Ngày 25-04-2024 18:06:03
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6687011
Số người online: 9
 
 
 
 
ĐỀ THI THỬ THPT quốc gia 2017 MÔN LỊCH SỬ.
 
Đề 1, 2, 3, 4.

  

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA ĐỀ 1 

Câu 1. Tại sao đến những năm 50 của thế kỉ XX, chiến tranh Đông Dương lại ngày càng chịu tác động  của hai phe

A. Nhân dân Đông Dương đã thiết lập được mối quan hệ ngoại giao và nhận được sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc trong khi đó Mĩ ngày càng viện trợ nhiều hơn cho Pháp

B. Các nước Tây Âu và Mĩ đồng loạt viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh này

C. các nước Đông Dương tham gia tổ chức Hiệp ước Vác sa va đối lập với khối quân sự NATO mà Pháp đã gia nhập

D. Nhân dân Đông Dương được sự hỗ trợ ngày càng lớn của các lực lượng dân chủ yêu chuộng hòa bình trên thế giới trong cuộc chiến đấu chống lại Pháp và can thiệp Mĩ

Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu Xô – Mĩ là

A. Mĩ nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử

B. Hai nước đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược

C. Liên Xô làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của Mĩ

D. Hai nước đều tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới

Câu 3. Ý nào không phải là nội dung của đường lối chung trong công cuộc cải cách và mở cửa ở Trung Quốc?

A. Tăng cường củng cố quốc phòng an ninh

B. Phát triển kinh tế là trung tâm

C. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa

D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc

Câu 4. Các cuộc chiến tranh được ví như “ngọn gió thần” thổi vào nền kinh tế Nhật Bản là

A. chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) và chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954)

B. nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949) và chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975)

C. chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975)

D. chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975) và chiến tranh Vùng Vịnh 1991

Câu 5. Trong chiến tranh thế giới thứ hai, hội nghị nào của các nước đồng minh đã diễn ra tại Liên Xô

A. Ianta                       B. Manta                                 C. Pốtxđam                             D. Mátxcơva

Câu 6. Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô và Mĩ thay đổi như thế nào?

A. Quan hệ láng giềng thân thiện                                           B. Quan hệ đồng minh

C. quan hệ đối đầu                                                                  D. Quan hệ hợp tác, hữu nghị

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia

B. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào

C. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình

D. phát triển mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các quốc gia dân tộc

Câu 8. Hiệp ước Bali (1976) đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN được kí kết tại

A. Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia)                                   

B. Hội nghị thành lập tổ chức ASEAN tại Băng Cốc (Thái Lan)

C. Hội nghị thượng đỉnh ASEAN tại Manila (Philíppin)

D. Hội nghị cấp cao (không chính thức) lần thứ ba họp tại Philíppin

Câu 9. Có tinh thần dân tộc, dân chủ, chống đế quốc và chống phong kiến nhưng thái độ không kiên định dễ dàng thỏa hiệp đó là đặc điểm của

A. Trí thức tiểu tư sản                                                                        B. Tư sản dân tộc

C. Tư sản mại bản                                                                  D. Trung và tiểu địa chủ

Câu 10. Việt Nam Quốc dân Đảng là đảng theo khuynh hướng cách mạng nào?

A. Dân chủ tư sản                                                                   B. Dân chủ vô sản

C. Dân chủ tiểu tư sản                                                            D. Vô sản

Câu 11. Điểm tương đồng lớn nhất giữa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) và công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam 1986 là?

A. xuất phát điểm thấp, nền kinh tế lạc hậu                         

B. Đông dân, lãnh thổ rộng lớn

C. Sự trì trệ, khủng hoảng kinh tế trong một thời gian dài

D. muốn bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội

Câu 12. Luận cương chính trị của Trần Phú (10/1930) khác với cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1/1930) ở những điểm nào?

A. Các giai đoạn và nhiệm vụ của cách mạng                      

B. Lực lượng và lãnh đạo cách mạng

C. Nhiệm vụ và lãnh đạo cách mạng                                    

D. Đường lối chiến lược và lực lượng cách mạng

Câu 13. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám là

A. Quân đội các nước đồng minh vào nước ta giải giáp quân đội Nhật

B. Nạn đói, nạn dốt đe dọa nghiêm trọng đến nhân dân ta

C. Ngân sách nhà nước trống rỗng

D. các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy ra sức chống phá cách mạng

Câu 14. Lí do quan trọng nhất khiến Điện Biên Phủ trở thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương là

A. có vị trí chiến lược và then chốt                                       B. Cách xa hậu phương của ta

C. bị Pháp chiếm được từ lâu                                                 D. được Pháp xây dựng kiên cố

Câu 15. Chiến thắng Biên Giới 1950 đã chứng tỏ điều gì?

A. Quân đội Việt Nam đã mạnh hơn quân Pháp

B. Quân đội Việt Nam đã đông hơn quân Pháp

C. sự trưởng thành của quân đội Việt Nam

D. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp đã bị phá sản hoàn toàn

Câu 16. Tinh thần “ đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” được thể hiện trong chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954                                                    B. Chiến dịch Tây Nguyên

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng                                                             D. Chiến dịch Hồ Chí Minh

Câu 17. Văn kiện nào đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại hội nghị Pốtxđam năm 1945

B. Hiến pháp Nhật Bản năm 1947

C. Hiệp ước hòa bình XanFranxixcô năm 1951

D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật năm 1951

Câu 18. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 có ý nghĩa như thế nào?

A. Liên Xô là nước thứ ba trên thế giới có vũ khí nguyên tử

B. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ

C. đưa liên Xô trở thành cường quốc đầu tiên trên thế giới có vũ khí nguyên tử

D. mở đầu kỉ nguyên chế tạo thành công vũ khí nguyên tử của loài người

Câu 19. Mối quan hệ giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” được thể hiện trong yếu tố nào dưới đây?

A. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương

B. Quân đội Sài Gòn sang xâm lược Campuchia

C. Mĩ quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương

D. Quân đội Sài Gòn sang chiến đấu ở Lào

Câu 20. Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?

A.Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946.                                     B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950

C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.                      D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 21. Hai chính quyền nhà nước tồn tại ở hai miền Nam – Bắc sau năm 1975 là

A. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa Miền Nam Việt Nam và Việt Nam Dân chủ cộng hòa

B. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa Miền Nam Việt Nam và Việt Nam cộng hòa

C. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa Miền Nam Việt Nam và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam

D. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Việt Nam Cộng hòa

Câu 22. Khó khăn cơ bản của nước ta sau năm 1975 là

A. số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao, tàn dư của chế độ phong kiến nặng nề

B. nền kinh tế của nước ta vẫn là nền nông nghiệp lạc hậu

C. bọn phản động trong nước vẫn còn và mang nặng tâm lí hận thù đối với cách mạng

D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới để lại hết sức nặng nề

Câu 23. Chủ trương đổi mới của Đảng tại Đại hội VI là 1986 là gì?

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí trê cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ

B. Thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước

C. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường

D. phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 24. Chiến dịch nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “kết thúc chiến tranh trong danh dự” của chúng?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.                      B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950

C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 - 1954      D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 25. Việt Nam và ASEAN bắt đầu quá trình chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hòa dịu sau sự kiện nào?

A. Vấn đề Campuchia được giải quyết

B. cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta kết thúc năm 1975

C. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết năm 1973

D. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976

Câu 26. Trước xu thế toàn cầu hóa hiện nay, bài học Việt Nam có thể rút ra về văn hóa từ Nhật Bản là gì?

A. kết hợp hài hòa giữa văn hóa truyền thống và văn hóa hiện đại

B. tiếp thu có chọn lọc văn hóa tiên tiến của nhân loại và có sự quản lí chặt chẽ của nhà nước

C. giữ gìn những bản sắc văn hóa dân tộc hạn chế tiếp xúc với văn hóa bên ngoài

D. để tự nhiên cho sự giao thoa văn hóa toàn cầu

Câu 27. Với chiến thắng trong phong trào Đồng khởi đã đánh bại chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A. chiến tranh đơn phương                                                    B. Chiến tranh đặc biệt

C. chiến tranh cục bộ                                                              D. Việt Nam hóa chiến tranh

Câu 28. Sự kiện nào được đánh giá là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

A. Hội nghị lần thứ 24 BCH trung ương Đảng năm 1975

B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn năm 1975

C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước năm 1976     

D. Quốc hội khóa VI nước VN thống nhất năm 1976

Câu 29. Hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 là

A. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp

B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang

C. đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù

D. đấu tranh trên lĩnh vực nghị trường là chủ yếu

Câu 30. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta đòi để tang Phan Châu Trinh (1926) do giai cấp nào dưới đây lãnh đạo?

       A.  Công nhân                   B. Tư sản                       C. Nông dân                    D. Tiểu tư sản

Câu 31. Chiến dịch nào dưới đây đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

       A. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.          B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

       C. Chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947.         D. Chiến dịch Trung Lào năm 1953.

Câu 32. Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 là

       A. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị.

       B. phong trào kết hợp đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị, mang tính tự giác.

       C. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát.

       D. phong trào thể hiện ý thức chính trị.

Câu 33. Cơ quan ngôn luận của tổ chức An Nam Cộng sản đảng là

       A. báo Đỏ                          B. báo Tiếng chuông rè.                   C. báo An Nam trẻ.     D. báo Búa liềm.

Câu 34. Năm 1936, Đảng chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây?

       A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.                              

       B.  Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

       C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.                         

       D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 35. Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng đã xác định nhiệm vụ của thời kì cuối cùng là

       A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

       B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến.

       C. đánh đuổi thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc.

       D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập.

Câu 36. Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong năm 1951 là

       A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.

       B. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng.

       C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.

       D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.

Câu 37. Kẻ thù chính của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

       A. thực dân Anh.               B. phát xít Nhật.            C. thực dân Pháp.           D. Trung Hoa Dân quốc.

Câu 38. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị (10 - 1930) là

       A. công nhân, nông dân, trí thức.

       B. công nhân, nông dân.

       C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, trung và tiểu địa chủ.

       D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

Câu 39. Hội nghị nào của Đảng ta dưới đây đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương

       A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương.

       B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

      C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.

       D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 40. Cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp (1923) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo?

       A. Tư sản.                          B. Công nhân.                C. Nông dân.                   D. Tiểu tư sản.

 

 

 

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 ĐỀ 2

 

Câu 1. Hiệp ước Bali (1976) được kí kết tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của tổ chức ASEAN là tên viết tắt của

       A. hiệp ước thân thiện và hợp tác.                           B. hiệp ước hợp tác phát triển.

       C. hiệp ước hòa bình và hợp tác.                             D. hiệp ước bình đẳng và thân thiện.

 Câu 2. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là

       A. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.

       B. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.

       C. mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới.

       D. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 3. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã là

       A. năm 1994, Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.

       B. năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập.

        C. năm 1960, 17 nước được trao trả độc lập.

       D. năm 1975, cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích và Ănggôla thắng lợi.

Câu 4. Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 có đặc trưng nổi bật nhất là

       A. chiến tranh bao trùm thế giới.

       B. các cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều khu vực.

       C. hình thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.

       D. chạy đua vũ trang.

Câu 5. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?

       A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

       B. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

       C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.

       D. Hòa bình, trung lập.

Câu 6. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989 - 1991) là

       A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.

       B. sự chống phá của các thế lực thù địch.

       C.  những sai lầm về chính trị và tha hóa về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo

       D. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.

Câu 7. "Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có nội dung chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia nào trên cơ sở tôn giáo?

       A. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.

       B.  Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.

       C. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.

       D. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hin đu giáo.

 Câu 8. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

       A. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

       B. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.

       C. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.

       D. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 9. Trong xu thế hòa hoãn Đông - Tây, vào tháng 8 - 1975 ở châu Âu đã diễn ra sự kiện

       A. hai siêu cường Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và kí Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).

       B. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết định ước Henxinki.

       C. hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức

       D. M. Goócbachốp và G.Busơ gặp nhau tại đảo Manta.

Câu 10. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh là

       A. Đại lục mới trỗi dậy                                             C. Lục địa ngủ kĩ

       B. Lục địa mới trỗi dậy                                             D. Lục địa bùng cháy.

Câu 11. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

       A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.               B. xu thế toàn cầu hóa.

       C. hòa bình được củng cố.                                                                               D. xu thế đa cực.

Câu 12. Liên Xô là nước đầu tiên đạt được thành tựu nào dưới đây?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử                           B. Xây dựng thành công chế độ xã hội chủ nghĩa

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo                            D. đưa người đặt chân lên mặt trăng

Câu 13. Chiến dịch nào dưới đây đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

       A. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.          B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

       C. Chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947.         D. Chiến dịch Trung Lào năm 1953.

 Câu 14. Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 là

       A. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị.

       B. phong trào kết hợp đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị, mang tính tự giác.

       C. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát.

       D. phong trào thể hiện ý thức chính trị.

Câu 15. Các tổ chức cộng sản ra đời tại Việt Nam năm 1929 là

       A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đảng Cộng sản Đông Dương.

       B. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

       C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.

       D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 16. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện nào dưới đây?

       A. Tổ chức cộng sản đầu tiên ở nước ta được thành lập

       B. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập

       C. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên               

       D. Hội nghị thành lập Đảng

 Câu 17. Năm 1936, Đảng chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây?

       A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.                              

       B.  Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

       C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.                         

       D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

 Câu 18. Điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10/1930)với cương lĩnh chính trị đầu tiên (1/1930) của Đảng là

       A. mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới

       B. xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng

       C. đường lối chiến lược của cách mạng

       D. mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ

 Câu 19. Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong năm 1951 là

       A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.

       B. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng.

       C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.

       D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.

 Câu 20. Đặc điểm nào nổi bật nhất của tình hình thế giới vào những năm 30 của thế kỉ XX?

A. Thực dân Pháp tăng cường chính sách bóc lột ở các nước thuộc địa

B. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933

       C. Sự xuất hiện và lên nắm quyền của chủ nghĩa phát xít ở một số nước

       D. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản họp tại Matxcơva (Liên Xô)

 Câu 21. Tại sao khi vào Miền Bắc Việt Nam Phát xít Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị của thực dân Pháp?

       A. Thực dân Pháp còn mạnh Nhật không đủ lực lượng để đánh bại             

       B. Phát xít Nhật muốn lợi dụng Pháp để tuyên truyền về văn minh và sức mạnh của Nhật Bản.                                 

       C. Thực dân Pháp và Phát xít Nhật cùng chia sẻ quyền lợi ở Đông Dương để các bên cùng có lợi.                              

       D. Phát xít Nhật dùng Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ cho nhu cầu của chiến tranh và đàn áp phong trào cách mạng

 Câu 22. Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian

       1. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp

       2. Nguyễn Ái Quốc sáng lập báo Thanh niên

       3. Nguyễn Ái Quốc cùng với một số nhà yêu nước khác lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari

       4. Nguyễn Ái Quốc cùng với một số nhà yêu nước khác lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông

       A. 1,3,4,2                           B. 1,3,2,4                         C. 1,2,4,3                          D. 1,4,2,3

Câu 23. Hội nghị đã vạch ra kế hoạch cụ thể về việc chuẩn bị toàn diện cho cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền tháng Tám năm 1945

       A. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương 5/1941

.      B. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng họp tại Võng La – Phúc Yên 2/1943

       C. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì 4/1945     

       D. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào 8/1945

Câu 24. Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

       A. Trong những ngày khởi nghĩa toàn Đảng, toàn dân nhất trí, đồng lòng, quyết tâm giành độc lập.                          

       B. Chiến thắng của quân đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

       C. Sự giúp đỡ của quân đội các nước đồng minh đối với cách mạng nước ta. 

       D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và các lực lượng dân chủ yêu chuộng hòa bình trên thế giới

Câu 25: Hội nghị nào đã đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng?

A.   Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939.

B.   Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936.

C.   Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1940.

D.   Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941.

Câu 26. Danh sách Chính phủ Liên hiệp kháng chiến được thông qua tại

       A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào 8/1945.                           

       B. Đại hội Quốc dân tại Tân Trào 8/1945 .

       C. Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 9/1945.

       D. Kì họp đầu tiên của Quốc hội tại Hà Nội 3/1946

 Câu 27. Chính phủ đã đề ra biện pháp nào cấp thời để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám năm 1945?

       A. Kêu gọi sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.                     

       B. Nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ.

       C. Kêu gọi nhân dân tăng gia sản xuất.                  

       D. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác của chế độ cũ, giảm tô, giảm thuế ruộng đất

Câu 28: Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là gì?

A.   Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.

B.   Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.

C.   Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

D.   Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp chính thức trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?

       A. Một đại đội quân Pháp theo sau quân Anh kéo vào Sài Gòn chiếm đóng những nơi quan trọng trong thành phố (9/1945)

       B. Thực dân Pháp xả súng vào đoàn người tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập ở Sài Gòn – Chợ Lớn (9/1945)

       C. Thực dân Pháp cho quân đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn 9/1945

       D. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho quân Pháp giữ gìn trật tự ở Hà Nội (12/1946).

Câu 30. Nhiệm vụ cách mạng nước ta sau năm 1954 là

A.   tiếp tục hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới hoàn thành thống nhất nước nhà.

B.   tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C.   đẩy mạnh kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam.

D.   đấu tranh thực hiện Hiệp định Giơnevơ, tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

 Câu 31. Tổ chức cách mạng nào tiêu biểu cho khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.               B. Tân Việt cách mạng đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.                                  D. Đảng cộng sản Việt Nam.

 Câu 32. “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” được nêu ra trong

       A. Nghị quyết của hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng

       B. Nghị quyết của hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng

       C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước

       D. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất

 Câu 33. Quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm là nội dung quan trọng của

A.   Kì họp thứ 4 Quốc hội khoá I (3 - 1955).

B.   Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959).

C.   Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ III (9 - 1960).

D.   Hội nghị lần thứ 24  Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 - 1975).

 Câu 34. Cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, gắn liền với thắng lợi của

A. việc ký kết Hiệp định Pari (1973).                     B. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.      D. phong trào “Đồng khởi” (1959-1960).

Câu 35: Những thành tựu của nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới đã khẳng định

A.   tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa.

B.   nước ta căn bản trở thành một nước công – nông nghiệp.

C.   đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của đổi mới là phù hợp.

D.   vị thế và vai trò của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 36: Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là

A.   các nước cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Việt Nam.

B.   Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước.

C.   các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, chuyển giao quân sự.

D.   được các nước tham dự Hội nghị công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 37. Tại sao ta chọn Tây Nguyên làm chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

A.   Vì địch muốn quyết chiến với ta tại Tây Nguyên.

B.   Vì Tây Nguyên gần hậu phương của ta.

C.   Vì Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố phòng sơ hở.

D.   Vì bộ đội chủ lực của ta ở đây mạnh.

Câu 38: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là

A.   đều mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B.   đều được tiến hành bằng quân đội Mỹ.

C.   đều tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

D.   đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.

Câu 39. Sau năm 1975, tình hình nước ta có sự khác nhau cơ bản so với sau năm 1954 là

A.   miền Nam tiến hành công cuộc đổi mới.

B.   đất nước được hòa bình, thống nhất.

C.   miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

D.   miền Nam tiếp tục tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 40. Tờ báo của tầng lớp trí thức tiểu tư sản trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925 là

       A. Tiền phong                   B. Chuông rè.                         C. Thanh niên            D. Búa liềm.

 

 

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 ĐỀ 3 

   

Câu 1: Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc (8/1967) là:

 

A.   Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia.

B.   Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây.

C.   Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia.

D.   Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia.

Câu 2: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật lần thứ hai.

 

A.   Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.

B.   Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ.

C.   Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

D.   Đưa con người sang thời kỳ tự động hóa

Câu 3: Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỷ đầu tiên của thế kỷ XXI là gì?

A. Chiến tranh xung đột ở nhiều nơi.

B. Nguy cơ cạn kiệt về tài nguyên thiên nhiên.

C. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành.

D. Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 4: Quốc gia nào ở khu vực Tây Âu luôn luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ sau chiến tranh thế gới thứ hai.

A. Anh.                          B. I-ta-li-a.                     C. Đức                           D. Pháp

Câu 5: Quốc gia đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập.

A. In-đô-nê-xi-a            B. Lào                            C. Cam-pu-chia.            D. Việt Nam.

Câu 6. Trong chiến lược “cam kết và mở rộng” Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác?

A. Tự do và dân chủ                                                  B. Dân chủ và bình đẳng

C. Thúc đẩy dân chủ                                                 D. Bảo vệ nhân quyền

Câu 7. Lực lượng nào thực hiện cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945 – 1952?

A. chính phủ Nhật Bản                                             B. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng đồng minh

C. Nghị viện Nhật Bản                                              D. Các nước đồng minh

Câu 8. Trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào?

A. Sản xuất ứng dụng dân dụng                                B. Công nghệ phần mềm

C. chinh phục vũ trụ                                                 D. công cụ và năng lượng mới

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là thay đổi to lớn và phức tạp của thế giới sau năm 1991

A.  trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành

B.  xu thế toàn cầu hoá

C.  các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế

D.  Mĩ có lợi thế tạm thời nên ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực“

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá ngày này

A.  Sự phát triển nhanh chóng của quan thương mại quốc tế

B.  Sự phát triển và tác động lớn của các công ty xuyên quốc gia

C.  Sự phát triển của công nghệ thông tin trên phạm vi toàn cầu

D.  sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tiêu cực của xu thế toàn cầu hoá

A.  Làm cho quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng, phức tạp

B.  Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội

C.  Đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước

D.  Làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn

Câu 12. Bản đồ chính trị của khu vực Châu Phi và Mĩ Latinh có sự thay đổi căn bản nào sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ mạnh mẽ

B. các nước trong khu vực đều đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước

C. nhiều quốc gia độc lập ra đời

D. nhiều tổ chức đấu tranh nhằm giành độc lập và bảo vệ quyền của con người được thành lập

Câu 13. cuộc khởi nghĩa Yên Bái không nổ ra trong hoàn cảnh nào dưới đây?

A. pháp tiến hành một cuộc khủng bố dã man

B. các nhà lãnh đạo rơi vào thế bị động

C. cuộc khởi nghĩa đã được chuẩn bị chu đáo

D. cuộc khởi nghĩa diễn ra không có kế hoạch cụ thể

Câu 14: Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

1.       Cao trào kháng Nhật cứu nước

2.       Nhật xâm lược Đông Dương.

3.       Mặt trận Việt Minh ra đời.

4.    Nhật đảo chính Pháp.

A. 3 – 4 – 2 - 1              B. 4 – 1 – 3 - 2               C. 1 – 3 – 2 - 4               D. 2 – 3 – 4 - 1

Câu 15: Những biện pháp đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai có tác dụng như thế nào?

A. làm thất bại âm mưu cấu kết với quân Anh, quân Pháp ở Miền Nam hòng bóp chết chính quyền cách mạng non trẻ.

B. kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

C. chính quyền cách mạng vẫn giữ vững và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.

D. hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của chúng.

Câu 16: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa phong trào đồng khởi 1959-1960?

A. Tiêu diệt đế quốc Mĩ và tay sai Ngô Đình Diệm.

B. Mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C. Chuyển cách mạng miền nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công.

D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhỏ bé đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.

Câu 17: Vì sao Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945 ở Đông Dương?

A. Thất bại gần kề của phe phát xít nói chung và của Nhật nói riêng

B. Nhật Bản  tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít

C. Mâu thuẫn Nhật- Pháp trở lên gay gắt

D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn

Câu 18: Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản là.

A. do phong trào công nhân thế giới và trong nước phát triển.

B. do phong trào đấu tranh của nhân dân.

C. phản ánh khách quan cuộc vân động giải phóng bằng con đường cách mạng vô sản.

D. do con đường cách mạng tư sản thất bại.

Câu 19: Việt Nam ký Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương là do.

A. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại Pháp về quân sự.

B. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng

C. sự chi phối của Trung Quốc, muốn biến Việt Nam là bước đệm chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực Đông Nam Á.

D. sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.

Câu 20: Tại sao Đảng lại thay đổi chủ trương đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936-1939?

A. Do thực dân Pháp đàn áp.

B. Sự xuất hiện của Chủ Nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh.

C. Do Đảng phải đi vào hoạt động bí mật.

D. Do chính sách của mặt trận nhân dân Pháp.

Câu 21: sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước dân chủ công khai trong những năm 1919- 1925 là

A. Đảng lập hiến thành lập                                 

B. Các cuộc truy điệu, để tang Phan Châu Trinh

C. thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn bãi công     

D. Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương của Lênin khẳng định con đường giành độc lập tự do của nhân dân ta

Câu 22: lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 không mở đầu kỉ nguyên mới nào sau đây của lịch sử dân tộc

 

A.  kỷ nguyên độc lập, tự do

B.  kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh dân tộc

 

C.  kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội

 

D.  kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xã hội chủ nghĩa

Câu 23: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam là.

A. hiến pháp đầu tiên của nước ta được thông qua.

B. phát hành tiền Việt Nam.

C. thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam.

D. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên.

Câu 24: Lý do Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào ngày 19/12/1954?

A. quân Pháp bắn súng, ném lựu đạn nhiều nơi ở Hà Nội

B. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.

C. tấn công Nam Bộ và Nam Trung Bộ

D. khiêu khích tiến công ta ở Lạng Sơn, Hải Phòng

Câu 25. Sự chuyển hướng quan trọng của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) là so với hội nghị nào dưới đây?

A.  Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).

B.  Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1936).

C.  Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).

D.  Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1938).

Câu 26: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh xác định từ sau sự kiện.

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

Câu 27: Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đã chứng tỏ điều gì?

A. Mục tiêu khởi nghĩa không phù hợp với nhân dân

B. Giai cấp tư sản Việt Nam chưa thống nhất chủ trương khởi nghĩa.

C. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản

D. Cuộc khởi nghĩa nổ ra chưa đúng thời cơ.

Câu 28: Đâu là nguyên nhân cơ bản nhất khiến pháp tăng cường qui mô và tốc độ khai thác lần hai?

A. Vơ vét nguyên nhiên liệu.                    B. Pháp tham gia chiến tranh và bị thiệt hại nặng nề.

C. Khai thác nguồn nhân công.                 D. Khai thác thị trường.

Câu 29: Vì sao ta quyết định mở chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?

A. Pháp xây dựng tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Điện Biên Phủ.

B. Có ý nghĩa chính trị và quân sự quan trọng.

C. Có vị trí chiến lược  then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á.

D. Pháp và Mĩ coi đây là" một pháo đài bất khả xâm phạm".

Câu 30: Để tránh đối phó với  nhiều kẻ thù cùng một lúc, tính từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh  đã thực hiện chủ trương.

A. tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc

B. kiên quyết cầm súng chống Pháp xâm lược

C. chủ động đàm phán với Pháp

D. mượn tay Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc

Câu 31: Thắng lợi nào đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của kế hoạch "đánh nhanh, thắng nhanh" của thực dân Pháp?

A. Biên giới thu đông 1950.                                B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946.                  D. Việt Bắc- thu đông 1947.

Câu 32: “Đánh ăn chắc, tiến ăn chắc, nếu chắc thắng thì kiên quyết cho đánh còn không chắc thắng thị kiên quyết không cho đánh”. Đó là nội dung của:

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.               B. Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954.

C. Chiến dịch biên giới thu đông 1950.              D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 33: Tư tưởng cốt lõi trong cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là.

A. Độc lập, tự do.                                                 B. Ruộng đất, dân cày.

C. Tự do, dân chủ.                                               D. Dân sinh, hạnh phúc.

Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta“

A.  khẩu hiệu “đánh đuổi Nhật – Pháp“ được thay thế bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật“

B.  Nhận định điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi, cần chuyển qua hình thức Tổng khởi nghĩa

C.  xác định phát xít Nhật trở thành kể thù chính của nhân dân ta

D.  nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc

Câu 35. Sự phát triển của lực lượng chính trị cách mạng của Đảng cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1939-1945 có đặc điểm gì

A.  từ nông thôn về các thành thị                                            B. Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi

C. từ thành thị phát triển về nông thôn                                  D. từ miền xuôi phát triển lên miền ngược

Câu 36. Nhân tố nào dưới đây là nhân tố chi phối các nhân tố khác trong nguyên nhân thắng lợi của cách mạng nước ta từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất

A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

B. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân và vì dân

C. Không ngừng củng cố, tăng trường khối đoàn kết dân tộc

D. sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo

Câu 37. Phong trào công nhân Việt Nam có vị trí như thế nào trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 1925 – 1930

A. Quan trọng                                     B. Nòng cốt                             C. Tiên phong                         D. Lãnh đạo

Câu 38. Trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 - 1954, ta đã buộc địch phải phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?

 

A.   Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luông Phabang và Mường Sài

B.   Điện Biên Phủ, Thà khẹt, Plây-ku, Luông Phabang và Mường Sài

C.   Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luông Phabang và Mường Sài, Plây-ku

D.  Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plây-ku, Sầm Nưa

Câu 39. “Bất kể trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng Việt Nam cũng là con đường bạo lực”. Câu nói trên được nêu ra trong hội nghị nào?

 

A.   Hội nghị lần thứ 15 của Đảng(01-1959).

 

B.   Hội nghị lần thứ 21 của Đảng(7-1973)..

 

C.   Hội nghị Bộ Chính trị ( 30-9 đến 7-10-1973).

 

D.   Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-01-1975).

 

Câu 40: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam?

 

A.   Ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp

 

B.   Phần lớn xuất thân từ nông dân, bị đế quốc, phong kiến và tư sản bóc lột

 

C.   Sống tập trung, có tinh thần đoàn kết đấu tranh

 

D.   Là lực lượng đông đảo, đại diện cho Phương thức sản xuất tiến bộ

 

 


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ ĐỀ 4

Câu 1:  Hội nghị Ianta không thông qua nội dung gì?
A. Nhanh chóng đánh bại Phát xít B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
C. Giải quyết vấn đề nước Đức sau chiến tranh D. Phân chia thành quả chiến tranh
Câu 2:  Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 luôn thực hiện mục tiêu
A. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ
B.  hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
C.  hòa bình, trung lập, không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
D.  tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các nước Đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Lần lượt ra đời các nhà nước độc lập.
C. Tập trung xây dựng và phát triển kinh tế.
D. Đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện.
Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới, dựa trên cơ sở nào?
A. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945).
B. Quyết định của các nước tư bản chủ nghĩa do Mĩ đứng đầu
C. Quyết định của Liên Xô.
D. Thông qua trưng cầu dân ý trên bán đảo Triều Tiên.
Câu 5. Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng đã xác định nhiệm vụ của thời kì cuối cùng là
A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập.
B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến.
C. đánh đuổi thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
Câu 6. Cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp (1923) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo?
A. Tiểu tư sản.             B. Tư sản dân tộc           C. Nông dân              D. Công nhân.
Câu 7. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị  đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là
     A. tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
      B. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để
      C.tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc
      D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc .
Câu 8. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị (10 - 1930) là
A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, trung và tiểu địa chủ.
B. công nhân, nông dân.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
D. công nhân, nông dân, trí thức.
Câu 9. Hội nghị quân sự Bắc Kì (15-4-1945) quyết định những vấn đề gì?
A.Thành lập đội Việt Nam truyên truyền giải phóng quân.
B.Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Thống nhất và phát triển hơn nữa lực lượng vũ trang
D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 10. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện Tuần lễ vàng, Quỹ độc lập nhằm mục đích gì?
  A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.  
    B. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước.
  C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.               
D. Hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 11. Với Tạm ước 14/9/1946, Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh nhân nhượng cho Pháp quyền lợi về
A. chính trị và văn hóa                                                 B. kinh tế và quân sự  
C. kinh tế và văn hóa                                                   D. quân sự và chính trị
Câu 12. Ngày  09/11/1946, Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thông qua
A. danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến
B. bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam mới
C. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam
D. quyết định lập Ủy ban hành chính các cấp
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới
     B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng những hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh TG thứ hai?
A. Lãnh thổ Nhật Bản không rộng, tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
B. Cơ cấu kinh tế của Nhật Bản thiếu cân đối.
C. Vốn chủ yếu đầu tư cho quốc phòng.
D. Nhật Bản luôn gặp sự cạnh tranh quyết liệt của nền kinh tế Mĩ, Tây Âu.
Câu 15. Một trong những nội dung chính của Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (8/9/1951) là
A. Nhật Bản chỉ có lực lượng Phòng vệ dân sự để đảm bảo an ninh trật tự trong nước.
B. bộ chỉ huy tối cao lực lượng đồng minh tiếp tục hoạt động ở Nhật Bản.
C. Nhật Bản cam kết từ bỏ chiến tranh, không sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế.
D. Mĩ được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
Câu 16.  Việc thực hiện kế hoạch Mác san đã gây ra tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?
A.  Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh.
B.  Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
C.  Tạo nên cục diện đối lập về quân sự.
       D.   Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.
Câu 17.  Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào có khả năng lãnh đạo cách mạng Việt Nam triệt để nhất?
 A. Nông dân              B. Tiểu tư sản               C. Công nhân          D. Tư sản dân tộc
Câu 18.  Trong những tổ chức yêu nước và cách mạng được thành lập tại Trung Quốc dưới đây, tổ chức nào không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?
A. Cộng sản đoàn    
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên 
C.  Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông
D. Tâm tâm xã   
Câu 19.  Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 – 1945 là
A. bọn phản động thuộc địa và tay sai                         B. thực dân và phong kiến
C. đế quốc và phát xít                                                  D. phát xít Nhật
Câu 20. Câu văn nào được trích trong “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến toàn dân?
     A.“…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa…”.
B. “…Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc…”.
 C. “…Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…”.
 D. “… Nước Việt Nam có quyền được hưởng tự do và độc lập, và thật sự đã trở thành một nước tự do, độc lập…”.
Câu 21. Tại sao Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang hòa hoãn với Pháp?
A. Vì Trung Hoa Dân quốc có nhiều âm mưu chống phá cách mạng
B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
C. Vì Pháp và  Trung Hoa Dân quốc đã bắt tay câu kết với nhau.
D. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
Câu 22. Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc (1947).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
C. Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954.
D. Chiến dịch Biên giới(1950).
Câu 23. Nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn Miền Nam là
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh về nước
C. nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ
D. hai bên ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt
Câu 24. Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Chiến thắng Vạn Tường (1965) ở miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc
B. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) ở miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc
C. Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược (1972) ở miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc
D.Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972) của Mĩ
Câu 25.  Thắng lợi nào của nhân dân ta buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt đông chống phá Miền Bắc
A. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968
B. Tiến công chiến lược năm 1972
C. Điện Biên Phủ trên không năm 1972
D. Phước Long cuối năm 1974 đầu năm 1975
Câu 26. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chung nhất cho sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng thành công những thành tựu của khoa học – kĩ thuật hiện đại vào sản xuất
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên dồi dào
C. Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển
D. Mua nguyên liệu ở các nước thế giới thứ ba với giá rẻ
Câu 27. Tổ chức nào dưới đây không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
B. Khu vực thương mại tự do ASEAN ( AFTA)
C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu ( ASEM)
D. Liên minh châu Âu ( EU)
Câu 28. Câu 17. Dưới đây là những sự kiện liên quan đến sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa:
1. Hồ Chí Minh rời Pác Pó về Tân Trào
2. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập
3. Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam
4. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì kết thúc
Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian
A. 3,4,1,2 B. 4,3,2,1 C. 1,3,2,4 D. 3,4,2,1
Câu 29. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
B. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh.
C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
D. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.
Câu 30. Trong chiến dịch Tây Nguyên năm 1975 việc ta tấn công và chiếm được Buôn Ma Thuột có ý nghĩa gì?
A.  Hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên rung chuyển
B. Tạo ra thời cơ để tiến tới giải phóng hoàn toàn Miền Nam
C. Gây nên tâm lí hoang mang, tuyệt vọng trong chính quyền Sài Gòn
D. Mĩ quyết định từ bỏ cuộc chiến tranh ở Việt Nam
Câu 31. Nhân tố nào đã tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?
A.  Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. B.  Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy .
C.  Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng. D.  Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 32. Bước vào đông – xuân 1953 - 1954, Pháp – Mĩ âm mưu giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm 
A. “ kết thúc nhanh chóng chiến tranh ở Việt Nam”.
B. “ kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
C. “ nhanh chóng kiểm soát tình hình chiến trường ”.
D. “ giành thế chủ động trên chiến trường Đông Dương ”.
Câu 33.  Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước trong giai đoạn 1975 – 1976? 
A. Đại thắng mùa xuân 1975.
B. Hội nghị hiệp thương chính trị tại Sài Gòn.
C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.
D. Kết quả của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI tại Hà Nội.
Câu 34. Chiến thắng nào khẳng định quân dân miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mỹ trong “ Chiến tranh cục bộ”?
A.    Chiến thắng Núi Thành.                                     C.   Chiến thắng mùa khô 1966 -1967
B.    Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966.                   D.   Chiến thắng Vạn Tường
Câu 35. Vì sao vào thời điểm năm 1959, ngoài con đường bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác ?
A.   Vì đây là thời cơ khởi nghĩa giành chính quyền.
B.    Vì chỉ có bạo lực cách mạng mới đánh bại bạo lực phản cách mạng của Mỹ-Diệm.
C.    Vì chính quyền Diệm đã suy yếu.
D.    Vì lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh.
Câu 36. Tổ chức nào dưới đây không tham gia trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954)?
A. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam. B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Liên Việt D. Mặt trận nhân dân Đông Dương.
Câu 37.  Chiến tranh phá hoại miền Bắc, ngoài việc ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam, Mĩ còn muốn ngăn chặn nguồn chi viện nào khác?
A.    Từ miền Bắc sang Lào.                            B.   Từ miền Bắc sang Lào và Campuchia.
C.    Từ Trung Quốc vào miền Bắc.    D.   Từ bên ngoài vào miền Bắc.
Câu 38.   Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng(9-1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử
A.     Cách mạng hai miền Nam-Bắc có những bước tiến quan trong.
B.      Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn. 
C.      Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.
D.      Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công
Câu 39. Nhận định nào đúng nhất về mối quan hệ giữa chiến thắng Điện Biên Phủ với  hiệp định Giơ nevơ năm 1954?
A. Đó là sự phối hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
B. Thắng lợi ở Điện Biên Phủ buộc Pháp kí kết hiệp định Giơnevơ.
C. Hiệp định Giơnevơ là biểu hiện sự lớn mạnh của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
D. Cùng đưa đến sự kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
Câu 40. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam 
A. Chiến thắng Phước Long B. Chiến thắng Tây Nguyên
C. Chiến thắng Huế -Đà Nẵng D. Chiến thắng Quảng Trị






   :: Các tin khác

 
Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
* - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn