Việt Bắc và kết thúc chiến tranh.

D. tiêu diệt cơ quan lãnh dạo của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 6. Khi quân Pháp tiến công lên Việt Bắc ngày 7-10-1947, Đảng ta có chỉ thị

A. quyết tâm tiêu diệt quân Pháp

B. phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp

C. phải phá tan vòng vây của Pháp để bảo vệ căn cứ địa.

D. phải chấp nhận đánh lâu dài với giặc Pháp.

Câu 7.Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947 có ý nghĩa như thế nào?

A. Buộc thực dân Pháp chuyển từ đánh nhanh tháng nhanh sang đánh lâu dài.

B. Quân ta làm chủ chiến trường chính ở Bắc Bộ, bộ đội ta lớn mạnh mọi mặt.

C. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng hơn bao giờ hết.

D. Ta có thể liên lạc với các nước XHCN anh em.

Câu 8. Nội dung nào không phải là mục đích khi ta mở chiến dịch Biên Giới thu đông 1950

A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

B. Khai thông đường sang biên giới Trung Quốc và thế giới.

C. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 9.Mở đầu chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 ta tiến công vào cứ điểm nào của quân Pháp?

A. Lạng Sơn.           

B. Thất Khê.              

C. Đông Khê.               

D. Cao Bằng

Câu 10.  Nội dung nào thể hiện ý nghĩa của chiến thắng Biên Giới thu đông 1950?

A. Quân Pháp bắt đầu đi từ thất bại này đến thất bại khác .

B. Cuộc kháng chiến của ta bước sang giai đoạn mới, ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính.

C. Từ đây quân ta nhận được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, cuộc kháng chiến của ta phát triển.

D. Bộ đội ta ngày càng trưởng thành và giành nhiều thắng lợi.

 

 

BÀI 19 – BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN (1951-1953)

Câu 1: Sau chiến dịch Biên giới 1950, Mỹ ngày càng can thiệp sâu vào Đông Dương bằng cách:

A. ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12/1950).

B. tăng cường viện trợ cho Pháp và tay sai.

C. ký với Bảo Đại Hiệp ước kinh tế Việt – Mỹ (9/1951).

D. Tất cả các sự kiện trên.

Câu 2: Mục đích của Pháp – Mỹ trong việc đề ra kế hoach Đờ Lát đơ Tatxinhi là:

A. nhằm nhanh chóng kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh.

B. xây dựng lực lượng cơ động chiến lược.

C. xây dựng phòng tuyến công sự.

D. đánh phá hậu phương của ta

Câu 3: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam” của Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày tại Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng (2/1951)  là gì?

A. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, dành độc lập, thực hiện “người cày có ruộng”.

B. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ

C. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc

D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức

Câu 4: Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng (2/1951) quyết định lấy tên Đảng là:

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Đảng Lao động Việt Nam

C. Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Đảng Việt Minh

Câu 5: Hồ Chí Minh được bầu làm Chủ tịch Đảng ở Đại hội Đảng lần thứ mấy?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6. Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của đảng trong quá trình lãnh đạo, đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Đó là ý nghĩa của:

A. Hội nghị thành lập Đảng (3-2-1950)

B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10-1930)

C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935)

D. Đại hội lần thứ II Của Đảng (2-1951)

Câu 7: Ngày 11-3-1951 Hội nghị Đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương đã thành lập tổ chức nào?

A. Liên minh Việt-Miên-Lào               

B. Mặt trận Việt-Miên-Lào                 

C. Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào

D. Mặt trân thống nhất Việt-Miên-Lào

Câu 8: Để bồi dưỡng sức dân trước hết là sức dân, đầu 1953 Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì?

A. Chấn chỉnh chế độ thuế khóa

B. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm

C. Xây dựng nền tài chính, ngân hang, thương nghiệp

D. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất

Câu 9: Từ năm 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện nào tăng cường hơn nữa tình đoàn kết của 3 nước trên bán đảo Đông Dương?

A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2-1951)

B. Đại hội thống nhất Việt Minh-Liên Việt (3-3-1951)

C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào”

D. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ II (1-5-1952)

Câu 10: Câu nói: “Kháng chiến hóa văn hóa và văn hóa hóa kháng chiến” là câu nói của:

A. Hồ Chí Minh

B. Trường Chinh

C. Phạm Văn Đồng

D. Tôn Đức Thắng

BÀI 20 - CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC

(1953-1954)

Câu 1. Âm mưu mới của Pháp – Mĩ ở Đông Dương trong Đông – Xuân 1953-1954 thể hiện qua

A. Kế hoạch Nava.

B. Kế hoạch Bôlae.

C. Kế hoạch Rơve.

D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

Câu 2.  Một trong những khó khăn khi Pháp- Mĩ thực hiện kế hoạch Nava là

A. xây dựng lực lượng cơ động chiến lược.

B. thực hiện tiến công chiến lược quy mô lớn.

C. tập trung và phân tán lực lượng.

D. tạo thế và lực mạnh trên chiến trường.

Câu 3. Nội dung lúc đầu chưa được đề cập trong kế hoạch Nava là

A. xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

B. Tập trung quân cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ là 44 tiểu đoàn.

C. Mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt kích ở vùng núi, biên giới.

D. Mở cuộc tấn công lớn vào vùng giáp Ninh Bình, Thanh Hóa.

Câu 4. “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu”, là phương hướng chiến lược của ta trong

A. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

B. chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951- 1952.

C. cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953- 1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 5. Chiến thắng của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953- 1954 có ý nghĩa như thế nào?

A. Làm phá sản kế hoạch Nava, đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn mới.

B. Khai thông con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Tạo thế và lực cho quân ta mở cuộc tiến công quyết định tại Điện Biên Phủ.

D. Tạo điều kiện để quân ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 6 . Đợt tiến công đầu tiên từ ngày 13 đến ngày 17/3/1954 trong chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra ở đâu ?

A. Trung tâm Mường Thanh.

B. Phân khu phía Bắc.

C. Phân khu phía Nam.

D. Phía Đông Mường Thanh.

Câu 7. Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ vì

A. Điện Biên Phủ là vị trí quan trọng, bên nào nắm giữ vùng này bên đó làm chủ Đông Dương.

B. Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương, nên có ý nghĩa thế giới sâu sắc.

C. Điện Biên Phủ là khâu chính của kế hoạch Nava, là trận đánh quyết định của hai bên.

D. Điện Biên Phủ là vùng núi, phát huy được lợi thế của quân đội ta.

Câu 8. Chiến thắng quân sự được coi là “ một cột mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử”, buộc thực dân Pháp phải kí hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương là

A. chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947

B. chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.

C. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

D. chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

Câu 9. Theo hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, ở Việt Nam quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội Pháp tập kết ở hai miền Nam-Bắc, lấy giới tuyến quân sự tạm thời theo

A. vĩ tuyến 14.

B. vĩ tuyến 15.

C. vĩ tuyến 16.

D. vĩ tuyến 17.

Câu 10. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) là

A. một quốc gia tự do , có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.

B. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

C. chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.

 

 

NỘI DUNG CƠ BẢN PHẦN LỊCH SỬ LỚP 10 HK1(2017-2018)

 

PHẦN I. TÓM TẮT TỰ LUẬN

* Giới hạn nội dung ôn tập:

1. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY  

- Bài 1: Sự xuất hiện của loài người và đời sống bầy người nguyên thủy

      + Qúa trình tiến hóa từ vượn thành người ( Đặc điểm, sự tiến triển trong đời sống người Tinh khôn -> Tối cổ).

- Bài 2: Xã hội nguyên thủy

      + Thị tộc, bộ lạc

      +  Sự ra đời của công cụ lao động  bằng kim khí, tư hữu xuất hiện

    Công cụ kim loại ra đời ( Đồng đỏ, đồng thau, sắt) -> năng suất lao động tăng-> của cải dư thừa-> Người có chức quyền trong thị tộc, bộ lạc chiếm làm của riêng => Tư hữu xuất hiện.

        Gia đình phụ hệ thay mẫu hệ. giai cấp cuất hiện.

2. XÃ HỘI CỔ ĐẠI

   Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông

+ Cơ sở hình thành:

      + Văn hóa: Lịch và thiên văn, chữ viết,toán học, kiến trúc

   Bài 4:  Các quốc gia cổ đại Phương Tây

      + Cơ sở hình thành: Ở ven biển Địa Trung Hải

         - Thuận lợi

         - Khó khăn

      + Văn hóa: Lịch và chữ viết, khoa học, văn học, nghệ thuật

* Bảng so sánh tổng quát giữa P.Đông cổ đại và P.Tây cổ đại

Stt

Nội dung

Chế độ PK

P. Đông

Chế dộ PK

P. Tây

1

Thời gian:

 - Hình Thành

 - Suy vong

 

- Những thế kỉ cuối TCN

- Thế kỉ XVII - XIX

 

- Muộn hơn P .Đông 5 thế kỉ

- Thế kỉ XV - XVI

2

Kinh tế

Tri trệ, nặng tính tự cung tự cấp

Nông nghiệp gắn với thủ công nghiệp

3

Chính trị

Chế độ PK tập quyền

Chế độ PK phân quyền

4

Xã hội

Địa chủ bóc lột nông dân lĩnh canh

Lãnh chúa bóc lột nông nô

 

3. XÃ HỘI PHONG KIẾN PHƯƠNG ĐÔNG

  Bài 5:  Trung Quốc phong kiến

  *  Phong kiến Trung Quốc dưới thời Đường.

       +  Những chính sách tiến bộ và biểu hiện:

          -  Chính trị-xã:

( vẽ sơ đồ về mqh xã hội)

          -  Kinh tế:

        +   Những thành tựu nổi bật văn hóa phong kiếnNho giáo, Phật giáo,  Khoa học – kỹ thuật, Nghệ thuật – kiến trúc

Bài 6 + 7:  Ấn Độ phong kiến

       + Sự phát triển văn hóa truyền thống Ấn Độ

           - Sự thành lập vương triều Giúp Ta

           - Văn hóa truyền thống Ấn Độ.

Bài 8:  Đông Nam Á phong kiến

          -  Điều kiện hình thành các quốc gia Đông Nam Á: Sự xuất hiện kĩ thuật luyện kim; sự phát triển của nông nghiệp trồng lúa nước; ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ và Trung Hoa.

          - Các quốc gia Đông Nam Á đã trải qua những giai đoạn thăng trầm : Qua 3 giai đoạn.

4.XÃ HỘI PHONG KIẾN PHƯƠNG TÂY

 Bài 10: Thời Kì hình thành và phát triển chế độ phong kiến Tây Âu

    + Sự hình thành  xã hội phong kiến phương Tây

        -   Lãnh địa phong kiến

        -   Đặc điểm kinh tế của lãnh địa     

    +  Đời sống trong lãnh địa:

* Bảng so sánh tổng quát giữa phong kiến P.Đông và P.Tây.

 

Stt

Nội dung

Chế độ PK

P. Đông

Chế dộ PK

P. Tây

1

Thời gian:

 - Hình Thành

 - Suy vong

 

- Những thế kỉ cuối TCN

- Thế kỉ XVII - XIX

 

- Muộn hơn P .Đông 5 thế kỉ

- Thế kỉ XV - XVI

2

Kinh tế

Tri trệ, nặng tính tự cung tự cấp

Nông nghiệp gắn với thủ công nghiệp

3

Chính trị

Chế độ PK tập quyền

Chế độ PK phân quyền

4

Xã hội

Địa chủ bóc lột nông dân lĩnh canh

Lãnh chúa bóc lột nông nô

 

Bài 11: Tâu Âu Thời Trung Đại

     + Các cuộc phát kiến địa lý

           a) Nguyên nhân-điều kiện và hệ quả:

            b) Các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu:

                  - 1487, B. Đi-a-xơ tìm ra mũi Bão Tố sau đặt tên là Mũi Hảo Vọng

                  - 1492 C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ

                  - 1497 Va-xcoo đơ Ga-ma Đến Ca-li-cút bên bờ biển Tây Nam Ấn Độ

                  - 1519- 1522 Ph. Ma-gien-lan đi vòng quanh thế giới

* Giáo viên hướng dẫn ôn tập tự luận  trên lớp

Phần II. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Vượn cổ xuất hiện cách đây khoảng :

A. 6 triệu năm                                                       B. 4 triệu năm

C. 6 vạn năm                                                         D. 4 vạn năm

Câu 2: Ý nghĩa quan trọng bậc nhất của việc phát minh ra lửa ở thời nguyên thuỷ là:

A. Sưởi ấm và xua đuổi thú dữ                                      

B. Nấu chín thức ăn và đốt rừng làm nương rẫy   

C. Giải phóng con người thoát khỏi cuộc sống động vật

D. Chế tạo được  các công cụ bằng kim loại.

Câu 3 :Tư hữu xuất hiện đã dẫn đến:

A. Xã hội phận hóa giàu –nghèo                   

B. Xã hội phân chia giai cấp

C. Gia đình mẫu hệ thay cho gia đình phụ hệ

D. Xã hội phân hóa giàu-nghèo và gia đình phụ hệ thay cho gia đình mẫu hệ

Câu 4: Thị tộc là:

A. Những người cùng họ.                               

B. Những người cùng họ nhưng không chung dòng máu

C. Những người cùng họ và chung dòng máu

D. Những người khác họ và chung dòng máu

Câu 5: Tính cộng đồng trong thị tộc được biểu hiện như thế nào?

A. Có sự phân biệt giữa giàu và nghèo

B. Mọi sinh hoạt đều được xem là của chung và làm chung

C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi

D. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau

Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây gắn liền với bộ lạc?

A.Tập hợp một số thị tộc.

B.Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau

C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng và cùng gắn với một nguồn gốc tổ tiên xa xôi.

D.Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau

Câu 7: Người tối cổ sử dụng phổ biến công cụ gì?

A. Đồ đá cũ            B. Đồ đá giữa         C. Đồ đá mới             D. Đồ đồng thau

Câu 8: Khi xã hội nguyên thủy tan rã các, người Phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?

        A. Vùng rừng núi                                                 B. Vùng trung du

        C. Các con sông lớn                                             D. Vùng sa mạc

        Câu 9: Tính cộng đồng của xã hội nguyên thủy bị phá vỡ khi nào?

        A. Sản phẩm thừa thường xuyên                           B. Tư hữu xuất hiện

        C. Cuộc sống thấp kém                                         D. Công cụ lao động kim loại ra đời

Câu 10: Vì sao nghành nông nghiệp phát triển sớm nhất và cso hiệu quả nhất ở các quốc gia cổ đại Phương Đông?

A. Nhờ sử dụng công cụ bằng sắt sớm nhất           B. Nhờ các dòng sông mang phù sa bồi đắp

C. Nhờ nhân dân cần cù lao độg                            D. Nhờ khí hậu thuận lợi

Câu 11: Công việc nào đã khiến mọi người Phương Đông gắn bó và ràng buộc với nhau trong tổ chức công xã?

         A. Trồng lúa nước                                                  B. Trị Thủy

         C. Chăn nuôi                                                          D. Làm nghề thủ công nghiệp

Câu 12: Chữ viết xuất hiện ở Ai cập và Lưỡng Hà vào thời gian:

A. Thiên niên kỷ  I TCN                                        B. Thiên niên kỷ  II TCN

C. Thiên niên kỷ  III TCN                                      D. Thiên niên kỷ  IV TCN

Câu 13: Hệ thống chữ số Ả rập là do người nước nào sáng tạo?

A. Người Hi Lạp- Rô ma                                        B. Người Ấn Độ         

C. Người Trung Quốc                                             D. Người Ai Cập

Câu 14: Những thuận lợi của điều kiện tự nhiên đối với sự ra đời của các nước phương Tây cổ đại là:

A. Đất đai màu mỡ, tơi xốp dễ canh tác.

B. Nằm gần các con sông lớn nên có đủ nước cung cấp cho sản xuất và sinh hoạt của con người.

C. Địa hình gồm nhiều đảo và quần đảo nhỏ  tạo nên sự giao thông  thuận lợi giữa các nước với nhau.

D. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.

Câu 15: Những khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Tây là:

A.Thường xuyên bị lũ lụt vào mùa mưa                 B. Diện tích canh tác nhỏ hẹp, không màu mỡ

C. Chủ yếu là đồi núi

                                                                               D. Thường xuyên bị nước biển xâm mặn

Câu 16: Những công trình kiến trúc tạo nên dáng vẻ oai ngiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực là đặc điểm nghệ thuật của quốc gia cổ đại nào?

A. Hi lạp                                                                 B. Ấn độ

C. Trung quốc                                                         D. Rô ma

Câu 17: Nước nào đi đầu trong việc hiểu biết chính xác về trái đất và hệ mặt trời ? nhờ đâu?

           A. Rô-ma, nhờ canh tác nông nghiệp.                      B. Hi lạp. Nhờ đi biển.

           C. Hi Lạ. Nhờ buôn bán giữa các thị quốc.              D. Ba tư. Nhờ khoa học – Kĩ thuật phát triển.

Câu 18: “Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông”: đó là định lí của ai?

           A. Pi – ta – go     B. Ơ clit         C. Ta – lét              D. Ác – si – mét

           Câu 19: Tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng thế giới “ Người lực sĩ ném đĩa, Thần vệ nữ Mi lô” của nước nào?

          A. Hi Lạp         B. Ấn Độ          C. Trung Quốc           D. Rô ma

Câu 20: Người sáng lập ra nhà Đường là:

A.Tần Thủy Hoàng                                                   B. Lưu Bang

C. Lý Uyên                                                               D. Chu Nguyên Chương

Câu 21: Chế độ quân điền thời Đường có nội dung cơ bản là:

A. Chia ruộng đất hoang cho quan lại

B. Chia ruộng đất công và bỏ hoang cho nông dân

C. Lấy lại ruộng đất công ban thưởng cho người có công

D. Chia ruộng đất đều cho quan lại và nông dân.

Câu 22. Chế độ phong kiến Trung Quốc bị lên án gay gắt, đặc biệt là trong giai đoạn suy tàn. Đó là nội dung chính trong tác phẩm:

A. Tam quốc diễn nghĩa                                          B. Hồng Lâu Mộng

C. Thủy Hử                                                             D. Tây Du Kí

Câu 23: Bốn phát minh quan trọng của người Trung Quốc là:

A. Giấy, la bàn, thuốc sung và luyện kim               B. Giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc sung

C. La bàn, thuốc sung, luyện kim và làm gốm        D. Giấy, kỹ thuật in, la bàn và luyện kim.

Câu 24: Bộ máy nhà nước thời Đường khác thời Tần, Hán ở điểm nào?

 A. Có thêm chức Tiết độ sứ                                   B. Bỏ chức Thừa tướng và Thái úy

 C. Có thêm chức Tể tướng                                     D.  Chỉ con em quý tộc, địa chủ mới làm quan

Câu 25:  Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của quốc gia cổ đại Ấn Độ là:

A. Sông Nin và sông Hằng.

 

B. Sông Tigrơ và Ơphơ-rát.

 

C. Sông Ấn và sông Hằng.

 

D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.

 

Câu 26: Sau thời kì phân tán loạn lạc (thế kỉ III TCN đến đầu thế kỉ IV), Ấn Độ được thống nhất lại dưới Vương triều nào?

 

A. Vương triều Hác-sa.

 

 

B. Vương triều Gúp-ta.

 

 

C. Vương triều Hồi giáo Đê-li.

 

 

D. Vương triều Ấn Độ Mô-gôn.

 

Câu 27: Đến vương triều nào, miền Bắc Ấn Độ được thống nhất trở lại, bước vào một thời kì mới, thời kì phát triển cao và rất đặc sắc của lịch sử Ấn Độ?

 

A. Vương triều Hồi giáo Đê-li.

 

 

B. Vương triều A-sô-ca.

 

 

C. Vương triều Hác-sa.

 

 

D.Vương triều Gúp-ta.

 

Câu 28: Vương triều Gúp ta có bao nhiêu đời vua? Trải qua bao nhiêu năm:

A. 8 đời vua – 140 năm.                                       B. 10 đời vua – 150 năm.

C. 7 đời vua – 120 năm.                                       D. 9 đời vua – 150 năm.

Câu 29. Hai tôn giáo lớn có nguồn gốc từ Ấn Độ là:

A. Đạo Bà la môn và Đại hồi                                B. Đạo Bà la môn và đạo thiên chúa giáo

C. Đạo phật và đạo Bà la môn                                  D. Đạo phật và đạo thiên chúa giáo

Câu 30: Các nước nào chịu ảnh hưởng rất rõ rệt về văn hóa truyền thống của Ấn Độ?

A. Trung Quốc                                                     B. Ấn Độ

C. Mông Cổ                                                          D. Các nước Đông Nam Á

Câu 31: Các quốc gia cổ Đông Nam Á ra đời dựa trên điều kiện nào?

 

A. Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ.

 

B. Ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc tràn sang.

 

C. Thông qua việc sản xuất và buôn bán với các nước nhỏ, hình thành nên các trung tâm buôn bán lớn, đồng thời chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ, tiếp thu và sáng tạo nền văn hóa của dân tộc mình.

 

D. Điều kiện thiên nhiên thuận lợi, địa hình bằng phẳng, khí hậu gió mùa thích hợp cho việc trồng lúa nước.

Câu 32: Các quốc gia Đông Nam Á ra đời vào khoảng thời gian nào?

A. 10 thế kỉ đầu công nguyên                               B. Thiên niên kỉ III TCN

C. Thế kỉ VII TCN                                                D. Thế kỉ V TCN

Câu 33:  Hãy chỉ ra tên của thương cảng nổi tiếng ở Việt Nam từ đầu công nguyên đến thế kỉ X.

A. Vân Đồn.                                                          B. Hội An.

C. Phố hiến.                                                           D. Ốc – Eo

Câu 34: Quốc gia nào có nhiều đảo nhất ở khu vực Đông Nam Á?     

A. Chăm Pa.

B. Lan Xang.

C. Mi-an-ma.

D.In-đô-nê-xi-a

Câu 35: Tính đến nay khu vực Đông Nam Á bao gồm bao nhiêu quốc gia?

A. 11 nước.                                                            B. 8 nước

C. 10 nước                                                             D. 9 nước.

Câu 36: Sự kiện nào sau đây đánh dấu mốc thời gian hình thành chế độ Phong Kiến ở  Châu Âu

A.Năm 466, đế quốc Rô-ma bị bộ tốc người giác man xâm chiếm

B.Năm 476, đế quốc Rô- ma bị diệt vong

C.Năm 486, các vương quốc phong kiến hình thành

D.Năm 496, quan hệ sản xuất phong kiến hình thành

Câu 37: Hai giai cấp cơ bản trong lãnh địa phong kiến ở Tây Âu là

A.Địa chủ -  Nông dân                                         B.Lãnh chúa – Nông dân

C.Lãnh chúa – Nông nô                                       D.Lãnh chúa – Tá điền

Câu 38:  Lực lượng sản xuất chính trong các lãnh địa phong kiến là ai?

A.Lãnh chúa                                                         C.Tá điền

B.Nông nô                                                            D.Nô lệ

Câu 39: Người cai quản các lãnh địa phong kiến là:

A.Vua                                                                 C.Lãnh chúa

B.Địa chủ                                                            D.Thị dân

Câu 41: Hãy nối nội dung ở cột A cho phù hợp cột B

Cột A

Cột B

1. Nông nô là

a: Một lãnh chúa mà thôi

2. Lãnh chúa là

b: Lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa

3. Nhà vua là

c: Người có nguồn gốc từ nông nô

4. Thị dân là

d: Người cai trị lãnh địa, sống xa hoa, nhàn dỗi

 

e: Người bảo vệ quyền  lợi cho nô lệ

Câu 40: Cơ sở kinh tế của chế độ phong phong kiến Châu Âu ?

A. Nền nông nghiệp đóng kin trong các lãnh địa phong kiến phương thức bóc lột bằng địa tô.

B. Nền nông nghiệp đóng kín trong các công xã nông thôn, phương thức bóc lột bằng địa tô.

C. Nền nông nghiệp đóng kín trong các thành thị trung đại.

D. Kinh tế nông nghiệp kết hợp thủ công nghiệp.

 

 

 

 

Câu 41:  Lực lượng sản xuất chính trong các lãnh địa phong kiến là ai?

A.Lãnh chúa                                                        C.Tá điền

B.Nông nô                                                           D.Nô lệ

Câu 42: Nghành sản xuất nào giữ vai trò quan trọng nhất trong các lãnh địa phong kiến?

A. Công nghiệp      B. Thủ công nghiệp        C. Thương nghiệp      D. Nông nghiệp

Câu 43: Chế độ phong kiến Tây Âu suy vong vào thời gian nào?

A. Khoảng thế kỉ XV – XVI                                      B. Khoảng thế kỉ XVI – XVII

C. Khoảng thế kỉ XVII – XVIII                                 D. Khoảng thế kỉ XVI – XVIII

Câu 44: Vai trò của thành thị trung đại Tây Âu trong kĩnh vực kinh tế là gì?

A. Mở đường cho kinh tế hàng hoá phát triển           B. Xoá bỏ kinh tế nông nghiệp

C.Tạo điều kiện cho thương nghiệp                          D.Mở rộng ngành thủ công nghiệp

Câu 45: Tổ chức phường hội ở các thành thị trung đại được tầng lớp nào lập nên?

A. Thương nhân. Để buôn bán

B. Thợ thủ công. Để giữ độc quyền sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và chống lại sự quấy nhiễu của lãnh chúa phong kiến

C. Nông nô. Để chống lại lãnh chúa phong kiến

D. Tất cả tầng lớp trong xã hội. Để cạnh tranh lại với lãnh địa phong kiến

Câu 46: Việc tìm kiếm con đường giao lưu buôn bán giữa châu Âu và phương Đông được đặt ra vô cùng bức thiết từ thời gian nào?

A. Thế kỉ XIV          B. Thế kỉ XV           C. Thế kỉ XVI        D. Thế kỉ XVII

Câu 47: Sau cuộc phát kiến địa lý thế kỷ XV, người nông nô như thế nào?

A. Được ấm no vì của cải xã hội càng nhiều             B. Bị thất nghiệp và phải làm thuê cho tư sản

C. Bị trở thành người nô lệ                                        D.Được hưởng thành quả do phát kiến mang lại

Câu 48: Ai là người phát hiện ra Châu Mỹ mà đến chết vẫn lầm tưởng đó là Ấn Độ?

A.Vac-xcô-đơ Ga-ma                                                  B. A-me-ri-ca

C. C. Cô-lôm-bô                                                         D. Ph.Ma-gien-lan.

Câu 49: Ai là người thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới bằng đường biển vào năm 1519?

A. C.Cô-lôm-bô     B. Va-xcô đơ Ga-ma         C. Ph. Ma-gien-lan        D. B. Đi-a-xơ

Câu 50: Cuộc phát kiến địa lý mang lại sự giàu có cho các tầng lớp nào ở Châu Âu?

A.Tăng lữ, quý tộc                                                        B. Công nhân, quý tộc

C. Tướng lĩnh quân sự, quý tộc                                      D. Thương nhân, quý tộc

 

Phần III. MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO:

      

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

       SỞ GD & ĐT TP ĐÀ NẴNG                                   KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG                                            Môn: LỊCH SỬ- LỚP 10

                                                                                 Thời gian làm bài 45 phút ( không kể thời gian phát đề)

             ……….∞………                                                                         ……….∞…………

 

Oval: ĐIỂMHọ và tên:………………………………………

Lớp         :….. ………………………………….                                                     

 

Mã đề: 132

Trắc nghiệm ( 10 điểm)

Dùng bút tô kín vào ô trả lời đúng nhất:

 

1.ⒶⒷⒸⒹ

2.ⒶⒷⒸⒹ

3.ⒶⒷⒸⒹ

4.ⒶⒷⒸⒹ

5.ⒶⒷⒸⒹ

6.ⒶⒷⒸⒹ

7.ⒶⒷⒸⒹ

8.ⒶⒷⒸⒹ

 9.ⒶⒷⒸⒹ

10.ⒶⒷⒸⒹ

11.ⒶⒷⒸⒹ

12.ⒶⒷⒸⒹ

13.ⒶⒷⒸⒹ

14.ⒶⒷⒸⒹ

15.ⒶⒷⒸⒹ

16.ⒶⒷⒸⒹ

17.ⒶⒷⒸⒹ

18.ⒶⒷⒸⒹ

19.ⒶⒷⒸⒹ

20.ⒶⒷⒸⒹ

21.ⒶⒷⒸⒹ

22.ⒶⒷⒸⒹ

23.ⒶⒷⒸⒹ

24.ⒶⒷⒸⒹ

25.ⒶⒷⒸⒹ

26.ⒶⒷⒸⒹ

27.ⒶⒷⒸⒹ

28.ⒶⒷⒸⒹ

28.ⒶⒷⒸⒹ

29.ⒶⒷⒸⒹ

30.ⒶⒷⒸⒹ

 

 

 

Câu 1: Hệ thống chữ số Ả rập là do người nước nào sáng tạo?

A. Người Hi Lạp- Rô ma                                           B. Người Ấn Độ

C. Người Trung Quốc                                               D. Người Ai Cập

Câu 2: Người tối cổ đã có những phát minh gì ghi dấu ấn thời nguyên thủy?

A. Giữ lửa trong tự nhiên                                         B. Ghè đẽo công cụ bằng đá thật sắc

C. Chế tạo công cụ bằng đá                                     D. Giữ lửa và tạo ra lửa

Câu 3:Tư hữu xuất hiện đã dẫn đến:

A. Xã hội phận hóa giàu –nghèo                           

B. Xã hội phân chia giai cấp

C. Gia đình mẫu hệ thay cho gia đình phụ hệ

D. Xã hội phân hóa giàu-nghèo và gia đình phụ hệ thay cho gia đình mẫu hệ

Câu 4: Tại sao nhà nước ở các quốc gia cổ đại Phương Đông ra đời sớm?

A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thủy lợi             B. Do nhu cầu sinh sống

C. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi                                         D. Do nhu cầu phát triển kinh tế

Câu 5: Công việc nào đã khiến mọi người Phương Đông gắn bó và ràng buộc với nhau trong tổ chức công xã?

         A. Trồng lúa nước                                                                  B. Trị Thủy

         C. Chăn nuôi                                                                          D. Làm nghề thủ công nghiệp

        Câu 6: Tính cộng đồng của xã hội nguyên thủy bị phá vỡ khi nào?

        A. Sản phẩm thừa thường xuyên                                            B. Tư hữu xuất hiện

        C. Cuộc sống thấp kém                                                          D. Công cụ lao động kim loại ra đời

 

Câu 7: Phát kiến địa lý được coi như một “ cuộc cách mạng thực sự” trong lĩnh vực nào?

A.Địa lý                                                                            B. Khoa học hàng hải

C. Giao thông đường biển                                                   D. Giao thông và tri thức

Câu 8: Tại sao lại gọi lịch  của các cư dân ở các quốc gia cổ đại Phương Đông là “nông lịch”?

A. Do nông dân sáng tại ra                                               B. Đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp

C. Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng                       D. Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng

Câu 9:Để bảo vệ lợi ích cho mình, các thương nhân đã thành lập tổ chức gì trong thành thị thời trung đại?

A. Thương hội                                                                 B. Phường hội           

C. Hội bảo vệ thương nhân                                             D. Hội bảo vệ thợ thủ công

Câu 10: Sự kiện nào sau đây đánh dấu mốc thời gian hình thành chế độ Phong Kiến ở  Châu Âu?

A.Năm 466, đế quốc Rô-ma bị bộ tốc người giác man xâm chiếm

B.Năm 476, đế quốc Rô- ma bị diệt vong

C.Năm 486, các vương quốc phong kiến hình thành

D.Năm 496, quan hệ sản xuất phong kiến hình thành

Câu 11: Tính đến nay khu vực Đông Nam Á bao gồm bao nhiêu quốc gia?

A. 11 nước.                                                                    B. 8 nước

C. 10 nước                                                                     D. 9 nước.

Câu 12:  Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của quốc gia cổ đại Ấn Độ là:

A. Sông Nin và sông Hằng.

 

B. Sông Tigrơ và Ơphơ-rát.

 

C. Sông Ấn và sông Hằng.

 

D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.

 

Câu 13: Những khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Tây là:

A.Thường xuyên bị lũ lụt vào mùa mưa                       B. Diện tích canh tác nhỏ hẹp, không màu mỡ

C. Chủ yếu là đồi núi                                                   D. Thường xuyên bị nước biển xâm mặn

Câu 14: Chữ viết đầu tiên của người Phương Đông là:

          A. Chữ tượng ý                                                           B. Chữ La – Tinh

          C. Chữ tượng hình                                                      D. Chữ tượng hình và tượng ý

Câu 15: Sau cuộc phát kiến địa lý thế kỷ XV, người nông nô như thế nào?

A. Được ấm no vì của cải xã hội càng nhiều              B. Bị thất nghiệp và phải làm thuê cho tư sản

C. Bị trở thành người nô lệ                                         D.Được hưởng thành quả do phát kiến mang lại

Câu 16:  Hãy chỉ ra tên của thương cảng nổi tiếng ở Việt Nam từ đầu công nguyên đến thế kỉ X.

A. Vân Đồn.                                                              B. Hội An.

C. Phố hiến.                                                               D. Ốc – Eo

Câu   Câu 17: Tính cộng đồng của xã hội nguyên thủy bị phá vỡ khi nào?

          A. Sản phẩm thừa thường xuyên                               B. Tư hữu xuất hiện

          C. Cuộc sống thấp kém                                             D. Công cụ lao động kim loại ra đời

Câu 18. Hai tôn giáo lớn có nguồn gốc từ Ấn Độ là:

A. Đạo Bà la môn và Đại hồi                                     B. Đạo Bà la môn và đạo thiên chúa giáo

C. Đạo phật và đạo Bà la môn                                       D. Đạo phật và đạo thiên chúa giáo

Câu 19: Ai là người phát hiện ra Châu Mỹ mà đến chết vẫn lầm tưởng đó là Ấn Độ?

A.Vac-xcô-đơ Ga-ma                                                  B. A-me-ri-ca

C. C. Cô-lôm-bô                                                         D. Ph.Ma-gien-lan.

Câu 20: Ai là người thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới bằng đường biển vào năm 1519?

A. C.Cô-lôm-bô     B. Va-xcô đơ Ga-ma       C. Ph. Ma-gien-lan   D. B. Đi-a-xơ

Câu 21: Vương triều Gúp ta có bao nhiêu đời vua? Trải qua bao nhiêu năm:

A. 8 đời vua – 140 năm.                                           B. 10 đời vua – 150 năm.

C. 7 đời vua – 120 năm.                                          D. 9 đời vua – 150 năm.

Câu 22: Người sáng lập ra nhà Đường là:

A.Tần Thủy Hoàng                                                  B. Lưu Bang

C. Lý Uyên                                                              D. Chu Nguyên Chương

Câu 23: Chế độ quân điền thời Đường có nội dung cơ bản là:

A. Chia ruộng đất hoang cho quan lại                        

B. Chia ruộng đất công và bỏ hoang cho nông dân

C. Lấy lại ruộng đất công ban thưởng cho người có công

D. Chia ruộng đất đều cho quan lại và nông dân.

Câu 24. Chế độ phong kiến Trung Quốc bị lên án gay gắt, đặc biệt là trong giai đoạn suy tàn. Đó là nội dung chính trong tác phẩm:

A. Tam quốc diễn nghĩa                                        B. Hồng Lâu Mộng

C. Thủy Hử                                                           D. Tây Du Kí

Câu 25: Bốn phát minh quan trọng của người Trung Quốc là:

A. Giấy, la bàn, thuốc sung và luyện kim            B. Giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc sung

C. La bàn, thuốc sung, luyện kim và làm gốm     D. Giấy, kỹ thuật in, la bàn và luyện kim.

Câu 26: Bộ máy nhà nước thời Đường khác thời Tần, Hán ở điểm nào?

 A. Có thêm chức Tiết độ sứ                               B. Bỏ chức Thừa tướng và Thái úy

 C. Có thêm chức Tể tướng                                 D.  Chỉ con em quý tộc, địa chủ mới làm quan

Hãy nối nội dung ở cột A cho phù hợp cột B

Cột A

Cột B

27. Nông nô là

a: Một lãnh chúa mà thôi

28. Lãnh chúa là

b: Lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa

29. Nhà vua là

c: Người có nguồn gốc từ nông nô

30. Thị dân là

d: Người cai trị lãnh địa, sống xa hoa, nhàn dỗi

 

e: Người bảo vệ quyền  lợi cho nô lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         SỞ GD & ĐT TP ĐÀ NẴNG                KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG                              Môn: LỊCH SỬ- LỚP 10

                                                                          Thời gian làm bài 45 phút ( không kể thời gian phát đề)

             ……….∞………                                               ……….∞…………

 

Oval: ĐIỂMHọ và tên:………………………………………

  Lớp         :….. ………………………………….                                                     

 

Mã đề: 312

Trắc nghiệm ( 10 điểm)

Dùng bút tô kín vào ô trả lời đúng nhất:

 

1.ⒶⒷⒸⒹ

2.ⒶⒷⒸⒹ

3.ⒶⒷⒸⒹ

4.ⒶⒷⒸⒹ

5.ⒶⒷⒸⒹ

6.ⒶⒷⒸⒹ

7.ⒶⒷⒸⒹ

8.ⒶⒷⒸⒹ

 9.ⒶⒷⒸⒹ

10.ⒶⒷⒸⒹ

11.ⒶⒷⒸⒹ

12.ⒶⒷⒸⒹ

13.ⒶⒷⒸⒹ

14.ⒶⒷⒸⒹ

15.ⒶⒷⒸⒹ

16.ⒶⒷⒸⒹ

17.ⒶⒷⒸⒹ

18.ⒶⒷⒸⒹ

19.ⒶⒷⒸⒹ

20.ⒶⒷⒸⒹ

21.ⒶⒷⒸⒹ

22.ⒶⒷⒸⒹ

23.ⒶⒷⒸⒹ

24.ⒶⒷⒸⒹ

25.ⒶⒷⒸⒹ

26.ⒶⒷⒸⒹ

27.ⒶⒷⒸⒹ

28.ⒶⒷⒸⒹ

28.ⒶⒷⒸⒹ

29.ⒶⒷⒸⒹ

30.ⒶⒷⒸⒹ

 

 

 

Câu 1: Câu 2: Ý nghĩa quan trọng bậc nhất của việc phát minh ra lửa ở thời nguyên thuỷ là:

A. Sưởi ấm và xua đuổi thú dữ                                         

B. Nấu chín thức ăn và đốt rừng làm nương rẫy

C. Giải phóng con người thoát khỏi cuộc sống động vật

D. Chế tạo được  các công cụ bằng kim loại.

Câu 2: Khi xã hội nguyên thủy tan rã các, người Phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?

          A. Vùng rừng núi                                                         B. Vùng trung du

          C. Các con sông lớn                                                    D. Vùng sa mạc

Câu 3. Sự suy thoái của các quốc gia phong kiến diễn ra cùng một lúc, đó là vào:

A. Nửa sau thế kỉ XVIII                                                     B. Nửa sau thế kỉ XVII

C. Nửa sau thế kỉ XVI                                                        D. Nửa sau thế kỉ XVI

Câu 4. Quan điểm cơ bản của Nho giáo là đảm bảo tôn ti trật tự ổn định trong các quan hệ chủ yếu của xã hôi. Đó là quan hệ nào?

A. Vua – tôi, cha – con, bạn – bè.                                      B. Vua – tôi, vợ - chồng, cha – con.

C. Vua – tôi, cha – con, vợ - chồng.                                   D. Các quan hệ trên.

Câu 5. Cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV được thực hiện bằng con đường nào?

A. Đường bộ.                                                                      B. Đường biển.

C. Đường hàng không.                                                        D. Đường sông.

Câu 6. Thời kì mà xã hội có giai cấp đầu tiên gọi là thời kì nào?

A. Thời nguyên thủy.                                                          B. Thời đá mới.

C. Thời kim khí.                                                                  D. Thời cổ đại.

Câu 7. Ai là người phát hiện ra châu Mĩ mà đến chết vẫn lầm tưởng đó là Ấn Độ?

A. Va-xcô-đơ Ga-ma.                                                          B. A-me-ri-ca.

C. Cri-xtốp Cô-lôm-bô.                                                       D. Ma-gien-lan.

Câu 8. Nhân tố nào là nhân tố cuối cùng, có tính chất quyết định, dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc ở Đông Nam Á?

A. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.     B. Phong trào khởi nghĩa của nông dân.

C. Sự xung đột giữa các quốc gia Đông Nam Á.          D. Sự nổi dậy của cát cứ, địa phương ở từng nước.

Câu 9: Biểu hiện nào dưới đây gắn liền với bộ lạc?

A.Tập hợp một số thị tộc.                                      

 B.Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau

C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng và cùng gắn với một nguồn gốc tổ tiên xa xôi.

D.Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau

Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm người tối cổ?

A. Biết sử dụng công cụ bằng đồng                      B. Đã biết chế tạo công cụ lao động

C. Đã biết trồng trọt và chăn nuôi                        D. Hầu như đã hoàn toàn đi bằng hai chân.

Câu 11: Bộ máy nhà nước thời Đường khác thời Tần, Hán ở điểm nào?

 A. Có thêm chức Tiết độ sứ                                B. Bỏ chức Thừa tướng và Thái úy

 C. Có thêm chức Tể tướng                                  D.  Chỉ con em quý tộc, địa chủ mới làm quan

Câu 12: Chế độ quân điền thời Đường có nội dung cơ bản là:

A. Chia ruộng đất hoang cho quan lại

B. Chia ruộng đất công và bỏ hoang cho nông dân

C. Lấy lại ruộng đất công ban thưởng cho người có công

D. Chia ruộng đất đều cho quan lại và nông dân.

Câu 13. Nông nô bị phụ thuộc vào lãnh chúa phong kiến như thế nào?

A. Phụ thuộc về kinh tế.                                           B. Phụ thuộc về chính trị.

C. Phụ thuộc về thân thế.                                         D. Phụ thuộc vào công việc làm.

Câu 14. Chế độ quân chủ chuyến chế là:

A. Mọi quyền hành tập trung trong tay nhà vua.

B. Mọi quyền hành tập trung trong tay quý tộc.

C. Mọi quyền hành tập trung trong tay vua và quý tộc.

D. Mọi quyền hành tập trung trong tay địa chủ và quý tộc.

Câu 15. Chọn câu sai:

A. Trong xã hội nguyên thủy, sự công bằng và bình đẳng là “nguyên tắc vàng” vì lúc này chưa có sản phẩm dư, thừa.

B. Đến thời đại kim khí, của cải làm ra không chỉ đủ nuôi sống con người mà còn dư thừa.

C. Trong Thị tộc bắt đầu phân chia giàu nghèo.

D. Những người có chức phận đã chiếm đoạt của dư, thừa biến thành của riêng mình. Thế là của tư hữu bắt đầu xuất hiện, quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.

Câu 16. Nét đặc sắc và nổi bật nhất của Vương triều Gup-ta ở Ấn Độ là gì?

A. Bắc Ấn Độ được thống nhất lại, bước vào thời kì phát triển cao.

B. Vương triều Gúp-ta có 9 đời vua, qua 150 năm (319-476).

C. Sự định hình và phát triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ.

D. Đạo Phật phát triển mạnh Dưới thời Gup-ta.

Câu 17. Người Hi Lạp và Rô-ma đã mua những sản phẩm như lúa mì, súc vật, lông thú từ đâu về?

A. Từ Địa Trung Hải.                                                              B. Từ Hắc Hải, Ai Cập.

C. Từ Ấn Độ, Trung Quốc.                                                     D. Từ các nước trên thế giới.

Câu 18:Cuộc phát kiến địa lí được thực hiện bằng con đường nào?

A. Đường bộ         B. Đường biển          C. Đường hàng không       D. Đường sông

Câu 19: Mục đích của cuộc phát kiến địa lý là:

A.Tìm nguyên liệu, vàng bạc từ các nước phương Đông

B. Tìm thị trường tiêu thụ hàng hoá từ phương Đông

C. Tìm vùng đất mới ở Châu Phi và Châu Á

D. A và B đúng.

Câu 20. Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến châu Âu là?

A. Hình thành muộn, phát triển nhanh, ngắn, kết thúc sớm nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.

B. Hình thành sớm, phát triển nhanh, kết thúc sớm nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.

C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, kết thúc muộn.

D. Hình thành sớm, phát triển muộn, kết thúc chậm.

Câu 21. Lãnh địa phong kiến là gì?

A. Vùng đất rộng lớn của nông dân.

B. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô.

C. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến và bình dân.

D. Vùng đất rộng lớn của quý tộc, tăng lữ.

Câu 22. Ở Tây Âu, quan hệ sản xuất phong kiến bắt đầu tan rã vào thời gian nào?

A. Từ thế kỉ XV.                                                               B. Từ thế kỉ XVI.

C. Từ thế kỉ XVII.                                                            D. Từ thế kỉ XVIII.

Câu 23. Sau cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV, người nông nô như thế nào?

A. Được hưởng thành quả do phát kiến mang lại.           B. Được ấm no vì của ci xã hội ngày càng nhiều.

C. Bị thất nghiệp và phải làm thuê cho tư sản.                D. Bị trở thành những người nô lệ.

Câu 24. Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc diễn ra như thế nào?

A. Xung đột vì mâu thuẫn về phân chia đất đai.             B. Thường xuyên gây chiến xâm lược lẫn nhau

C. Quan hệ gắn bó, giúp đỡ nhau.                                   D. Quan hệ đối kháng lẫn nhau.

Câu 25: Những công trình kiến trúc tạo nên dáng vẻ oai ngiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực là đặc điểm nghệ thuật của quốc gia cổ đại nào?

A. Hi lạp                                                                  B. Ấn độ

C. Trung quốc                                                          D. Rô ma

Câu 26: Nước nào đi đầu trong việc hiểu biết chính xác về trái đất và hệ mặt trời ? nhờ đâu?

            A. Rô-ma, nhờ canh tác nông nghiệp.                     B. Hi lạp. Nhờ đi biển.

            C. Hi Lạ. Nhờ buôn bán giữa các thị quốc.             D. Ba tư. Nhờ khoa học – Kĩ thuật phát triển.

Câu 27: Nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C?

           A. Ai Cập         B. Hi Lạp      C. Hi lạp, Rô – ma.     D. Ai Cập, Ấn Độ.

Câu 28. Cuộc hành trình của Va-xcô-đơ Ga-ma bắt đầu vào năm nào? Ông đã đến được nước nào?

 A. Năm 1492 - đến Ấn Độ.                                          B. Năm 1497 - đến phương Đông.

 C. Năm 1498 - đến Trung Quốc.                                 D. Năm 1497 - đến Ấn Độ.

Câu 29. Chế độ phong kiến phương Đông ra đời sớm, nhưng kết thúc muộn hơn các nước phương Tây. Đúng hay sai?

A. Đúng.                                                                        B. Sai.

Câu 30. Nhờ đâu con người thời đá mới có những bước tiến vượt bậc?

 A. Con người đã khai phá những vùng đất mà trước đây chưa khai phá nổi.

 B. Con người có thể làm ra một lượng sản phẩm thừa để nuôi sống mình.

 C. Con người có óc sáng tạo, họ bắt đầu biết khai thác từ thiên nhiên cái cần thiết cho cuộc sống của mình.

 D. Con người đã biết dùng đồ trang sức: vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

      SỞ GD & ĐT TP ĐÀ NẴNG                                  KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG                                         Môn: LỊCH SỬ- LỚP 10

                                                                                 Thời gian làm bài 45 phút ( không kể thời gian phát đề)

             ……….∞………                                                                  ……….∞…………

 

Oval: ĐIỂMHọ và tên:………………………………………

Lớp         :….. ………………………………….                                                     

 

Mã đề: 213

Trắc nghiệm ( 10 điểm)

Dùng bút tô kín vào ô trả lời đúng nhất:

 

1.ⒶⒷⒸⒹ

2.ⒶⒷⒸⒹ

3.ⒶⒷⒸⒹ

4.ⒶⒷⒸⒹ

5.ⒶⒷⒸⒹ

6.ⒶⒷⒸⒹ

7.ⒶⒷⒸⒹ

8.ⒶⒷⒸⒹ

 9.ⒶⒷⒸⒹ

10.ⒶⒷⒸⒹ

11.ⒶⒷⒸⒹ

12.ⒶⒷⒸⒹ

13.ⒶⒷⒸⒹ

14.ⒶⒷⒸⒹ

15.ⒶⒷⒸⒹ

16.ⒶⒷⒸⒹ

17.ⒶⒷⒸⒹ

18.ⒶⒷⒸⒹ

19.ⒶⒷⒸⒹ

20.ⒶⒷⒸⒹ

21.ⒶⒷⒸⒹ

22.ⒶⒷⒸⒹ

23.ⒶⒷⒸⒹ

24.ⒶⒷⒸⒹ

25.ⒶⒷⒸⒹ

26.ⒶⒷⒸⒹ

27.ⒶⒷⒸⒹ

28.ⒶⒷⒸⒹ

28.ⒶⒷⒸⒹ

29.ⒶⒷⒸⒹ

30.ⒶⒷⒸⒹ

 

 

 

Câu 1: Thị tộc là:

A. Những người cùng họ.

B. Những người cùng họ nhưng không chung dòng máu

C. Những người cùng họ và chung dòng máu

D. Những người khác họ và chung dòng máu

Câu 2: Tính cộng đồng trong thị tộc được biểu hiện như thế nào?

A. Có sự phân biệt giữa giàu và nghèo

B. Mọi sinh hoạt đều được xem là của chung và làm chung

C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi

D. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau

Câu 3. Người Ấn Độ có chữ viết riêng của mình từ rất sớm, phổ biến nhất là chữ gì?

A. Chữ tuợng hình.                                       B. Chữ tượng ý.

C. Chữ Hin-đu.                                             D. Chữ Phạn.

Câu 4. Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, gồm có những giai cấp, tầng lớp nào?

A. Chủ nô – nô lệ - bình dân.                       B. Quý tộc – nông dân công xã – nô lệ.

C. Chủ nô – nông dân công xã – nô lệ.        D. Quý tộc – chủ nô – nông dân công xã – nô lệ

Câu 5. Các quốc gia cổ đại phương Đông đã sử dụng công cụ gì để sản xuất trong thời cổ đại?

A. Công cụ bằng tre, gỗ đá.                           B. Công cụ bằng đồng.

C. Công cụ bằng sắt.                                      D. Câu A, B đúng.

 Câu 6:  Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của quốc gia cổ đại Ấn Độ là:

A. Sông Nin và sông Hằng.

 

B. Sông Tigrơ và Ơphơ-rát.

 

C. Sông Ấn và sông Hằng.

 

D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.

 

Câu 7: Sau thời kì phân tán loạn lạc (thế kỉ III TCN đến đầu thế kỉ IV), Ấn Độ được thống nhất lại dưới Vương triều nào?

 

A. Vương triều Hác-sa.

 

 

B. Vương triều Gúp-ta.

 

 

C. Vương triều Hồi giáo Đê-li.

 

 

D. Vương triều Ấn Độ Mô-gôn.

 

 

Câu 8. Ai là người đổi tên mũi Bão tố thành mũi Hi vọng?

A. Vua Hoan I.                                              B. Hen-ri.

C. Đi-a-xơ.                                                    D. Vua Hoan II.

Câu 9. Sau thời kì phân tẤn loạn lạc (thế kỉ III TCN đến đầu thế kỉ IV), Ấn Độ được thống nhất dưới vương triều nào?

A. Vương triều Gup-ta.                              B. Vương triều Hồi giáo Đê-li.

C. Vương triều Ấn Độ Mô-gôn.                   D. Vương triều Hác-sa.

Câu 10. Chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại là gì?

A. Chữ tượng ý.                                            B. Chữ La tinh.

C. Chứ tượng hình.                                     D. Chữ tượng hình và tượng ý.

Câu 11. Thời kì khủng hoảng và suy vong của chế độ phong kiến ở châu Âu vào thời gian nào?

A. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XI.                        B. Từ thế kỉ XIV đến thế kỉ XV.

C. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII.                D. Từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIV

Câu 12. Ngành sản xuất nào giữ vai trò quan trọng nhất trong các lãnh địa phong kiến?

A. Công nghiệp.                                            B. Thủ công nghiệp,

C. Thương nghiệp.                                        D. Nông nghiệp.

Câu 13: Chữ viết xuất hiện ở Ai cập và Lưỡng Hà vào thời gian:

A. Thiên niên kỷ  I TCN                          B. Thiên niên kỷ  II TCN

C. Thiên niên kỷ  III TCN                        D. Thiên niên kỷ  IV TCN

Câu 15. Đặc điểm nổi bật nhất của Ấn Độ vào thế kỉ VII là:

A. Ấn Độ rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán, mỗi vùng có những điều kiện và sắc thái riêng của mình.

B. Đất nước chia thành hai miền - Bắc và Nam, mỗi miền lại tách thành ba vùng, ba nưc riêng.

C. Nước Pa-la ở vùng Đông Bắc và nước Pa-la-va ở miền Nam có vai trò nổi trội hơn.

D. Mỗi nước lại tiếp tục phát triển sâu rộng nền văn hoá của minh, trên cơ sở văn hoá truyền thống Ấn Độ.

Câu 16. Cuộc hành trình của Va-xcô-đơ Ga-ma bắt đầu vào năm nào? Ông đã đến được nước nào?

A. Năm 1492 - đến Ấn Độ.                         B. Năm 1497 - đến phương Đông.

C. Năm 1498 - đến Trung Quốc.                 D. Năm 1497 - đến Ấn Độ.

Hãy nối nội dung ở cột A cho phù hợp cột B

Cột A

Cột B

17. Nông nô là

a: Một lãnh chúa mà thôi

18. Lãnh chúa là

b: Lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa

19. Nhà vua là

c: Người có nguồn gốc từ nông nô

20. Thị dân là

d: Người cai trị lãnh địa, sống xa hoa, nhàn dỗi

 

e: Người bảo vệ quyền  lợi cho nô lệ

 

 

 

 

 Câu 21: Tính cộng đồng của xã hội nguyên thủy bị phá vỡ khi nào?

          A. Sản phẩm thừa thường xuyên

          B. Tư hữu xuất hiện

          C. Cuộc sống thấp kém

          D. Công cụ lao động kim loại ra đời

 

Câu 22: Phát kiến địa lý được coi như một “ cuộc cách mạng thực sự” trong lĩnh vực nào?

A.Địa lý                                                           B. Khoa học hàng hải

C. Giao thông đường biển                                  D. Giao thông và tri thức

Câu 23. Chế độ phong kiến phương Tây suy vong vào thời gian nào?

A. Thế kỉ XV - XVII.                                            B. Thế kỉ XVI - XVII.

C. Thế kỉ XVII - XVIII.                                        D. Thế kỉ XVI - XIII.

Câu 24. Nét đặc sắc và nổi bật nhất của Vương triều Gup-ta ở Ấn Độ là gì?

A. Bắc Ấn Độ được thống nhất lại, bước vào thời kì phát triển cao.

B. Vương triều Gúp-ta có 9 đời vua, qua 150 năm (319-476).

C. Sự định hình và phát triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ.

D. Đạo Phật phát triển mạnh Dưới thời Gup-ta.

Câu 25. Đoàn thuyền của Ma-gien-lan đã vượt qua nơi nào mà sau này gọi là eo Ma-gien-lan?

A. Cực Nam châu Phi.                                          B. Cực Nam châu Mĩ.

C. Cực Nam châu Âu.                                          D. Ca-li-cút Ấn Độ.

Câu 26: Bốn phát minh quan trọng của người Trung Quốc là:

A. Giấy, la bàn, thuốc sung và luyện kim                 B. Giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc sung

C. La bàn, thuốc sung, luyện kim và làm gốm          D. Giấy, kỹ thuật in, la bàn và luyện kim.

Câu 27: Những khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Tây là:

A.Thường xuyên bị lũ lụt vào mùa mưa                   B. Diện tích canh tác nhỏ hẹp, không màu mỡ

C. Chủ yếu là đồi núi                                               D. Thường xuyên bị nước biển xâm mặn

Câu 28: Những công trình kiến trúc tạo nên dáng vẻ oai ngiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực là đặc điểm nghệ thuật của quốc gia cổ đại nào?

A. Hi lạp                                                                  B. Ấn độ

C. Trung quốc                                                          D. Rô ma

Câu 29: Tại sao nhà nước ở các quốc gia cổ đại Phương Đông ra đời sớm?

A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thủy lợi

B. Do nhu cầu sinh sống

C. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi

D. Do nhu cầu phát triển kinh tế

        Câu 30: Tính cộng đồng của xã hội nguyên thủy bị phá vỡ khi nào?

        A. Sản phẩm thừa thường xuyên                               B. Tư hữu xuất hiện

        C. Cuộc sống thấp kém                                             D. Công cụ lao động kim loại ra đời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

       SỞ GD & ĐT TP ĐÀ NẴNG                                     KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG                                          Môn: LỊCH SỬ- LỚP 10

                                                                                 Thời gian làm bài 45 phút ( không kể thời gian phát đề)

             ……….∞………                                                                     ……….∞…………

 

Oval: ĐIỂMHọ và tên:………………………………………

Lớp         :….. ………………………………….                                                     

 

Mã đề: 123

Trắc nghiệm ( 10 điểm)

Dùng bút tô kín vào ô trả lời đúng nhất:

 

1.ⒶⒷⒸⒹ

2.ⒶⒷⒸⒹ

3.ⒶⒷⒸⒹ

4.ⒶⒷⒸⒹ

5.ⒶⒷⒸⒹ

6.ⒶⒷⒸⒹ

7.ⒶⒷⒸⒹ

8.ⒶⒷⒸⒹ

 9.ⒶⒷⒸⒹ

10.ⒶⒷⒸⒹ

11.ⒶⒷⒸⒹ

12.ⒶⒷⒸⒹ

13.ⒶⒷⒸⒹ

14.ⒶⒷⒸⒹ

15.ⒶⒷⒸⒹ

16.ⒶⒷⒸⒹ

17.ⒶⒷⒸⒹ

18.ⒶⒷⒸⒹ

19.ⒶⒷⒸⒹ

20.ⒶⒷⒸⒹ

21.ⒶⒷⒸⒹ

22.ⒶⒷⒸⒹ

23.ⒶⒷⒸⒹ

24.ⒶⒷⒸⒹ

25.ⒶⒷⒸⒹ

26.ⒶⒷⒸⒹ

27.ⒶⒷⒸⒹ

28.ⒶⒷⒸⒹ

28.ⒶⒷⒸⒹ

29.ⒶⒷⒸⒹ

30.ⒶⒷⒸⒹ

 

 

Câu 1. Thời kì mà xã hội có giai cấp đầu tiên gọi là thời kì nào?

A. Thời nguyên thủy.                                                            B. Thời đá mới.

C. Thời kim khí.                                                                   D. Thời cổ đại.

Câu 2. Nhân tố nào là nhân tố cuối cùng, có tính chất quyết định, dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc ở Đông Nam Á?

 A. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.     B. Phong trào khởi nghĩa của nông dân.

 C. Sự xung đột giữa các quốc gia Đông Nam Á.          D. Sự nổi dậy của cát cứ, địa phương ở từng nước.

Câu 3. Trong các quốc gia cổ đại phương Đông, tầng lớp quý tộc bao gồm những thành phần nào trong xã hội?

A. Quan lại, nông dân giàu có và thương nhân.

B. Các quan lại, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi, tôn giáo.

C. Vua chuyên chế và các tầng lớp địa chủ.

D. Các tầng lớp sống sung sướng, dựa trên sự bóc lột nông dân.

Câu 4: Người tối cổ đã có những phát minh gì ghi dấu ấn thời nguyên thủy?

A.Giữ lửa trong tự nhiên                 B. Ghè đẽo công cụ bằng đá thật sắc

C. Chế tạo công cụ bằng đá            D. Giữ lửa và tạo ra lửa

Câu 5 :Tư hữu xuất hiện đã dẫn đến:

A. Xã hội phận hóa giàu –nghèo

B. Xã hội phân chia giai cấp

C. Gia đình mẫu hệ thay cho gia đình phụ hệ

D. Xã hội phân hóa giàu-nghèo và gia đình phụ hệ thay cho gia đình mẫu hệ

Câu 6: Thị tộc là:

A. Những người cùng họ.                                 

B. Những người cùng họ nhưng không chung dòng máu

C. Những người cùng họ và chung dòng máu

D. Những người khác họ và chung dòng máu

 

Câu 7: Tính cộng đồng trong thị tộc được biểu hiện như thế nào?

A. Có sự phân biệt giữa giàu và nghèo

B. Mọi sinh hoạt đều được xem là của chung và làm chung

C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi

D. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau

Câu 8. Nhờ đâu mà nghề trồng lúa nước được tiến hành ở nhiều thị tộc?

A. Nhờ biết sử dụng nguyên liệu bằng đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ.

B. Nhờ thuật luyện kim và sử dụng nguyên liệu bằng sắt.

C. Nhờ biết sử dụng nguyên liệu bằng đồng và mở rộng diện tích.

D. Nhờ biết sử dụng nguyên liệu bằng sắt để tiến hành khai hoang.

Câu 9. Nông nô bị phụ thuộc vào lãnh chúa phong kiến như thế nào?

A. Phụ thuộc về kinh tế.                              B. Phụ thuộc về chính trị.

C. Phụ thuộc về thân thế.                            D. Phụ thuộc vào công việc làm.

Câu 10: Chữ viết đầu tiên của người Phương Đông là:

        A. Chữ tượng ý                                       B. Chữ La – Tinh

        C. Chữ tượng hình                                 D. Chữ tượng hình và tượng ý

Câu 11: Kim tự tháp ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng thời gian nào?

        A. Khoảng 2000 – 1500 năm TCN         B. Khoảng 2500 – 3000 năm TCN

        C. Khoảng 3500 – 4000 năm TCN         D. Khoảng 3000 – 2500 năm TCN

Câu 12. Trong cuộc hành trình của mình, Ma-gien-lan mất tại đâu?

A. Ấn Độ.                                                     B. Tây Ban Nha.

C. Phi-lip-pin.                                              D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 13. Chọn câu sai:

A. Trong xã hội nguyên thủy, sự công bằng và bình đẳng là “nguyên tắc vàng” vì lúc này chưa có sản phẩm dư, thừa.

B. Đến thời đại kim khí, của cải làm ra không chỉ đủ nuôi sống con người mà còn dư thừa.

C. Trong Thị tộc bắt đầu phân chia giàu nghèo.

D. Những người có chức phận đã chiếm đoạt của dư, thừa biến thành của riêng mình. Thế là của tư hữu bắt đầu xuất hiện, quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.

Câu 14: Mục đích của cuộc phát kiến địa lý là:

A.Tìm nguyên liệu, vàng bạc từ các nước phương Đông

B. Tìm thị trường tiêu thụ hàng hoá từ phương Đông

C. Tìm vùng đất mới ở Châu Phi và Châu Á

D. A và B đúng.

Câu 15: Sau cuộc phát kiến địa lý thế kỷ XV, người nông nô như thế nào?

A. Được ấm no vì của cải xã hội càng nhiều

B. Bị thất nghiệp và phải làm thuê cho tư sản

C. Bị trở thành người nô lệ

D.Được hưởng thành quả do phát kiến mang lại

Câu 16: Chữ viết xuất hiện ở Ai cập và Lưỡng Hà vào thời gian:

A. Thiên niên kỷ  I TCN

B. Thiên niên kỷ  II TCN

C. Thiên niên kỷ  III TCN

D. Thiên niên kỷ  IV TCN

Câu 17: Cách tính lịch của các quốc gia cổ đại phương Đông:

       A. tương đối chính xác, tính theo chu kỳ thời gian và theo mùa

        B. Chính xác , một năm có 365 và ¼ ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng có 29,30,31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày.

        C. Tương đối chính xác, tính theo chu kỳ thời gian và theo mùa, một năm có 365 ngày và được chia thàng 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày

        D. Chính xác, tính theo chu kỳ thời gian và theo mùa

Câu 18: Việc nhà Đường thực hiện chính sách quân điền có ý  nghĩa như thế nào?

A. Giảm sưu thuế, bớt sưu dịch cho nhân dân

B. Áp dụng kỹ thuật canh tác mới làm cho năng suất tăng cao

C. Chính sách phù hợp lòng dân, được nhân dân ủng hộ  nên sản xuất nông nghiệp có bước phát triển

D. Chính sách tiến bộ, được nhân dân ủng hộ nên sản xuất thủ công nghiệp có bước phát triển

        Câu 19: Tính cộng đồng của xã hội nguyên thủy bị phá vỡ khi nào?

        A. Sản phẩm thừa thường xuyên                                 B. Tư hữu xuất hiện

        C. Cuộc sống thấp kém                                               D. Công cụ lao động kim loại ra đời

Câu 20: Phát kiến địa lý được coi như một “ cuộc cách mạng thực sự” trong lĩnh vực nào?

A.Địa lý                                                                     B. Khoa học hàng hải

C. Giao thông đường biển                                            D. Giao thông và tri thức

Câu 21: Tại sao lại gọi lịch  của các cư dân ở các quốc gia cổ đại Phương Đông là “nông lịch”?

A. Do nông dân sáng tại ra                                       B. Đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp

C. Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng               D. Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng

Câu 22: Sự kiện nào sau đây đánh dấu mốc thời gian hình thành chế độ Phong Kiến ở  Châu Âu?

A.Năm 466, đế quốc Rô-ma bị bộ tốc người giác man xâm chiếm

B.Năm 476, đế quốc Rô- ma bị diệt vong

C.Năm 486, các vương quốc phong kiến hình thành

D.Năm 496, quan hệ sản xuất phong kiến hình thành

Câu 23: Tính đến nay khu vực Đông Nam Á bao gồm bao nhiêu quốc gia?

A. 11 nước.                                                               B. 8 nước

C. 10 nước                                                                D. 9 nước.

Câu 24. Quan hệ sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp ở Tây Âu đầu thế kỉ XVI là quan hệ gì?

A. Chủ trang trại và nông dân.                                   B. Quý tộc phong kiến và nông nô.

C. Địa chủ và nông dân.                                                 D. Chủ nô và nô lệ.

Câu 25: Tầng lớp cai quản lãnh địa, sống nhàn dỗi, có đặc quyền, đặc lợi gọi  là:

A.Địa chủ phong kiến                                              B.Quý tộc phong kiến

C.Lãnh chúa phong kiến                                          D.Tăng lữ

Câu 26: Chế độ phong kiến Tây Âu suy vong vào thời gian nào?

A. Khoảng thế kỉ XV – XVI                                     B. Khoảng thế kỉ XVI – XVII

C. Khoảng thế kỉ XVII – XVIII                                D. Khoảng thế kỉ XVI – XVIII

Câu 27: Vai trò của thành thị trung đại Tây Âu trong kĩnh vực kinh tế là gì?

A. Mở đường cho kinh tế hàng hoá phát triển          B. Xoá bỏ kinh tế nông nghiệp

C.Tạo điều kiện cho thương nghiệp                         D.Mở rộng ngành thủ công nghiệp

Câu 28: Thành thị trung đại châu Âu ra đời biểu hiện sự tiến bộ trước hết trong lĩnh vực nào?

A. Nông nghiệp                                                       B.Thủ công nghiệp

C. Thương nghiệp                                                    D. Dịch vụ

Câu 29: Các quốc gia Đông Nam Á ra đời vào khoảng thời gian nào?

A. 10 thế kỉ đầu công nguyên                                  B. Thiên niên kỉ III TCN

C. Thế kỉ VII TCN                                                   D. Thế kỉ V TCN

Câu 30: Tại sao nhà nước ở các quốc gia cổ đại Phương Đông ra đời sớm?

A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thủy lợi

B. Do nhu cầu sinh sống

C. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi

D. Do nhu cầu phát triển kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   :: Các tin khác

 
Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
* - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn