Ngày 29-03-2024 03:37:34
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6651610
Số người online: 7
 
 
 
 
ĐÊ CƯƠNG ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM 05 MÔN KHXH HỌC KỲ I LỚP 11
 
Gồm 05 môn học Khoa học xã hội là Văn, Sử, Địa, GDCD, Anh của trường THPT Quang Trung TP Đà Nẵng.

 

ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA HỌC KỲ II

     MÔN GDCD LỚP 11 – NĂM 2016-2017

 

 

PHÂN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

 

Câu 1: Vì sao sự nghiệp giáo dục – đào taọ nước ta được coi là quốc sách hàng đầu?

a. Có vai trò quan trọng trong việc giữ gìn, truyền bá văn minh

b. Là điều kiện để phát huy nguồn lực

c. Là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy CNH – HĐH

d. Là điều kiện quan tronhj để phát triển đất nước

Câu 2: Nhiệm vụ của giáo dục – đào tạo nước ta hiện nay là gì?

a. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc                   b. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài

c. Phục vụ sự nghiệp CNH – HĐH đất nước                              d. Cả a, b, c đúng

Câu 3: Để phát triển giáo dục đào tạo, nhà nước cần phải có chính sách như thế nào?

a. Nhận thức đúng đắn về vị trí ”quốc sách hàng đầu” của giáp dục và đào tạo

b. Bảo đảm quyền học tập của nhân dân, huy động mọi nguồn lực cho giáo dục

c. Phát triển nhiều hình thức giáo dục, cải tiến nội dung, phương pháp dạy học

d. Cả a, b, c đúng

Câu 4: Muốn nâng cao hiệu quả và chất lượng của giáo dục đào tạo chúng ta phải làm như thế nào?

a. Thực hiện giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy hoc

b. Đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lí

c. Có chính sách đúng đắn trong việc, phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài

d. Cả a, b, c đúng

Câu 5: Nước ta muốn thoát khỏi tình trạng kém phát triển, hội nhập có hiệu quả thì giáo dục đào tạo cần phải thực hiện nhiệm vụ như thế nào?

a. Đào tạo được nhiều nhân tài, chuyên gia trên tất cả các lĩnh vực

b. Đào tạo nhiều nhân tài trong lĩnh vực giáo dục

c. Cần có nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học

d. Cần có nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học công nghệ

Câu 6: Làm thế nào để mở rộng quy mô giáo dục – đào tạo nước ta?

a. Dựa trên cơ sở chất lượng, hiệu quả                   b. Gắn với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội

c. Cả a, b, c đúng                                                       d. Cả a, b, c đúng

Câu 7: Thế nào là mở rộng quy mô giáo dục?

a. Mở rộng từ giáo dục mầm non đến đại học          b. Mở rộng các trường dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp

c. Cả a, b, c đúng                                                       d. Cả a, b, c đúng

Câu 8: Vì sao công bằng xã hội trong giáo dục là vấn đề mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta?

a. Đảm bảo quyền của công dân                              b. Đảm bảo nghĩa vụ của công dân

c. Tạo điều kiện để mọi người có cơ hội học tập và phát huy tài năng               

d. Để công dân nâng cao nhận thức

Câu 9: Phương hướng tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo đòi hổi chúng ta phải làm gì?

a. Tiếp cận với chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới

b. Tiếp cận với trình độ khoa học công nghệ trên thế giới

c. Tham gia đào tạo nhân lực trong khu vực và trên thế giới

d. Tiếp cận với chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới phù hợp với yêu cầu phát triển của nước ta.

Câu 10: Đảng và nhà nước ta có quan niệm và nhận định như thế nào về giáo dục và đào tạo?

a. Quốc sách hàng đầu                                              b. Quốc sách

c. Yếu tố then chốt để phát triển đất nước             d. Nhân tố quan trọng trong chính sách quốc gia

Câu 11: Trong bối cảnh nền kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật, Đảng và nhà nước ta xác định tầm quan trọng của khoa học công nghệ là gì?

a. Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước                     b. Điều kiện để phát triển đất nước

c. Tiền đề để xây dựng đất nước                                                     d. Mục tiêu phát triển của đất nước

Câu 12: Một trong nững nhiệm vụ của khoa học công nghệ là gì?

a. Bảo vệ Tổ quốc                  b. Phát triển nguồn nhân lực

c. Giải đáp kịp thời vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đăt ra                     d. Phát triển khoa học

Câu 13: Phương án nào sau đây  đúng khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ?

a. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước

b. Xây dựng cơ sở hạ tầng kỉ thuật phục vụ cho sự nghiệp CNH – HĐH

c. Tạo ra sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất

d. Tiền đề để phát triển đất nước

Câu 14:Nhờ dâu mà các nước phát triển nhanh, nền kinh tế có sức cạnh tranh mạnh mẽ?

a. Tài nguyên thiên nhiên phong phú                                         b. Nguồn nhân lực dồi dào

c. Nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng và sử dụng có hiệu quả những thành tựu của KHCN

d. Không có chiến tranh

Câu 15: Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì?

a. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ                      b. Cung cấp luận cứ khoa học

c. Giải đáp kịp thời vấn đè lí luận và thực tiễn                           d. Cả a, b, c đúng

Câu 16: Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì?

a. Cung cấp luận cứ khoa học                                                     b. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ

c. Giải đáp kịp thời vấn đè lí luận và thực tiễn                           d. Cả a, b, c đúng

Câu 17: Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì?

a. Cung cấp luận cứ khoa học                                                         b. Giải đáp kịp thời vấn đè lí luận và thực tiễn

c. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ                             d. Cả a, b, c đúng

Câu 18: Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì?

a. Cung cấp luận cứ khoa học                                                         b. Giải đáp kịp thời vấn đè lí luận và thực tiễn

c. Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm                                   d. Cả a, b, c đúng

Câu 19: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ nhằm mục đích gì?

a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ

b. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng

c.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học

d. Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học

Câu 20: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ như thế nào?

a. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng

b. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới

c.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học

d. Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học

 Câu 21: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ như thế nào?

a. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng

b.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học

c. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến

d. Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học

Câu 22: Để có thị trường khoa học công nghệ nước ta cần phải có chính sách như thế nào?

a. Tạo thị trường cạnh tranh lành mạnh, thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ.

b. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ

c. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới

d. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến

Câu 23: Để có thị trường khoa học công nghệ nước ta cần phải có chính sách như thế nào?

a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ

b. Đổi mới công nghệ

c. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới

d. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến

Câu 24: Để có thị trường khoa học công nghệ nước ta cần phải có chính sách như thế nào?

a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ

b. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới

c. Hoàn thiện cơ sở pháp lí và nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ, trọng dụng nhân tài

d. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến

Câu 25: Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp như thế nào?

a. Nâng cao chất lượng, tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học

b. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ

c. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới

d. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến

Câu 26: Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp như thế nào?

a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ

b. Tăng cường cơ sở vật chất kỉ thuật

c. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng

d.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học

Câu 27: Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp như thế nào?

a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ

b. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng

c. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế

d.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học

Câu 28: Những lĩnh vực nào của khoa học công nghệ được xác định là trọng tâm?

a. Các lĩnh vực khoa học xã hội, ứng dụng

b. Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn

c. Phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới

d. Cả a, b, c đúng

Câu 29: Nền văn hóa tiên tiến là nền văn hóa như thế nào?

a. Thể hiện tinh thần yêu nước                    b. Tiến bộ

c. Thể hiện tinh thần đại đoàn kết               d. Thể hiện tinh thần yêu nước và đại đoàn kết

Câu 30: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là gì?

a. Làm cho chủ nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh Giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân

b. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa

c. Tập trung vào nhiệm vụ xxaay dựng văn hóa

d. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển

Câu 31: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là gì?

a. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa

b. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc

c. Tập trung vào nhiệm vụ xxaay dựng văn hóa

d. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển

Câu 32: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là gì?

a. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa

b. Tập trung vào nhiệm vụ xxaay dựng văn hóa

c. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại

d. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển

Câu 33: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là gì?

a. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa

b. Tập trung vào nhiệm vụ xxaay dựng văn hóa

c. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển

d. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa trong nhân dân

Câu 34: Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa như thế nào?

a. Nền văn hóa tạo ra sức sống của dân tộc                                b. Nền văn hóa thể hiện bản lĩnh dân tộc

c. Nền văn hóa chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc.

d. Nền văn hóa kế thừa truyền thống.

Câu 35: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc chúng ta cần phải làm gì?

a. Xóa bỏ tất cả những gì thuộc quà khứ               b. Giữ nguyên truyền thống dân tộc

c. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại

d. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc; tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại

Câu 36: Làm thế nào để kế thừa và phát huy những di sản, truyền thống văn hóa của dân tộc?

a. Bảo tồn các giá trị chungcuar tất cả các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam

b. Bảo tồn những nét đẹp riêng của mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam

c. Bảo tồn, phát huy những giá trị chung và nét đẹp riêng của các dân tộc trên đất nước Việt Nam

d. Bảo tồn, phát huy những nét đẹp riêng của mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam

Câu 37: Làm thế nào để kế thừa và phát huy những di sản, truyền thống văn hóa của dân tộc?

a. Kế thừa, phát huy những giá trị tinh thần, đạo đức, thẩm mỹ, văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc

b. Bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa và danh lam thắng cảnh của đất nước.

c. Kế thừa, phát huy những giá trị tinh thần, đạo đức, thẩm mỹ, văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa và danh lam thắng cảnh của đất nước.

d. Kế thừa, phát huy những giá trị tinh thần, đạo đức, bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa và danh lam thắng cảnh của đất nước.

Câu 38: Vì sao phải làm cho thế giới quan Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân?

a. CN Mác Lênin cho chúng ta nhận thức đúng đắn về tự nhiên, xã hội và tư duy để xây dựng xã hội mới, tư tưởng Hồ Chí Minh là sự vận dụng sáng tạo CN Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta

b. Tư tưởng Hồ Chí Minh trở thành giá trị tinh thần, tài sản quý báu của dân tộc ta

c. Cả a, b đúng                                                          d. Cả a, b sai

Câu 39: Nước ta muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì phải làm như thế nào?

a. Có chính sách dân số đúng đắn               b. Khuyến khích tăng dân số

c. Giảm nhan việc tăng dân số                     d. Phân bố lại dân cư hợp lí

Câu 40: Quy mô dân số là gì?

a. Là số người dân trong mỗi quốc gia tại một thời điểm nhất định

b. Là số người dân sống trong một khu vực tại một thời điểm nhất định

c. Là số người sống trong một đơn vị hành chính tại một thời điểm nhất định.

d. Là số người sống trong một quốc gia khu vực, vùng địa lí kinh tế tại thời điểm nhất định

Câu 41: Cơ cấu dân số là gì?

a. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi

b. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân

c. Là tổng số dân được phân loại theo độ tuổi dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân

d. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân

Câu 42: Phân bố dân cư là gì?

a. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực

b. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế.

c. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.

d. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực hoặc một đơn vị hành chính.

Câu 43:Nói đến chất lượng dân số là nói đến tiêu chí nào sau đây?

a. Yếu tố thể chất                              b. Yếu tố thể chất, trí tuệ và tinh thần

c. Yếu tố trí tuệ                                  d. Yếu tố thể chất và tinh thần

Câu 44: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì?

a. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số                   b. Tiếp tục giảm quy mô dân số

c. Tiếp tục giảm cơ cấu dân cư                                d. Tiếp tục tăng chất lượng dân số

Câu 45: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì?

a. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số                    b. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số

c. Sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số    d. Sớm ổn điịnh mức tăng tự nhiên

Câu 46: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì?

a. Nâng cao hiệu quả của chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực

b. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực

c. Nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực

d. Nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực

Câu 47: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?

a. Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền             b. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục

c. Làm tốt công tác tuyên truyền                             d. Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục

Câu 48: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?

a. Nâng cao đời sống nhân dân                                b. Tăng cường nhận thức, thông tin

c. Nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân                d. Nâng cao hiể biết của người dân

Câu 49: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?

a. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí           b. Tăng cường công tác tổ chức

c. Tăng cường công tác giáo dục                             d. Tăng cường công tác vận động

 

Câu 50: Tình hình việc làm nước ta hiện nay như thế nào?

a. Việc là thiếu trầm trọng                            b. Việc là là vấn đề không cần quan tâm nhiều

c. Việc làm đã được giải quyết hợp lí                      d. Thiếu việc làm là vấn đề bức xúc ở nông thôn và thành thị

Câu 51: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc là  nước ta là gì?

a. Phát triển nguồn nhân lực                                   b. Mở rộng thị trường lao động

c. Phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động         d. Xuất khẩu lao động

Câu 52: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc là  nước ta là gì?

a. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị và nông thôn

b. Tập trung giải quyết việc là ở cả nông thôn

c. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị

d. Khuyến khích người lao động làm giàu hợp pháp

Câu 53: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc là  nước ta là gì?

a. Giảm tỉ lệ thất nghiệp                               b. Tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề

c. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn              d. Giảm tỉ lệ thất nghiệp, tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề

Câu 54: Tài nguyên thiên nhiên thường chia làm mấy loại?

a. Ba loại; không thể phục hồi, có thể phục hồi và vô tận

b. Ba loại: khoáng sản, đất đai, động thực vật

c. Ba loại: không thể phục hồi, có thể phục hồi và khoáng sản.

d. Ba loại: đất đai, động vật, thực vật

Câu 55: Vấn đề nào dưới đây cần tất cả các nước cùng cam kết thực hiện thì mới có thể được giải quyết triệt để?

a. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ                b. Vấn đề dân số trẻ

c. Chống ô nhiễm môi trường                      d. Đô thị hóa và việc làm

Câu 56: Cách xử lí rác nào sau đây có thể đỡ gây ô nhiễm môi trường nhất?

a. Đốt và xả khí lên cao                                 b. Chôn sâu

c. Đổ tập trung vào bãi rác                           d. Phân loại và tái chế

Câu 57: Vấn đề nào dưới đây được đặc biệt chú ysowr nước ta do tác động lâu daifcuar nó đối với chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững?

a. Phát triển đô thị                                                    b. Phát triển chăn nuôi gia đình

c. Giáo dục môi trường cho thế hệ trẻ                     d. Giáo dục và rèn luyện thể chất cho thế hệ trẻ

Câu 58:Tài nguyên thiên nhiên nước ta rất, thuận lợi cho sự phát triển của đất nước, điều nào thể hiện ở nội dung nào dưới đây?

a. Khoáng sản phong phú, đất đai màu mỡ, rừng có nhiều laoij quý hiếm

b. Biển rộng lớn, phong cảnh đẹp, có nhiều hải sản quý

c. Không khí, ánh sáng và nguồn nước dồi dào                             d. Cả a, b, c đúng

Câu 59: Hiện nay tài nguyên đất đang bị xói mòn nghiêm trọng là do đâu?

a. Mưa lũ, hạn hán                            b. Thiếu tính toán khi xây dựng các khu kinh tế mới

c. Chặt phá rừng, khai hoang bừa bãi, thiếu tính toán khi xây dựng các khu kinh tế mới

d. Câu a, b đúng

Câu 60: Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là gì?

a. Khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế

b. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng

c. Cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại cho môi trường

d. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phất triển kinh tế - xã hội bền vững.

Câu 61: Làm gì để bảo vệ tài nguyên, môi trường nước ta hiện nay?

a. Giữ nguyên hiện trạng

b. Không khai thác và sử dụng tài nguyên; chỉ làm cho môi trường tốt hơn

c. Nghiêm cấm tất cả các ngành sản xuất có thể ảnh hưởng xấu đến môi trường

d. Sử dụng hợp lí tài nguyên, cải thiện môi trường, ngăn chặn tình trạng  hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng

Câu 62: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta cần có những biện pháp nào?

a. Quy định quyền sở hữu, trách nhiệm sử dụng tài nguyên                                b. Gắn lợi ích và quyền

c. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ                               d. Xử lí kịp thời

Câu 63: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta cần có những biện pháp nào?

a. Gắn lợi ích và quyền                     b. Tài nguyên đưa vào sử dụng phải nộp thuế và trả tiền thuê

c. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ                                                   d. Xử lí kịp thời

Câu 64: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta cần có những biện pháp nào?

a. Gắn lợi ích và quyền                     b. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ                                         

c. Khai thác đi đôi với bảo vệ, tái tạo; có biện pháp bảo vệ môi trường                          d. Xử lí kịp thời

Câu 65: Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng  đều phải nộp thuế và trả tiền thuê nhằm mục đích gì?

a. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng

b. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên

c. Hạn chế việc sử dụng để cho phát triển bền vững

d. Sử dụng hợp lí tài nguyên, ngăn chặn khai thác bừa bãi dẫn đến hủy hoại, chống xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt.

Câu 66: Chính sách đối với tài nguyên không thể phục hồi là gì?

a. Không được khai thác                  b. Khai thác một cách tiết kiệm để phát triển lâu dài

c. Khai thác bao nhiêu cũng được, miễn là nộp thuế, trả tiền thuê một cách đầy đủ

d. Sử dụng một cách hợp lí, tiết kiệm và nộp thuế và trả tiền thuê để phát triển bền vững

Câu 67:  Đâu là biện pháp hiệu quả để giữ cho môi trường trong sạch?

a. Các nhà máy phải có hệ thống xử lí chất gây ô nhiễm

b. Thu gom, xử lí tốt rác thải sinh hoạt

c. Mỗi người phải chấp hành tốt luật bảo vệ môi trường và tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường

d. Tất cả các phương án trên

Câu 68: Đối với tài nguyên có thể phục hồi, chính sách của Đảng và nhà nước là gì?

a. Khai thác tối đa                             b. Khai thác đi đôi với bảo vệ

c. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm, kết hợp với bảo vệ, tái tạo và phải nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ.

d. Khai thác theo nhu cầu, nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ

Câu 69: Sự thay đổi của các hình thái kinh tế xã hội theo chiều hướng nào?

a. Từ thấp đến cao.                                       b. Từ cao đến thấp

c. Thay đổi về trình độ phát triển.               d. Thay đổi về mặt xã hội.

Câu 70: Nguyên nhân dẫn dến sự thay đổi từ chế độ xã hội này bằng chế độ xã hội khác là gì?

a. Kinh tế                               b. Chính trị                c. Văn hóa                  d. Tư tưởng  

Câu 71: Yếu tố quyết định dẫn đến sự thay đổi của chế độ xã hội này bằng chế độ xã hội khác là yếu tố nào sau đây?

a. Quan hệ sản xuất.                                     b. Công cụ lao động.

c. Phương thức sản xuất.                              d. Lực lượng sản xuất.

Câu 72: Hai giai đoạn phát triển của cộng sản chủ nghĩa khác nhau ở  yếu tố nào sau đây?

a. Sự phát triển của khoa học công nghệ.               b. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.

c. Sự phát triển của trình độ dân trí.                                   d. Sự tăng lên của năng suất lao động.

Câu 73: Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội nước ta cần phải làm gì?

a. Xóa bỏ ngay những yếu tố của xã hội cũ.                       b. Giữ nguyên những yếu tố của xã hội cũ.           

c. Từng bước cải tạo các yếu tố của xã hội cũ.       d. Để cho các yếu tố xã hội tự điều chỉnh.

Câu 74: Nguyên nhân nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội là do đâu?

a. Xuất phát từ ý định chủ quan của con người.   b. Là một yếu tố khách quan.

c. Do tình hình thế giới tác động.                             d. Do mơ ước của toàn dân.

Câu 75: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội có bao nhiêu hình thức?

a. 2                                                      b. 3

c. 4                                                      d. 5

Câu 76: Hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt nam là gì?

a. Quá độ trực tiếp.                                                   b. Quá độ gián tiếp.

c. Thông qua  một giai đoạn trung gian.                 d. Theo quy luật khách quan.

Câu 77: Hai hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội được gọi là gì?

a. Quá độ trực tuyến và quá độ gián tiếp                            b. Quá độ trực tiếp và quá độ trung gian

c. Quá độ trực tiếp và qua độ trực tuyến                            d. Quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp

Câu 78: Theo quan điiểm của Mác – Lênin CSCN  phát triển qua mấy giai đoạn cơ bản?

a. 2                                                      b. 3

c. 4                                                      d. 5

Câu 79: Giai đoạn đầu của xã hội CSCN được gọi là gì?

a. Xã hội chủ nghĩa               b. Chủ nghĩa xã hội               c. Xã hội của dân                   d. Xã hội dân chủ

Câu 80: Quá độ lên CNXH ở Việt Nam bỏ qua chế dộ TBCN được hiểu như thế nào?          

a. Bỏ qua toàn bộ sự phát triển trong giai đọa phát triển TBCN.

b. Bỏ qua việc xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản xuất TBCN.

c. Bỏ qua việc sử dụng thành quả khoa học kỉ thuật.                    d. Bỏ qua phương thức quản lí.

Câu 81: Nguyên tắc phân phối trong giai đoạn đầu  của xã hội cộng sản chủ nghĩa là gì?

a. Làm theo năng lực hưởng theo lao động.                               b. Làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu.

c. Làm hết  mình hưởng hết nhu cầu.                                         d. Tùy theo khả năng để đáp ứng  nhu cầu.

Câu 82: Nguyên tắc phân phối trong giai đoạn sau  của xã hội cộng sản chủ nghĩa là gì?

a. Làm theo năng lực hưởng theo lao động.                               b. Làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu.

c. Làm hết  mình hưởng hết nhu cầu.                                         d. Tùy theo khả năng để đáp ứng  nhu cầu.

Câu 83: Lịch sử xã hội loài người đã và đang trải qua bao mhiêu hình thái kinh tế xã hội?

a. 4                                          b. 5                                                  c. 6                                  d. 7

Câu 84: Lịch sử xã hội loài người đã và đang trải qua những hình thái kinh tế xã hội nào sau đây?

a. CSNT, CHNL, PK, TBCN, XHCN                    b. CSNT, PK, TBCN, XHCN

c. CSNT, CHNL, TBCN, XHCN                            d. CSNT, CHNL, PK, TBCN         

Câu 85: Đặc trưng trên lĩnh vực văn hóa ở xã hội XHCN mà nhân dân ta đang xây dựng là gì?

a. Nền văn hóa kế thừa những truyền thống dân tộc                    b. Nền văn hóa tiến bộ         

c. Nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc                       d. Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc

Câu 86: Đặc điểm trên lĩnh vực chính trị thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam là gì?

a. Vai trò lãnh đạo của Đảng và Nhà nước ngày càng được củng cố, nâng cao.

b. Các chính sác được thực hiện có hiệu quả.                            c. Cả a, b đúng.             d. Cả a, b sai.

Câu 87: Đặc điểm trên lĩnh vực kinh tế thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam là gì?

a. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.                               b. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.

c. Kinh tế nhà nước giữ vị trí thống trị.      d. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần định hướng XHCN.

Câu 88: Đặc điểm trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam là gì?

a. Xây dựng nền văn hóa XHCN.             b. Tồn tại nhiều loại. nhiều khuynh hướng tư tưởng khác nhau.

c. Đã hình thành xong nền văn hoa XHCN.                                   d. Xóa bỏ ngay tư tưởng, văn hóa xã hội cũ.

Câu 89: Đặc điểm trên lĩnh vực xã hội thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam là gì?

a. Tồn tại giai cấp công nhân và nông dân             b. Tồn tại giai cấp công nhân và tầng lớp trí thức

c. Tồn tại giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức   d. Tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp khác nhau

Câu 90: Thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta có đặc điểm gì?

a. Tồn tại nhiều yếu tố khác nhau.                                                  b. Có những yếu tố đối lập nhau.

c. Có những yếu tố thâm nhập vào nhau, ảnh hưởng lẫn nhau.              d. Cả a, b, c đúng.

Câu 91: Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam hiện nay biểu hiện như thế nào?

a. Tất cả đều chưa hình thành.                                                    b. Tất cả đều đã hình thành.

c. Có những đặc trưng  đã và đang hình thành.                        d. Không thể đạt đến đặc trưng đó.

Câu 92: Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam giai cấp nào giữ vai trò hạt nhân đoàn kết các giai cấp và tầng lớp khác trong xã hội?

a. Nông dân                           b. Tư sản                    c. Công nhân                         d. Địa chủ

Câu 93: Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã tồn tại bao nhiêu kiểu nhà nước?

a. 3                              b. 4                              c. 5                              d. 6       

Câu 94: Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã tồn tại những kiểu nhà nước nào sau đây?

a.Nhà nước chiến nô, phong kiến, tư sản, XHCN           b.Nhà nước nguyên thủy, chiến nô, tư sản, XHCN

c.Nhà nước nguyên thủy, phong kiến, tư sản, XHCN      d.Nhà nước nguyên thủy, chiến nô, phong kiến, XHCN

Câu 95: Trong các kiểu nhà nước Nhà nước nào khác về chất so với các nhà nước trước đó?    

a. Chiếm hữu nô lệ.               b. Phong kiến                                 c. Tư bản.                       d. XHCN.

Câu 96: Trong lịch sử xã hội loài người nhà nước xuất hiện khi nào?

a. Thời kì giữa xã hội CSNT.                                                       b. Thời kì đầu CSNT.

c. Xuất hiện chế độ tư hữu TLSX.                          d. Cuối xã hội chiếm hữu nô lệ.

Câu 97: Nhà nước xuất hiện do đâu?

a.Do ý muốn chủ quan của con người.                   b. Do ý chí của giai cấp thống trị.

c. Là một tất yếu khách quan.                                                     d. Do lực lượng siêu nhiên áp đặt từ bên ngoài vào.

Câu 98: Bản chất của nhà nước là gì?

a. Vì lợi ích của tất cả các giai cấp trong xã hội.     b. Mang bản chất của các giai cấp chủ yếu trong xã hội.

c. Vì lợi ích của giai cấp áp đảo về số lượng.                              d. Mang bản chất của giai cấp thống trị.

Câu 99: Bản chất giai cấp của nhà nước được thể hiện như thế nào?

a. Nhà nước là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác

b. Nhà nước là bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác

c. Cả a,b đúng                                                                               d. cả a, b sai

Câu 100: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?

a. Giai cấp công nhân.                                                                      b.Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.

c. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.              d. Tất cả cá giai cấp trong xã hội.

Câu 101: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân vì sao?

a. Nhà nước có được là thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động

b. Nhà nước có được là thành quả cách mạng của giai cấp công nhân

c. Nhà nước có được là thành quả cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam

d. Nhà nước có được là thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động do giai cấp công nhân thông qua chính đảng là Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 102:Bản chất giai cấp của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện tập trung nhất là gì?

a. Phục vụ lợi ích của nhân dân                               b. Sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam đối với nhà nước

c. Thể hiện ý chí của nhân dân                                d. Do nhân dân xây dựng nên

Câu 103: Dân chủ là gì?

a. Quyền lực thuộc về nhân dân.                             b. Quyền lực cho giai cấp chiếm số đông trong xã hội

c. Quyền lực cho giai cấp thống trị.                         d. Quyền lực cho giai cấp áp đảo trong xã hội.

Câu 104: Đặc điểm của nền dân chủ XHCN là gì?

a. Phát triển cao nhất trong lịch sử.                                            b. Rộng rãi nhất và triệt để nhất trong lịch sử.

c. Tuyệt đối nhất trong lịch sử.                                d. Hoàn bị nhất trong lịch sử.

Câu 105: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên các lĩnh vực nào?

a. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.                      b. Kinh tế, chính trị, văn hóa.

c. Kinh tế, chính trị, văn hóa, tinh thần.                 d. Chính trị, văn hóa, xã hội.

 

Câu 106: Nền dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp nào?

a. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.           b. Giai cấp chiếm đa số trong xã hội.

c. Giai cấp công nhân.                                                                      d. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.

Câu 107: Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của ai?

a. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.           b. Người thừa hành trong xã hội.

c. Giai cấp công nhân.                                                                                  d. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.

Câu 108: Nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở kinh tế như thế nào?                                     

a. Chế độ công hữu về TLSX.                                                     b. Chế độ tư hữu về TLSX.

c. Kinh tế xã hội chủ nghĩa.                                                          d. Kinh tế nhiều thành phần.

Câu 109:Nền dân chủ XHCN dựa trên  hệ tư tưởng  nào?

a. Giai cấp công nhân.                                                                  b. Giai cấp nông dân.

c. Giai cấp tư sản.                                                      d. Hệ tư tưởng Mác – Lênin.

Câu 110: Một trong những nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là gì?

a. Quyền lực tập trung trong tay nhà nước                                b. Nhà nước quản lí mọi mặt xã hội

c. Quyền lực thuộc về nhân dân                              d. Nhân dân làm chủ

Câu 111: Một yếu tố không thể thiếu để xây dựng nền dân chủ XHCN là gì?

a. Pháp luật, kỷ luật.                                                                     b. Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.

c. Pháp luật,nhà tù.                                                                       d. Pháp luật, quân đội.

Câu 112: Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế ở Việt Nam là gì?

a. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.

b. Mọi công dân dều bình đẳng và tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật.

c. Mọi công dân dều bình đẳng và tự do kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật.

d. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật và tự do lựa chọn ngành nghề.       

Câu 113: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây?

a. Hiện đại hoá           b. Công  nghiệp hoá              c. Tự động hoá          d. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá

Câu 114: Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công sang sư dụng  sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau đây?

a. Hiện đại hoá           b. Công  nghiệp hoá              c. Tự động hoá          d. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá

Câu 115: Cuộc Cách mạng khoa học kỉ thuật lần thứ nhất diễn ra vào thời gian nào?

a. Thế kỷ VII             b. Thế kỷ XVIII                    c. Thế kỷ XIX                        d. Thế kỷ XX

Câu 116: Cuộc Cách mạng khoa học kỉ thuật lần thứ hai diễn ra vào thời gian nào?

a. Thế kỷ VII             b. Thế kỷ XVIII                    c. Thế kỷ XIX                        d. Thế kỷ XX

Câu 117: Cuộc Cách mạng khoa học kỉ thuật lần thứ nhất ứng với qúa trình nào sau đây?

a. Hiện đại hoá           b. Công  nghiệp hoá              c. Tự động hoá          d. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá

Câu 118: Cuộc Cách mạng khoa học kỉ thuật lần thứ hai ứng với qúa trình nào sau đây?

a. Hiện đại hoá           b. Công  nghiệp hoá              c. Tự động hoá          d. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá

Câu 119: Thành tựu nổi bật của cuộc cách mạng khoa học kỷ thuật làn thứ nhất là gì?

a. Điện                                    b. Máy tính                            c. Máy hơi nước        d. Xe lửa

Câu 120: Thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỷ thuật làn thứ nhất ứng dụng vào lĩnh vực nào?

a. Nông nghiệp          b. Sản xuất                             c. Dịch vụ                   d. Kinh doanh

Câu 121: Thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỷ thuật làn thứ hai ứng dụng vào lĩnh vực nào?

a. S ản xuất                b. Kinh doanh. dịch vụ         c. Quản lý kinh tế, xã hội      d. Cả a, b, c đúng

Câu 121: Vì sao CNH phải gắn liền với HĐH?

a. Vì nhân loại đã trải qua hai cuộc cách mạng kỉ thuật và công nghệ.

b.Xu hướng toàn cầu hóa, mở ra cơ hội mới cho các nước tiến hành CNH sau như Việt Nam.

c. Tránh sự tụt hậu, rút ngắn thời gianđể HĐH mọi mặt.                         d. Cả a, b, c đều đúng

Câu 122: Vì sao phải tiến hành CNH – HĐh đất nước?

a. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất kỉ thuật cho CNXH.

b. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, kỉ thuật, công nghệ, do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao.

c. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất kỉ thuật cho CNXH, do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao.                                                                       d. Cả a, b đều đúng.

Câu 123: Nội dung cơ bản của công nghiệp hoá , hiện đại hoá là gì?

a.Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất               b. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, hiệu quả.

c. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của QHSX XHCN                                d. Cả a,b, c đúng

Câu 124:Cơ cấu kinh tế là tổng thể quan hệ hữu cơ, phụ thuộc và quy đinh lẫn nhau về quy mô và trình độ của cơ cấu nào sau đây?

a. Cơ cấu kinh tế ngành       b. Cơ cấu vùng kinh tế         c. Cơ cấu thành phần kinh tế           d. Cả a, b, c đúng

Câu 125:Đi đôi với chuyển dich cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng CNH – HĐH gắn với phát triển yếu tố nào sau đây?

a. Kinh tế nông nghiệp         b. Kinh tế hiện đại                 c. Kinh tế tri thức                  d. Kinh tế thị trường

Câu 126: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây

a. Để xây dựng CSVC kĩ thuật của CNXH, nước ta cần tự nghiên cứu, xây dựng.

b. Để xây dựng CSVC kĩ thuật của CNXH, nước ta cần nhận chuyển giao kỹ thuật và công nghệ hiện đại từ các nước tiên tiến.

c. Để xây dựng CSVC kĩ thuật của CNXH, nước ta cần kết hợp tự nghiên cứu, xây dựng vừa nhận chuyển giao kỹ thuật và công nghệ hiện đại từ các nước tiên tiến.

d. Để xây dựng CSVC kĩ thuật của CNXH, nước ta cần đầu tư  cho xây dựng.

Câu 127: CNH, HĐH có tác dụng:

a.Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển    b.Tạo điều kiện để p.triển LLSX và tăng năng suất LĐ xã hội

c.Tạo điều kiện để nước ta hội nhập k.tế quốc tế               d.Nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế

Câu 128: Một trong những nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nước ta là:

a. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí              b. Phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật

c. Phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin                                    d. Phát triển mạnh mẽ LLSX

Câu 129: Trong TKQĐ lên CNXH ở nước ta tồn tại nền k.tế nhiều TP là vì:

a. Để giải quyết việc làm cho người lao động                      b. Khai thác mọi tiềm năng sẵn có của đất nước

c. Kinh tế NN và k.tế tập thể còn yếu                                              d. Nước ta là một nước nông nghiệp lạc hậu

Câu 130: Thành phần kinh tế là gì?

a.Là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất.

b. Là kiểu quan hệ dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất.

c. Là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định.

d. Là kiểu quan hệ dựa trên một hình thức sở hữu nhất định.

Câu 131: Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào đâu?

a.Nội dung của từng thành phần kinh tế                b. Hình thức sở hữu

c. Vai trò của các thành phần kinh tế                                 d. Biểu hiện của từng thành phần kinh tế.

Câu 132: Vì sao ở nước ta sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế là một tất yếu khách quan?

a.Vì trong thời kì quá độ ở nước ta tồn tại đan xen một số thành phần kinh tế của xã hội trước, đồng thời trong quá trình xây dựng xã hội mới xuất hiện thêm một số thành phần kinh tế mới.

b. Thời kì quá độ ở nước ta LLSX thấp kém với nhiều trình độ khác nhau nên có nhiều hình thức sở hữu TLSX khác nhau.

c. Cả a, b đúng                                                                      d. Cả a, b sai

Câu 133: Nước ta hiện nay có bao nhiêu thành phần kinh tế?

a.4                   b. 5                                          c. 6                                          d. 7

Câu 134: Ở nước ta hiện nay có những thành phần kinh tế nào?

a.Nhà nước , tập thể, tư nhân, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.

b. Nhà nước , tập thể, cá thể tiểu chủ, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.

c. Nhà nước , tập thể, tư bản tư nhân, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.

d. Nhà nước , tập thể, cá thể tiểu chủ, tư bản tư nhân, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 135: Kinh tế nhà nước có vai trò như thế nào?

a.Cần thiết                 b. Chủ đạo                             c. Then chốt                           d. Quan trọng

Câu 136: Thành phần kinh tế tư nhân có cơ cấu như thế nào?

a.Kinh tế các thể tiểu chủ, kinh tế tư nhân                         b. Kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể

c. Kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân              d. Kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế tư bản

Câu 137: Lực lượng nòng cốt của kinh tế tập thể là gì?

a.Doanh nghiệp nhà nước                                        b. Công ty nhà nước            

c. Tài sản thuộc sở hữu tập thể                                d. Hợp tác xã

Câu 138: Kinh tế nhà nước dựa trên hình thức sở hữu nào?

a.Nhà nước                b. Tư nhân                             c. Tập thể                               d. Hỗn hợp     

Câu 139: Kinh tế tập thể dựa trên hình thức sở hữu nào?

a.Nhà nước                b. Tư nhân                             c. Tập thể                               d. Hỗn hợp     

Câu 140: Kinh tế tư nhân dựa trên hình thức sở hữu nào?

a.Nhà nước                b. Tư nhân                             c. Tập thể                               d. Hỗn hợp     

Câu 141: Kinh tế tư bản nhà nước  dựa trên hình thức sở hữu nào?

a.Nhà nước                b. Tư nhân                             c. Tập thể                               d. Hỗn hợp     

Câu 142: Nội dung quản lí kinh tế của nhà nước là gì?

a.Quản lí các doanh nghiệp kinh tế             b.  Quản lí các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế nhà nước

c. Quản lí các doanh nghiệp kinh tế, điều tiết vĩ mô

d. Quản lí các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế nhà nước, điều tiết vĩ mô

Câu 143: Làm thế nào để tăng cường vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của nhà nước?

a.Tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tăng cường vai trò của nhà nước

b. Tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tăng cường lực lượng vật chất của nhà nước

c. Tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tăng cường lực lượng vật chất của nhà nước, tiếp tục cải cách hành chính bộ máy nhà nước

d. Tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tiếp tục cải cách hành chính bộ máy nhà nước

Câu 144: Vì sao trong nền kinh tế thị trường ở nước ta sự quản lí của nhà nước là cần thiết và khách quan?

a.Nhà nước là đại diện cho sở hữu toàn dân về tư liệu sản xuất

b. Nhà nước phát huy mặt tích cực và khắc phục mặt hạn chế của nền kinh tế thị trường

c.Nhà nước đại diệ cho xã hội thực hiện việc điều tiết, quản lí nền kinh tế

d. Cả a, b, c đúng

Câu 145: Mối quan hệ cung cầu là mối quan hệ tác động giữa ai với ai?

a. Người mua và người bán                                     b. Người bán và người bán

c. Người sản xuất với người sản xuất                                  d. Cả a, c đúng

Câu 146: Nội dung của quan hệ cung cầu được biểu hiện như thế nào?

a. Cung cầu tác động lẫn nhau                                b. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả

c. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu                          d. Cả a, b, c đúng.

Câu 147: Khi cầu tăng dẫn đến sản xuất mở rộng dẫn đến cung tăng là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung - cầu ?

a. Cung cầu tác động lẫn nhau                                b. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả

c. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu                          d. Thị trường chi phối cung cầu

Câu 148: Khi cầu giảm dẫn đến sản xuất mở rộng dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung - cầu ?

a. Cung cầu tác động lẫn nhau                                b. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả

c. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu                          d. Thị trường chi phối cung cầu

C âu 149: Khi trên thị  trường  giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây?

a. Cung và cầu tăng                                                  b. Cung và cầu giảm

c. Cung tăng, cầu giảm                                             d. Cung giảm, cầu tăng

C âu 150: Khi trên thị  trường  giá cả tăng thì xảy ra trường hợp nào sau đây?

a. Cung và cầu tăng                                                  b. Cung và cầu giảm

c. Cung tăng, cầu giảm                                             d. Cung giảm, cầu tăng

 

                       

 

 

                             PHẦN II: CÂU HỎI TỰ LUẬN

 

Câu 1: Nêu những đặc trưng của Chủ nghĩa xã hội?

Câu 2: Có mấy hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội?

Câu 3: Tại sao nước ta phải quá độ lên Chủ nghĩa xã hội?

Câu 4: Giải thích nguồn gốc ra đời của nhà nước?

Câu 5: Thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chue nghĩa Việt Nam?

Câu 6: Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?

Câu 7: Những nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị?

Câu 8: Mục tiêu và phương hướng của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay?

Câu 9: Khái niệm dân chủ trực tiếp, dân chủ gián tiếp?

Câu 10: Nêu tình hình Tài nguyên và môi trường ở nước ta hiện nay?

 
 
VĂN 11

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 11
   Học kì I - Năm học 2015 – 2016
 

A. LƯU Ý CHUNG.

1. Chương trình ôn tập từ tuần 1 đến hết tuần 15 theo PPCT Ngữ văn 11 – Cơ bản.

2. Ðề thi HKI gồm 3 câu: 

Câu 1 (2 diểm): Phần đọc - hiểu. Kiểm tra kiến thức (tất cả các bài thơ đã học Ngữ Văn 11 – trừ bài đọc thêm và giảm tải).

Câu 2 (3 diểm): Viết đoạn văn Nghị luận xã hội về đề tài tư tuởng đạo lí, các vấn đề, hiện tượng trong xã hội hiện nay.

Câu 3 (5 diểm): Viết bài văn Nghị luận Văn học – phân tích nhân vật, diễn biến của đoạn trích hoặc cả tác phẩm văn xuôi.

 

B. ÔN TẬP

I.PHẦN ĐỌC – HIỂU (3 điểm)

Ôn tập kĩ lại những kiến thức về thể thơ, chủ đề, nội dung chính, thủ pháp nghệ thuật của các tác phẩm sau:

a. Tự tình (bài II) - Hồ Xuân Hương

b. Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến

c. Thương vợ - Trần Tế Xương

* Lưu ý:Khi ôn tập cần tập trung vào các nội dung sau: Yêu cầu phải nắm duợc nộidung chính và các thông tin quan trọng của tác phẩm, hiểu ý nghia của tác phẩm, tênbài thơ, phong cách ngôn ngữ của các tác phẩm này. Những hiểu biết về từ ngữ, cú pháp, chấm câu, cấu trúc; Một số biệnpháp nghệ thuật trong và tác dụng của chúng trong tác phẩm.

GỢI Ý:

1. Bài thơ TỰ TÌNH – HỒ XUÂN HƯƠNG

- Chùm thơ "Tự tình" có 3 bài, viết theo thể thất ngôn bát cú.

- Chủ đề Tự tình (bài II): Nỗi buồn tê tái về chuyện duyên ôi phận hẩm của một người đàn bà thao thức giữa canh khuya.

- Nhan đề: Tự tình có thể hiểu là tự giãi bày, tự bộc lộ tình cảm, tâm trạng của mình.

Kết cấu: đề - thực – luận – kết (thể thất ngôn bát cú Đường luật)

a. Hai câu đề:

Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,

- Mở đầu bài thơ là điểm thời gian đêm khuya, khi con người đối diện thật nhất với mình cũng là lúc nhân vật trữ nhận ra tình cảnh đáng thương của mình. Sự cô đơn trơ trọi được đặt trong thời gian.

Tiếng trống canh được cảm nhận trong cái tĩnh lặng, trong sự phấp phỏng như sợ bước chuyển mau lẹ của thời gian.  Được xác định cụ thể qua cụm từ văng vẳng.

- Chữ dồn nghĩa là dồn dập vừa diễn tả nhịp thời gian trôi đi mà gấp gáp.

Trơ cái hồng nhan với nước non.

- Chữ trơ được đặt ở đầu câu nhấn mạnh nỗi đau của sự cô đon, của sự bất hạnh trong tình duyên.

- Hai chữ hồng nhan là má hồng, nói về dung nhan thiếu nữ mà lại đi với từ cái thì thật là rẻ rúng, mỉa mai. Mặc dù là hồng nhan nhưng vẫn gợi ra vế thứ hai là bạc phận.

- Nhịp thơ 1/3/3, nghệ thuật đảo ngữ trơ lên đầu câu, từ cái, nghệ thuật đối lập cái hồng nhan với nước non đã nhấn mạnh sự bẽ bàng, cô đơn của người phụ nữ trước không gian rộng lớn. Hơn nữa, trơ không chỉ là bẽ bàng mà còn là lì ra, thách thức thể hiện sự bền gan thách đố.

b. Hai câu thực:

Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,

- Muốn mượn chén rượu để giải sầu, để quên đi, để khuây khoả nỗi buồn cô đơn, nhưng càng uống, hương rượu đưa lên càng say lại tỉnh.

Say lại tỉnh gợi sự quẩn quanh, cái vòng luẩn quẩn, dường như tình yêu đã trở thành trò đùa của duyên phận.

Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.

Vầng trănglà biểu tượng cho cái đẹp, sự viên mãn, hạnh phúc tràn đầy.

- Nhưng vầng trăng bóng xế là qua thời điểm chín viên, khuyết chưa tròn là sự thiếu hụt không trọn vẹn.

- Hai câu thơ vừa là ngoại cảnh mà vừa là tâm cảnh, tác giả đã tạo nên sự đồng nhất người-trăng, người với thiên nhiên, từ đó làm nổi bật sự éo le của thân phận phụ nữ.

 

 c. Hai câu luận:

Xiên ngang mặt đất rêu từng đám,

Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.

Những sinh vật nhỏ bé, hèn mọn nhu đám rêu kia mà cũng không chịu mềm yếu, nó phải mọc xiên, lại xiên ngang mặt đất. Đá đã rắn chắc lại phải rắn chắc hơn, lại phải nhọn hoắt lên để đâm toạc chân mây.

Nghệ thuật đảo cấu trúc ngữ pháp, đối nhau rất chỉnh, các động từ mạnh xiên ngangđâm toạc lên đầu câu, không chỉ nói lên sức sống tiềm ẩn của thiên nhiên mà còn biểu hiện một thái độ bươn ra, một ý thức vươn dậy, muốn thoát ra khỏi sự tù túng của cảnh ngộ, của số phận.

 

dHai câu kết:

Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại,

Mảnh tình san sẻ tí con con !

- "Ngán" là ngán ngẩm, ngao ngán, chán ngán. 

- Điệp từ lại nhấn mạnh mùa xuân trôi qua rồi mùa xuân trở lại, nhưng tuổi xuân người cô phụ ngày một phai tàn theo năm tháng chờ mong. Chờ mong xuân tình, chờ mong hạnh phúc, nhưng nào có được là bao?

- Thủ pháp nghệ thuật tăng tiến, nhấn mạnh vào sự nhỏ bé dần, làm cho nghịch cảnh càng éo le hơn: mảnh tình - san sẻ - tí - con con. Mảnh tình đã bé lại còn san sẻ thành ra ít ỏi, chỉ còn tí con con, nên càng xót xa tội nghiệp.

 

5. Nghệ thuật sử dụng ngôn từ của Hồ Xuân Hương rất đặc sắc. 

- Bên cạnh các chữ làm vần thơ (dồn, non, tròn, hòn, con), các từ láy (văng vẳng, san sẻ, con con), thì chữ "lại" xuất hiện đến ba lần trong một bài thơ Đường luật.
- Sử dụng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn,tả cảnh sinh động đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ.

- Qua bài thơ ta thấy được bản lĩnh Hô Xuân Hương được thể hiện qua tâm trạng đầy bi kịch: vừa buồn tủi vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le, vừa cháy bỏng khao khát được hạnh phúc.

 

2. Bài thơ Thương vợ - Trần Tế Xương

 

“Thương vợ” là một trong những bài thơ hay nhất và cảm động nhất của Tú Xương.

Chủ đề:Chân dung người vợ trong cảm xúc yêu thương cùng tiếng cười tự trào và một cách nhìn về thân phận người phụ nữ của Tú Xương.

a. Hai câu đề

Kể về công việc làm ăn và gánh nặng mà bà Tú phải đảm đang:

-  Quanh năm: Cách tính thời gian vất vả, triền miên, hết năm này sang năm khác.

-  Mom sông: Địa điểm làm ăn cheo leo, nguy hiểm, không ổn định

-  Nuôi đủ năm con… một chồng: Bà Tú nuôi 6 miệng ăn. Ông Tú tự coi mình như một thứ con riêng đặc biệt (Một mình ông bằng năm người khác).

=> Lòng biết ơn sâu sắc công lao của bà Tú đối với cha con ông Tú. Lòng vị tha cao quí của bà càng thêm sáng tỏ.

b. Hai câu thực

Đặc tả cảnh làm ăn vất vả để mưu sinh của bà Tú.

Lặn lội thân cò: Vất vả, đơn chiếc khi kiếm ăn.

Quãng vắng, đò đông: Cảnh kiếm sống chơi vơi, nguy hiểm.

Eo sèo: Chen lấn, xô đẩy, vì miếng cơm manh áo của chồng con mà đành phải rơi vào cảnh liều lĩnh cau có, giành giật.

-Nghệ thuật đảo ngữ: Sự vất vả, sự hi sinh lớn lao của bà Tú đối với gia đình

=> Nói bằng tất cả nỗi chua xót. Thấm đẫm tình yêu thương.

c. Hai câu luận

-       Một duyên / năm nắng

-       Hai nợ / mười mưa

-       Âu đành phận / dám quản công

=> Câu thơ như một tiếng thở dài cam chịu. Cách sử dụng phép đối, thành ngữ, từ ngữ dân gian, bộc lộ kiếp nặng nề nhưng rất mực hi sinh của bà Tú.

- Dùng số từ tăng tiến: 1-2-5-10: Đức hi sinh thầm lặng cao quí. Bà Tú hiện thân của một cuộc đời vất vả, lận đận. Ở bà hội tụ tất cả đức tính tần tảo đảm đang, nhẫn nại. Tất cả hi sinh cho chồng con.

=> Ông Tú hiểu được điều đó có nghĩa là vô cùng thương bà Tú. Nhân cách của Tú Xương càng thêm sáng tỏ.

d. Hai câu kết

- Tú Xương tự chửi mình vì cái tội làm chồng mà hờ hững, để vợ phải vất vả lặn lội kiếm ăn. Ông vừa cay đắng vừa phẫn nộ.

- Tú Xương chửi cả xã hội, chửi cái thói đời đểu cáng, bạc bẽo để cho bà Tú vất vả mà vẫn nghèo đói.

- Từ tấm lòng Thương vợ đến thái độ đối với xã hội, nhân cách của Tú Xương ân tình, nhân ái, chân thật.

e. Nghệ thuật

- Vận dụng sáng tạo ngôn ngữ và thi liệu văn hóa dân gian.

- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa trữ tình và trào phúng.

 

3. Bài thơ Câu cá mùa thu – Nguyễn Khuyến

 - Vị trí: Là một trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến.

 Đề tài: Viết về đề tài mùa thu – đề tài quen thuộc.

- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
- Bố cục: đề - thực – luận – kết.

 + Cảnh thu: 6 câu thơ đầu. +Tình thu: 2 câu thơ cuối.

A. Cảnh thu:

- Điểm nhìn từ trên thuyền câu -> nhìn ra mặt ao nhìn lên bầu trời -> nhìn tới ngõ vắng -> trở về với ao thu.

-> Cảnh thu được đón nhận từ gần -> cao xa -> gần. Cảnh sắc thu theo nhiều hướng thật sinh động với hình ảnh vừa đối lập vừa cân đối, hài hòa.

- Mang nét riêng của cảnh sắc mùa thu của làng quê Bắc bộ: Không khí dịu nhẹ, thanh sơ của cảnh vật:

+ Màu sắc: Trong veo, sóng biếc, xanh ngắt

+ Đường nét, chuyển động: Hơi gợn tí, khẽ đưa vèo, mây lơ lửng.

-> Hình ảnh thơ bình dị, thân thuộc, không chỉ thể hiện cái hồn của cảnh thu mà còn thể hiện cái hồn của cuộc sống ở nông thôn xưa.

- Không gian thu tĩnh lặng, phảng phất buồn:

+ Vắng teo ,Trong veo, Khẽ đưa vèo       

+ Hơi gợn tí + Mây lơ lửng         

-> Các hình ảnh được miêu tả trong trạng thái ngưng chuyển động hoặc chuyển động khẽ.

- Đặc biệt câu thơ cuối tạo được một tiếng động duy nhất: Cá đâu đớp động dưới chân bèo -> không phá vỡ cái tĩnh lặng, mà ngược lại nó càng làm tăng  sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật -> Thủ pháp lấy động nói tĩnh.

B. Tình thu:

- Nói chuyện câu cá nhưng thực ra là để đón nhận cảnh thu, trời thu vào cõi lòng.

+ Một tâm thế nhàn: Tựa gối ôm cần

+ Một sự chờ đợi: Lâu chẳng được.

+ Một cái chợt tỉnh mơ hồ: Cá đâu đớp động.. 

- Không gian thu tĩnh lặng như sự tĩnh lặng trong tâm hồn nhà thơ, khiến ta cảm nhận về một nỗi cô đơn, man mác buồn, uẩn khúc trong cõi lòng thi nhân.

-> Nguyễn khuyến có một tâm hồn hồn gắn bó với thiên nhiên đất nước, một tấm lòng yêu nước thầm kín mà sâu sắc.

C. Đặc sắc nghệ thuật:

- Lấy động nói tĩnh

- Vận dụng tài tình nghệ thuật đối.

Chủ đề: Nêu lên vẻ đẹp của bức tranh mùa thu, tình yêu thiên nhiên, đất nước và tâm trạng thời thế của tác giả

II. PHẦN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI (2 điểm)

Học sinh viết một đoạn văn ngắn có sự vận dụng kết hợp hai thao tác lập luận phân tích và so sánh.

1. Một số đề tài gợi ý:

- Về nhận thức: lí tuởng sống, mục đích sống...

- Về tâm hồn, tính cách: lòng yêu nuớc, lòng nhân ái, vị tha, bao dung, độ luợng, tính trung thực, chăm chỉ, cần cù, khiêm tốn, thói ích kỉ…

- Về quan hệ gia đình: tình mẫu tử, tình anh em...

- Về quan hệ xã hội: tình đồng bào, tình thầy trò, tình bạn...

 

2. Các bước làm bài nghị luận xã hội 
a. Đối với loại đề nghị luận về một tư tưởng, đạo lí: 
A. Mở bài:
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận, trích dẫn nguyên văn câu nói, câu danh ngôn...
B. Thân bài: 

- Giải thích rõ nội dung tư tưởng, đạo lí (giải thích các từ ngữ, khái niệm).
- Phân tích các mặt đúng của tư tưởng đạo lí (dùng dẫn chứng trong lịch sử, văn học, cuộc sống để chứng minh).
- Bác bỏ những biểu hiện sai lệch có liên quan đến tư tưởng đạo lí (dùng dẫn chứng trong lịch sử, văn học, cuộc sống để chứng minh). 
- Đánh giá ý nghĩa tư tưởng đạo lí (ngợi ca, phê phán) 
C. Kết bài: - Khái quát lại vấn đề Nghị luận. 
- Rút ra bài học nhận thức, hành động cho bản thân, cho mọi người

b. Đối với loại đề nghị luận về một hiện tượng đời sống.

A. Mở bài: 
Giới thiệu hiện tượng cần nghị luận. 
B. Thân bài 
- Nêu rõ hiện tượng.
- Phân tích các mặt đúng-sai, lợi hại (thực trạng của vấn đề cần bàn luận, chứng minh bằng các dẫn chứng) 
- Chỉ ra nguyên nhân.

- Bày tỏ thái độ, ý kiến của bản thân về hiện tượng xã hội đó (đồng tình, không đồng tình, cần có biện pháp như thế nào). 
C. Kết bài: 

- Khái quát lại một lần nữa vấn đề vừa bàn luận. 
- Bài học rút ra cho bản thân.

 

 

 

MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO

1. Hãy viết một viết một bài văn ngắn phát biểu ý kiến của anh (chị) về câu nói sau: Tình thương là hạnh phúc của con người.

2. Hãy viết một viết một bài văn ngắn phát biểu ý kiến của anh (chị) về mục đích học tập do UNESCO đề xướng: Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình

3. Viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ anh (chị) về ý kiến:

“Tự học là chìa khóa mở cánh cửa thành công còn lười biếng là nguyên nhân đầu tiên của mọi thất bại”

4. Viết một đoạn văn (khoảng 20 dòng) trình bày suy nghĩ anh (chị) về hiện tượng sống ảo của giới trẻ hiện nay.

GỢI Ý:

Câu 1:Hãy viết một viết một bài văn ngắn phát biểu ý kiến của anh (chị) về câu nói sau: Tình thương là hạnh phúc của con người.
A. Mở bài 
Bắt đầu bằng một câu chuyện bạn gặp trên đường phố (hành động không đẹp của một cô cậu thanh niên đối với người già). Nhìn cảnh ấy tôi chợt hỏi phải chăng các bạn ấy không biết tình thương chính là hạnh phúc của con người.

B. Thân bài

- Thế nào là tình thương? Tình thương là tình cảm cao quý nhất giữa con người với con người trong cuộc sống. Là sự bảo ban, chăm sóc khen ngợi kịp thời; là sự sẻ chia động viên giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn. Tình thương phải bắt đầu từ trái tim chứ không phải là sự thương hại.
- Những biểu hiện:

 + Đã là con người ai cũng muốn được yêu thương, để được sống vui vẻ, hạnh phúc, có nghị lực để vượt qua những khó khăn trong cuộc đời. Yêu thương sẽ giúp con người tự tin hơn trong cuộc sống. 
+ Không chỉ được người khác yêu thương mà còn cần phải biết yêu thương người khác, nếu bản thân không dành tình yêu thương cho mọi người thì cũng sẽ khó nhận được tình yêu thương lâu dài từ người khác.
+ Yêu thương và được yêu thương dường như là tất cả ý nghĩa của cuộc sống. Con người sẽ cảm thấy mình là người có ích khi đem lại niềm vui và hạnh phúc cho mọi người. 
+ Bác Hồ của chúng ta đã dành cả tình yêu thương bao la của mình cho nhân loại, điều ấy được nhà thơ Tố Hữu viết: Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta. Thương cuộc đời chung, thương cỏ hoa. Chỉ biết quên mình cho hết thảy. Như dòng sông chảy nặng phù sa. 
+ Chúng ta luôn nhận được tình yêu thương từ cha, mẹ, thầy cô ngược lại chúng ta cần đáp lại tình yêu thương ấy bằng chính những lời nói lễ phép, những hành động có ý nghĩa nhất là trong học tập 
- Phê phán những người sống thiếu tình thương.

Ví dụ: Có một bộ phận các cá nhân ngày nay đang quay lưng lại với những người mang di chứng chất độc màu da cam.

- Tình yêu thương là tình cảm hồn nhiên, nguyên thủy nhất của con người. Tình cảm ấy là cội nguồn cho mọi lẽ sống. Nhờ nó nhân loại vượt qua được những định kiến xấu xa trên đời.

. C. Kết bài

 M. Gorki nói: “Nơi lạnh nhất không phải là Bắc cực mà là nơi thiếu tình thương”. Đừng bao giờ biến trái tim mình trở thành một Bắc cực thứ 2, tình yêu thương luôn có trong mỗi con người, mỗi người cần có ý thức vun đắp và phát huy trong những tình huống cụ thể. Tình yêu thương chỉ có giá trị trong hành động, chỉ khi ấy con người mới thực sự hạnh phúc và xã hội, cuộc sống của mỗi cá nhân sẽ trở nên tốt đẹp hơn. 


Câu 2:Hãy viết một viết một bài văn ngắn phát biểu ý kiến của anh (chị) về mục đích học tập do UNESCO đề xướng: Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình
A. Mở bài:
- Vấn đề học tập và mục đích của việc học từ xưa đến nay luôn được mọi cá nhân và xã hội đề cao, quan tâm. 

- Học để làm gì? Mục đích của việc học ra sao? Xưa nay đã có nhiều cách cắt nghĩa: “Học đi đôi với hành”,“Học, học nữa, học mãi”

- Ý kiến do UNESCO đề xướng có ý nghĩa khái quát cao nhấn mạnh được mối quan hệ giữa học và hành, đúc kết được nhiều quan điểm về giáo dục của nhân loại.

B. Thân bài

- Giải thích ngắn gọn nội dung nhận định
+ Học để biết: tức là hiểu, nắm vững tri thức của nhân loại. 
+ Học để làm: Vận dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống.

+ Học để chung sống: Mục đích cuối cùng của mọi hoạt động học tập rèn luyện của con người là để vươn tới một cuộc sống tốt đẹp hơn cho mình và cho xã hội.
+ Học để tự khẳng định mình: qua quá trình học tập, con người tự hoàn thiện nhân cách, khẳng định sự tồn tại, ý nghĩa của mình trong cuộc sống, trong lòng mọi người.
- Phân tích mặt đúng của nhận định.
Vế 1: học để biết, nhấn mạnh đến tính lí thuyết. Mỗi người cần phải học để tiếp thu tri thức, lĩnh hội tri thức của nhân loại. Các tri thức này có vai trò quan trọng cho việc hình thành nên nhân cách và trí tuệ cho con người.
Vế 2: học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình nhấn mạnh đến tính thực hành của việc học.

+ Mỗi người cần phải ý thức rất rõ học đi đôi với hành, phải biết vận dụng những điều mình học để giải quyết tốt những vấn đề nảy sinh trong cuộc sống.

+ Mặt khác, học để chung sống với mọi người, không chỉ học kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp mà còn là vấn đề văn hóa, ứng xử, khả năng giao tiếp

+ Nếu không học thì con người sẽ không có những tri thức tối thiểu để hòa nhập với cộng đồng. Chẳng hạn, trong thời đại nền kinh tế tri thức, nếu không học chúng ta khó có thế tiến kịp với các nước trên thế giới.

+ Đối với bản thân mỗi người, học chính là cách để khẳng định sự tồn tại, sự có mặt của mình trong cuộc sống. Trong lịch sử đã có những tấm gương: Bác Hồ, Nguyễn Ngọc Kí…
- Phê phán những biểu hiện sai lệch

+ Trong cuộc sống có không ít kẻ học chỉ nhằm mục đích để có bằng cấp mong có cơ hội thăng quan tiến chức mà đâu biết rằng quá trình học tập là quá trình tự hoàn thiện nhân cách của mình.
+ Quá trình học tập là con đường tích lũy kiến thức, rèn luyện, tu dưỡng, biến tri thức nhân loại thành tri thức, vốn sống, kĩ năng sống của mình. Mục đích của học tập không dừng lại ở tri thức khoa học, kĩ năng, kĩ xảo nghề nghiệp mà điều quan trọng hơn nữa đó là quá trình rèn luyện, tu dưỡng phẩm chất đạo đức, lối sống.

C. Kết bài

Câu nói có ý nghĩa sâu sắc và thiết thực. Liên hệ bản thân

 

Câu 3: Viết một đoạn văn (khoảng 20 dòng) trình bày suy nghĩ anh (chị) về hiện tượng sống ảo của giới trẻ hiện nay.

Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận: vấn đề thanh niên sống ảo

Thân bài:

Bước 1:  Nêu hiện tượng/ thực trạng

+ Sống áo - đây là hiện tượng mang tính phổ biến trong thời gian gần đây

+ Không chỉ chụp hình khoe dáng, khoe sắc đẹp, nhiều bạn trẻ còn đắm chìm trong thế giới ảo với nhiều biểu hiện như :  khoe giàu, khoe sang, khoe người yêu, … trong khi thực tế lại khác xa so với những bức hình trên mạng. Họ coi đó là niềm vui, và hài lòng với những like, comment của cộng đồng mạng.

Dẫn chứng: Học sinh có thể lấy dẫn chứng liên quan.

Ví dụ: Vừa qua, trên mạng xã hội xuất hiện hình ảnh chiếc IPhone 6s. Có đến 4 thanh niên Việt tự nhận chiếc iPhone 6S bị ô tô cán gãy của mình, với những dòng status đầy tiếc nuối (mục đích chỉ để khoe giàu, khoe sang, trong khi sự thật không như thế

Bước 2: Nêu nguyên nhân của lối sống ảo:

+ Bệnh ảo tưởng đối với một bộ phận người trẻ là có nguyên nhân. Trước tiên, đó là tác dụng ngược của mạng xã hội

+ Nguyên nhân tâm lý: Nhiều bạn trẻ thích thể hiện bản thân, hành vi của họ là để bù đắp cho sự thiếu tự tin ngoài thực tế. Nói cách khác, họ muốn được yêu thương, ngưỡng mộ, chấp nhận thông qua việc đăng những ảnh mà họ cho rằng sẽ khiến họ trở nên hấp dẫn hơn, và theo kịp thời đại.

+ Suy cho cùng, sống “ảo” là hệ quả của việc sống thiếu bản lĩnh, thói quen mong hưởng thụ nhiều hơn cố gắng.

 

Bước 3: Tác hại của hiện tượng

+ Tốn thời gian

+ Ảnh hưởng đến mối quan hệ ngoài đời thực

+ Việc ảo tưởng về bản thân dễ dẫn đến hậu quả thiếu tự tin, bi quan, chán nản khi đối diện với cuộc sống thực

+ Sống ảo dễ tiếp xúc với những thông tin không lành mạnh, dễ bị kẻ xấu lợi dụng.

Bước 4: Giải pháp khắc phục, bài học rút ra

+ Mạng xã hội không hề xấu hay có hại, có chăng là người sử dụng chưa biết tận dụng đúng cách. Hãy để mạng xã hội dừng lại ở mức là món ăn tinh thần, là phương tiện kết nối bạn bè, đem lại lợi ích thật.

+ Hãy thôi sống ảo, bắt đầu tin tưởng vào bản thân, hướng cuộc sống của bạn đến với những giá trị có ích cho bản thân và xã hội. Đừng để đến khi cuộc sống ảo hoàn toàn thay thế và làm chủ cuộc sống thật của bạn.

+ Dành thời gian cho những việc có ích, sống hoà đồng, quan tâm giúp đỡ những người xung quanh

+ Học tập, rèn luyện để trở thành người có ích, khẳng định mình bằng những giá trị đích thực của bản thân

 

 

 

 

III. PHẦN NGHỊ LUẬN VĂN HỌC (5 điểm)

1. YÊU CẦU:

- Nắm được cốt truyện các tác phẩm tự sự.

- Chú ý khai thác nghệ thuật để làm rõ nội dung tư tưởng tác phẩm.

- Nắm vững những nội dung cơ bản của các tác phẩm.

- Chủ yếu sử dụng thao tác ập luận phân tích và thao tác lập luận so sánh.

* Chú ý:

- Cần phải nắm chắc cốt truyện, các sự kiện, chi tiết tiêu biểu liên quan đến  nhân vật chính, các chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong các tác phẩm.

-  Kĩ năng để viết được một bài văn nghị luận văn học có luận điểm, luận cứ chính xác, lập luận hợp lí, thuyết phục (Cụ thể: Khâu phân tích đề, lập dàn ý, hoặc tìm lí lẽ, dẫn chứng - vận dụng kết hợp các thao tác lập luận; hoặc ở khâu diễn đạt...)

-  Xem thêm phần hướng dẫn ở SGK trang 211

 

 

2. MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO
<!--[if !supportLineBreakNewLine]-->
<!--[endif]-->

1. Anh (chị) hãy phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Liên trong đêm đợi tàu và ý nghĩa chuyến tàu đêm trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam?
2. Hãy phân tích vẻ đẹp của nhân vật Huấn Cao trong tác phẩm “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân?
3. Phân tích nghệ thuật trào phúng qua đoạn trích: “Hạnh phúc của một tang gia” (Trích Số đỏ) của Vũ Trọng Phụng?
4.
Phân tích quá trình tha hóa của nhân vật Chí Phèo trong tác phẩm “Chí Phèo” của nhà văn Nam Cao
5.
Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật Liên trong truyện ngắn “Hai dứa trẻ”của nhà văn Thạch Lam.



GỢI Ý LÀM BÀI:

 

Câu 5:  Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật Liên trong truyện ngắn “Hai dứa trẻ”của nhà văn Thạch Lam.

 

Bài làm cần phân tích đuợc những ý cơ bản sau:

- Giới thiệu vài nét cơ bản về tác giả Thạch Lam, tác phẩm “Hai đứa trẻ”, nhân vật Liên

- Phố huyện lúc chiều tàn (cảnh chiều tàn, chợ tàn và những kiếp nguời tàn tạ) gợi trong Liên nỗi buồn man mác và niềm trắc ẩn, cảm thuơng cho những đứa trẻ lam lũ, tội nghiệp.

-Khi phố huyện về đêm, khung cảnh thiên nhiên ngập tràn bóng tối, Liên cảm thấybuồn bã, yên lặng dõi theo và cảm nhận sâu sắc về cuộc sống tù túng trong bóngtối của họ (như mẹ con chị Tí, bác phở Siêu, gia đình bác xẩm, bà cụ Thi).

- Chị em Liên rất vui và hạnh phúc khi tàu đến và nuối tiếc, bâng khuâng lúc tàu đi qua. Con tàu mang theo uớc mơ về một thế giới khác sáng sủa hơn và đánh thức trong Liên những hồi ức lung linh về Hà Nội xa xăm.

- Nét đặc sắc về nghệ thuật (cốt truyện đơn giản, nổi bật là dòng cảm xúc mong manh mơ hồ của nhân vật Liên, bút pháp tương phản đối lập...)

- Qua tâm trạng của nhân vật Liên, tác giả như muốn lay tỉnh những con nguời đang buồn chán, sống quẩn quanh, lam lũ và huớng họ đến một tương lai tốt đẹp hơn.

 

Câu 4: Phân tích quá trình tha hóa và bi kịch tinh thần của nhân vật Chí Phèo trong tác phẩm “Chí Phèo” của nhà văn Nam Cao

 

Gợi ý:

Bài làm cần phân tích đuợc những ý cơ bản sau:

- Giới thiệu vài nét cơ bản về tác giả Nam Cao, tác phẩm “Chí Phèo”, nhân vật Chí Phèo.

+Hoàn cảnh của Chí Phèo
– Chí Phèo là một đứa con hoang bị bỏ rơi ở một cái lò gạch cũ. Một người đi đánh ống lươn nhặt được Chí Phèo “trần truồng và xám ngắt trong một váy đụp để bên cái lò gạch bỏ không”.
+Chí Phèo trước khi đi tù
– Là người canh điền khỏe mạnh, siêng năng.
– Chí phèo là người có lòng tự trọng. Bà ba nhà Lí Kiến cứ hay gọi Chí lên để bóp chân. Chí Phèo lấy đó làm nhục.
– Lí Kiến ghen đã đẩy Chí Phèo vào nhà tù. Một người thanh niên hiền lành vô tội đã bị đẩy vào tù.
+Chí Phèo sau khi ở tù về

– Diện mạo bên ngoài của Chí hoàn toàn thay đổi, khiến cho cả làng lúc đầu không ai biết hắn là ai“Cái đầu thì trọc lốc, cái răng cạo trắng hớn, cái mặt thì đen mà rất cơng cơng. Hai mắt gườm gườm trông gớm chết! Hắn mặc quần nái đen với cái áo tây vàng. Cái ngực phanh, đầy những nét chạm trổ rồng phượng với một ông tướng cầm chuỳ, cả hai cánh tay cũng thế. Trông gớm chết!”
– Hành động của Chí cũng hoàn toàn thay đổi. “Về hôm trước, hôm sau đã thấy ngồi ở chợ uống rượu với thịt chó suốt từ trưa đến xế chiều”. Chí Phèo trở thành kẻ đâm thuê, chém mướn, rạch mặt ăn vạ. Người dân làng Vũ Đại coi Chí Phèo là một “con quỷ” không hơn không kém. Không ai coi Chí là một con người

+ Khi gặp Thị Nở, Chí Phèo mới thức tỉnh muốn được làm người lương thiện.
- Thị Nở đã ngoài 30 tuổi, dở hơi và lại xấu “ma chê quỷ hờn”.
- Thị Nở quan tâm đến Chí Phèo, nấu cháo hành cho Chí ăn khi hắn bị ốm. Sự quan tâm ấy đã thức tỉnh Chí Phèo. Bưng bát cháo hành thị Nở đưa cho “hắn thấy mắt mình hình như ươn ướt. Bởi vì lần này là lần thứ nhất hắn được một người đàn bà cho. Xưa nay, nào hắn có thấy tự nhiên ai cho cái gì. Hắn vẫn phải dọa nạt hay giật cướp hắn mới có cái để ăn. “Hắn nhìn bát cháo hành bốc khói mà bâng khuâng””.
+ Với Chí Phèo, năm ngày sống với thị Nở là năm ngày hạnh phúc của đời Chí. Hạnh phúc ấy quá ngắn ngủi so với cuộc đời một con người. Đó cũng là những ngày Chí Phèo không say. Chính thị Nở đã làm cho Chí Phèo thức tỉnh.
+ Bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người của Chí Phèo

– Chí Phèo không còn đường để trở về làm người lương thiện được nữa. Bà cô thị Nở ngăn cấm không cho cháu mình lấy Chí Phèo.
– Chí Phèo bị cự tuyệt về tình yêu. Nguyên nhân trực tiếp là thị Nở và bà cô của Thị. Nhưng nguyên nhân sâu xa chính là do xã hội phong kiến tàn ác, bất công đã biến Chí thành một “con quỷ dữ” của làng Vũ Đại. Tuyệt vọng, Chí Phèo tìm đến rượu. Nhưng lần này, càng uống, Chí Phèo càng tỉnh ra. “Hắn ôm mặt khóc rưng rức”. Điều đó chứng tỏ rằng Chí Phèo luôn khát khao được trở về làm người lương thiện. Khi không còn tình yêu, không còn con đường trở về làm người lương thiện, Chí Phèo quyết trả hận.
– Hắn quyết định đến nhà thị Nở “để đâm chết cả nhà nó, đâm chết cái con khọm già nhà nó”. Chí Phèo ra đi với một con dao cầm trong tay. Nhưng “hắn không rẽ vào nhà thị Nở mà thẳng đường đến nhà Bá Kiến và nói thẳng với Bá Kiến; “Tao muốn làm người lương thiện”, “Ai cho tao lương thiện?” Chí Phèo giết Bá Kiến và tự kết liễu đời mình. Chí Phèo giết Bá Kiến nghĩa là Chí Phèo đã nhận đúng kẻ thù của mình. Hai cái chết thể hiện mâu thuẫn đối kháng gay gắt trong xã hội có giai cấp. Đó là mâu thuẫn giữa người nông dân với giai cấp phong kiến mà đại diện là bọn địa chủ, cường hào, ác bá ở nông thôn.
-> Chí Phèo chết ngay trước ngưỡng cửa bước vào cuộc sống lương thiện. Đó là bi kịch của Chí Phèo cũng là bi kịch của của những người nông dân bị bần cùng, bị lưu manh hoá.

+ Ý nghĩa hình tượng Chí Phèo: Qua truyện ngắn này, Nam Cao khái quát một hiện tượng xã hội ở nông thôn Việt Nam trước cách mạng: một bộ phận nông dân lao động lương thiện bị đẩy vào con đường tha hoá, lưu manh hoá. Nhà văn đã kết án đanh thép cái xã hội tàn bạo tàn phá cả thế xác lẫn tâm hồn người nông dân lao động, đồng thời khẳng định bản chất lương thiện của họ, ngay khi họ bị vùi dập mất cả nhân hình, nhân tính.

 

 

Câu 1:Anh (chị) hãy nêu diễn biến tâm trạng của nhân vật Liên trong đêm đợi tàu và ý nghĩa chuyến tàu đêm trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam?

1. Mở bài:

- Giới thiệu tác giả, đặc điểm truyện ngắn của nhà văn Thạch Lam: sáng tạo ra lối truyện không có cốt truyện hoặc cốt truyện đơn giản - truyện tâm tình.

-Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Tâm trạng đợi tàu của nhân vật Liên và ý nghiã chuyến tàu đêm trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ".

 

2. Thân bài:

a. Hoàn cảnh nảy sinh tâm trạng đợi tàu:

-Vì cảnh vật và cuộc sống ở phố huyện quá buồn tẻ, nghèo khó, tăm tối. Liên lại là cô bé rất nhạy cảm nên cô cảm thấy buồn thương, ngao ngán.

- Tâm trạng buồn dẫn đến khát vọng muốn thoát khỏi cuộc sống hiện tại, phải tìm dến một cái gì đó để uớc mơ. Thức đợi để ngắm nhìn đoàn tàu chạy qua phố huyện.

 

b. Diễn biến tâm trạng đợi tàu:

- Khi tàu chưa đến:

+ Hồi hộp, mong ngóng. Thể hiện qua các chi tiết:

* Tuy buồn ngủ ríu cả mắt nhưng vẫn gắng thức để đợi tàu.

* Dọn hàng xong, hai đứa ngồi trên chiếc chõng tre truớc gian hàng để ngắm cảnh phố huyện và chờ đợi tàu đến.

* Trong lúc đợi tàu, tâm hồn Liên có những cảm giác mơ hồ, đó chính là sự xốn xang, hồi hộp của con nguời khi đang mong đợi một cái gì đó.

 

-Khi tàu đến:

+ Phấn chấn, tâm hồn như bị cuốn hút ngay vào đoàn tàu. Biểu hiện:

* Tiếng gọi em vội vàng, giục giã

* Hành động dắt tay em đứng dậy, nghểnh cổ nhìn vào trong các toa tàu.

* Quan sát kĩ luỡng, tỉ mỉ mọi chi tiết của đoàn tàu từ dấu hiệu đầu tiên đến dấu hiệu cuối cùng.

-Khi tàu di qua:

+ Luyến tiếc (Liên nhìn theo mãi, lắng nghe mãi, lặng theo mơ tuởng).

+ Vừa vui vừa buồn (Vui vì như đuợc sống trong một thế giới khác đầy ắp ánh sáng và náo nhiệt trong giây lát, vì sống lại kí ức tuổi thơ tươi đẹp. Buồn vì càng nhận thức rõ hơn cuộc sống tăm tối, nghèo khó của phố huyện và sự sống mờ nhạt, vô nghĩa của chính mình "như chiếc đèn con của chị Tích chiếu sáng một vùng đất cát". Trạng thái tâm lí phức tạp này dã thể hiện đuợc sự thức tỉnh của ý thức cá nhân.

 

c. Ý nghĩa của chuyến tàu đêm:

- Là biểu tuợng của một thế giới khác đẹp đẽ hơn, tươi sáng hơn. Nó đối lập với cuộc sống mòn mỏi, nghèo nàn, tối tăm và quẩn quanh, bế tắc… của nguời dân phố huyện nghèo.

- Khát vọng, uớc mơ được đổi đời, thoát khỏi cuộc sống buồn tẻ, tối tăm, tù túng...

- Đây chính là giá trị nhân bản của truyện.

 

3. Kết bài:

- Ðánh giá:

+ Thế hiện tài năng viết truyện và miêu tả nội tâm nhân vật của Thạch Lam.

+ Giá trị hiện thực và tư tuởng nhân đạo của tác giả: Thương xót cho cuộc sống của những kiếp nguời nghèo khó với uớc mơ nhỏ nhoi, tội nghiệp. Trân trọng uớc mơ, khao khát đổi đời của họ.

 

 

Câu 2: Hãy phân tích vẻ đẹp của nhân vật Huấn Cao trong tác phẩm “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân
DÀN Ý

I. MỞ BÀI

-     “Chữ người tử tù” là truyện ngắn rút từ tập Vang bóng một thời của Nguyễn Tuân (1940).

-    Đây là truyện ngắn có nội dung tư tưởng sâu sắc và có nhiều thành công về phương diện nghệ thuật. Giá trị tư tưởng và nghệ thuật của tác phẩm bộc lộ tập trung trong hình tượng nhân vật Huấn Cao.

II. THÂN BÀI

A. VẺ ĐẸP CỦA TÀI HOA

Vẻ đẹp của Huấn Cao trước hết là vẻ đẹp của con người nghệ sĩ tài hoa:

-     Huấn cao là nghệ sĩ trong nghệ thuật thư pháp. Tài viết chữ rất nhanh và rất đẹp, của ông nổi tiếng khắp một vùng tỉnh Sơn. Ngay cả viên quản ngục của một huyện nhỏ cũng biết chữ ông Huấn Cao đẹp lắm, vuông lắm, có được chữ ông Huấn Cao mà treo là có một vật báu trên đời. Cho nên, sở nguyện của viên quan coi ngục này là có một ngày kia treo có câu đối do tay ông Huấn Cao viết.

B. VẺ ĐẸP CỦA KHÍ PHÁCH

Huấn Cao mang vẻ đẹp của khí phách hiên ngang, bất khuất.

-     Huấn Cao dám chống lại triều đình mà ông căm ghét, khinh bỉ.

-     Dù chí lớn không thành, tư thế của Huấn Cao bao giờ cũng hiên ngang, bất khuất. Bị dẫn vào huyện ngục, ông không chút run sợ trước những kẻ đang nắm giữ vận mệnh của mình (thái độ của Huấn Cao đối với quản ngục, chi tiết nói về việc Huấn Cao thúc gông xuống nền nhà có thể xem là những dẫn chứng cho ý này).

-     Là tử tù chỉ đợi ngày ra pháp trường, vậy mà Huấn Cao vẫn giữ phong thái ung dung, đường hoàng.

C. VẺ ĐẸP CỦA “THIÊN LƯƠNG"

Huấn Cao là người có “thiên lương” trong sáng, cao đẹp.

-     Huấn Cao có tài viết chữ, nhưng không phải ai ông cũng cho chữ, ông không bao giờ ép mình cho chữ vì vàng ngọc, hay quyền thế. Ông chỉ trân trọng những ai biết yêuquý cái đẹp, cái tài… Ông tỏ thái độ khinh bạc vì tưởng quản ngục có âm mưu đen tối gì, khi thấy viên quan ấy biệt đãi mình. Rồi ông cảm tấm lòng biệt nhỡn liên tài của quản ngục và thơ lại, khi biết họ thành tâm xin chữ. Ông quyết không phụ tấm lòng của họ, nên mới diễn ra cảnh cho chữ trong tù, được tác giả gọi là “một cảnh tượng xưa nay chưa từng có”.

- Hình tượng Huấn Cao vì thế trở thành biểu tượng cho sự chiến thắng của ánh sáng đối với bóng tối, của cái đẹp, cái cao cả đối với cái phàm tục, dơ bẩn, của khí phách ngang tàng đối với thói quen nô lệ.

D. NGHỆ THUẬT THỂHIỆN VẺ ĐẸP CỦA NHÂN VẬT

-     Để làm nổi bật vẻ đẹp của Huấn Cao, Nguyễn Tuân đã đặt nhân vật vào một tình huống truyện độc đáo: cuộc gặp gỡ giữa Huấn Cao với quản ngục và thơ lại. Đó là cuộc gặp gỡ của tử tù với quan coi ngục, nhưng cũng là cuộc hội ngộ của những kẻ “liên tài tri kỉ”.

-     Miêu tả Huấn Cao, để làm nổi bật sự chiến thắng của cái tài, cái đẹp, cái tâm và khí phách ngang tang. Có sự tương phản ở những chi tiết tạo hình được sử dụng để miêu tả không khí của cảnh cho chữ (bóng tối phòng giam, ánh sáng đỏ rực của bó đuốc, tấm lụa bạch còn nguyên vẹn lần hồ...). Có sự đối lập ở phong thái của người cho chữ (đường hoàng) với tư thế của kẻ nhận chữ (khúm núm)...

-     Ngôn ngữ miêu tả nhân vật của Nguyễn Tuân giàu chất tạo hình.

III. KẾT BÀI

-     Nhân vật Huấn Cao thể hiện tài năng nghệ thuật của Nguyễn Tuân. Đó là biểu tượng cho sự chiến thắng của cái tài, cái đẹp, cái tâm trước cái phàm tục, dơ bẩn, của khí phách ngang tàng đối với thói quen nô lệ. Đây là lí tưởng thẩm mĩ của nhà văn, là ý nghĩa tư tưởng của hình tượng. 

 



SỬ 11

                        CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I

                        MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 11

                        Giáo viên: Nguyễn Văn Nghĩa

            Câu 1: Nguyên nhân làm bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất?

            Trả lời: Nguyên nhân sâu xa:

<!--[if !supportLists]-->-        <!--[endif]-->Do sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20 đã hình thành hai khối đế quốc già và trẻ đối lập nhau về quyền lợi.

<!--[if !supportLists]-->-        <!--[endif]-->Thế giới hình thành hai khối quân sự: Liên minh ( Đức, Áo-Hung và ý); Hiệp ước ( Anh – Pháp – Nga)

<!--[if !supportLists]-->-        <!--[endif]-->Các nước tích cực chạy đua vũ trang chuẩn bị gây chiến tranh

Nguyên nhân trực tiếp: Việc thái tử Áo –Hung bị ám sát là cơ hội tốt cho các nước trong khối liên minh phát động chiến tranh.

Câu 2: Nêu những diễn biến chính của giai đoạn 1:

Trả lời:

<!--[if !supportLists]-->-        <!--[endif]-->Tháng 8 – 1914 Đức tấn công Pháp ở mặt trận phía Tây. Pa ri có nguy cơ bị tiêu diệt.

<!--[if !supportLists]-->-        <!--[endif]-->Cùng lúc này Nga đánh vào phía đông Phổ-> Pa ri được giải thoát

<!--[if !supportLists]-->-        <!--[endif]-->Năm 1915 Đức chuyển hết lực lượng sang đông đánh Nga

<!--[if !supportLists]-->-        <!--[endif]-->Năm 1916 Đức lại chuyển hết lực lượng sang phía tây đánh P

<!--[if !supportLists]-->-        <!--[endif]-->>Sau 2 năm: có 6 triệu người chết và 10 triệu người bị thương

Câu 3:Nêu những nội dung chủ yếu của cuộc Duy Tân Minh Tri?

Trả lời:

Kinh tế: Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường, tăng cường phát triển kinh tế theo hướng tư bản chủ nghĩa.

Chính trị: Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, ban hành chế độ quân chủ lập hiến

Quân sự: Quân dội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây

Văn hóa: Chính sách giáo dục bắt buộc, cử học sinh giỏi đi du học phương Tây

Câu 4:Vì sao Mĩ tham gia cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất?

Trả lời:

Lúc đầu Mĩ không tham gia cuộc chiến mà chỉ đứng ngoài để buôn bán vũ khí và theo dõi tình hình.

Nhận thấy phe liên minh sẽ thua, Mĩ liền nhảy vào cà đứng đầu khối hiệp ước nhằm kiếm lợi nhuận nhiều nhất sau khi cuộc chiến tranh kết thúc.

Khi Mĩ tham gia, lực lượng phe hiệp ước đã tăng lên và đã giành thắng lợi

Câu 5: Nêu những diễn biến chính trong giai đoạn 2 của cuộc chiến tranh?

Trả lời:

Tháng 2 -1917 Cách mạng tháng Hai ở Nga đãlật đổ Nga Hoàng

Tháng 4 1917, Mĩ tham gia chiến tranh

Tháng 10 năm 1917, CM1o Nga thành công

Ngày 11-11-1918 chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc

Câu 6: Ý nghĩa lịch sử của Cách Mạng tháng Mười Nga năm 1917?

Làm thay đỏi hoàn toàn tình hình nước Nga và số phận hang triệu người Nga

Mở ra kỉ nguyên mới: Giai cấp công nhân, nhân dân lao động đứng lên làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình

Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới và cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

Câu 7: Tại sao nói CM10 Nga đã làm thay đổi cục diện chính trị thế giới?

(Học sinh tự giải thích)

Câu 8:Chính sách Cộng sản thời chiến ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung?

Sau CM10 thành công, 14 nước đế quốc bao vây nhằm tiêu diệt nhà nước xẫ hội chủ nghĩa non trẻ.

Chính quyền Xô Viết đã đề ra chính sách Cộng sản thời chiến:

Nội dung:

Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp

Trưng thu lương thực thừa của nông dân

Thi hành chế độ lao động cưỡng bức

Chính sách cộng sản thời chiến đã tạo nguồn lực giúp nước Nga Xô Viết đánh bại thù trong giặc ngoài.

Câu 9: Tại sao Lênin lại tiến hành cuộc cách mạng tháng Mười?

Trả lời: Vì sau CM2 ở nước Nga tồn tại hai chính quyền song song cùng tồn tại:

+ Chính quyền Xô Viết đại biểu công nông binh( Vô sản)

+ Chính phủ tư sản lâm thời(Tư sản)

Tư sản còn thì vô sản sẽ còn bị bóc lột nên Lê nin đã quyết định tiến hành cuộc Cách mạng Tháng mười để lật đổ chính phủ tư sản.

Câu 10: Nêu nội dung và ý nghĩa của chính sách kinh tế mới?

Trả lời:

Nông nghiệp: Thay trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực

Sau khi nộp đủ thuế người dân toàn quyền sử dụng sản phẩm dư thừa

Công nghiệp: Tập trung khôi phục công nghiệp nặng

Cho phép tư nhân thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ có sự quản lý của nhà nước.

Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga

Thương nghiệp tiền tệ: Tư nhân tự do trao đổi mua bán, mở các chợ

Phát hành đồng tiền mới( 1924)

Tác dụng: chuyển nền kinh tế Liên Xo sang cơ chế thi trường

Để lại nhiều bài học kinh nghiệm đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước trên thế giới.

Câu 11: Sự ra đời và hoạt động của Quốc tế Cộng sản

Thành lập: Tháng 3-1919 tại Mát x cơ va

Hoạt động: trong thời gian tồn tại, Quốc tế cộng sản tiến hành VII đại hội. trong đó đại hội II( 1920) và đại hội VII(1935) là quan trọng nhất.

Đại hội II: thông qua luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa

Đại hội VII: nêu rõ nguy cơ chủ nghĩa phát xít và kêu gọi các Đảng cộng sản đoàn kết đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.

Trước những thay đổi của tình hình thế giới, năm 1943 QTCS tuyên bố giải tán.

Câu 12: Vài nét về Tôn Trung Sơn và tổ chức Đồng minh hội?

Trả lời: Tôn Trung Sơn ( 1866-1925) tại Quảng Đông ( TQ) trong một gia đình nông dân .Là người có tư tưởng tiến bộ, ông muốn lật đổ triều Thanh để xây dựng chế độ mới.

Tổ chức Đồng minh hội: Thành lập tháng 8-1905

Thành phần: Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ thân sĩ bất bình với nhà Thanh..

Cương lĩnh: Dựa trên học thuyết tam dan của Tôn Trung Sơn( Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc)

Mục tiêu: Đánh đổ nhà Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc thực hiện bình đẵng ruộng đất cho dân cày.

Câu 13: Tại sao nói CM Tân Hợi là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản chưa triệt để?

Câu 14: Tại sao nói: Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga đã làm thay đởi cục diện chính trị thế giới?

Câu 15: Theo em,điều các nước đế quốc không thế ngờ trong cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

 



ĐỊA 11

ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÍ 11

Đề 01:

Câu 1: Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát triển) là
A. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế               B. Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội
C. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội                D. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội                        
Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào:
A. Giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX               B. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
C. Giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI               D. Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
Câu 3: Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là
A. 149                                     B. 150                                     C. 151                                     D.152
Câu 4: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm
A. 1966                       B. 1967                                   C. 1968                                   D. 1969
Câu 5: Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do
A. Con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ
B. Con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển
C. Các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu
D. Các thảm họa như núi lửa, cháy rừng…
Câu 6: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan
A. Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và nhiệt đới khô     

B. Hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô
C. Hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan
D. Rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan
Câu 7: Năm 2005, tỷ suất tăng dân số tự nhiên của Châu Phi so với trung bình của thế giới lớn gấp
A. 1,5 lần                                B. 1,7 lần                                C. Gần 2 lần                            D. Hơn 2 lần
Câu 8: Châu Phi chiếm 14% dân số thế giới nhưng tập trung tới
A. 1/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới

B. 1/2 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
C. Gần 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
D. Hơn 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
Câu 9: Diện tích của khu vực Tây Nam Á rộng khoảng:
A. 5 triệu km2             B. 6 triệu km2             C. 7 triệu km2             D. 8 triệu km2
Câu 10: Xu hướng toàn cầu không có biểu hiện nào sau đây?
A. Thương mại thế giới phát triển mạnh                                    

B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh

C. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp

D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn

Câu 11: Đầu thế kỷ XXI tỷ lệ dân thành thị của Mi La tinh chiếm tới

A. 55% dân số            B. 65% dân số                         C. 75% dân số               D. 85% dân số

Câu 12: Khu vực Tây Nam Á bao gồm bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ

A. 20                                       B. 21                                       C. 22                                                   D. 23

Câu 13: Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?

A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược

B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có

C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp

D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài

Câu 14: Trong số các quốc gia sau, quốc gia không thuộc khu vực Trung Á là

<!--[if !supportLists]-->A. <!--[endif]-->Áp-ga-ni-xtan        B. Ca-dắc-xtan                        C. Tát-ghi-ki-xtan                  D. U-dơ-bê-ki-xtan

Câu 15: Quốc gia có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất ở khu vực Tây Nam Á là

A. Ả-rập-xê-út                        B. Iran                                     C. Thổ Nhĩ Kỳ                        D. Áp-ga-ni-xtan

Câu 16: Về mặt tự nhiên, Tây Nam Á không có đặc điểm là

A. Giàu có về tài nguyên thiên nhiênB. Khí hậu lục địa khô hạn

C. Nhiều đồng bằng châu thổ đất đai giàu mỡ            D. Các thảo nguyên thuận lợi cho thăn thả gia súc

Câu 17: So với toàn thế giới, trữ lượng dầu mỏ của Tây Nam Á chiếm khoảng
A. Trên 40%                B. Trên 45%                  C. Trên 50%                 D. Trên 55%
Câu 18: Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á là

<!--[if !supportLists]-->A. <!--[endif]-->I-ran                     B. I-rắc                     C. Ả-rập-xê-út                        D. Cô-oét

Câu 19: Khu vực tiêu dùng lượng dầu thô nhiều nhất thế giới năm 2003 là

A. Đông Âu                   B. Đông Nam Á              C. Bắc Mĩ              D. Tây Nam Á

Câu 20. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ có đặc trưng là

A. có hàm lượng tri thức cao                           B. công nghệ dựa vào thành tựu KH mới nhất

C. tác động đến công nghiệp và dịch vụ          D. xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao

Câu 21.Xu hướng toàn cầu không có biểu hiện nào sau đây?

A. thương mại thế giới phát triển mạnh               B. đầu tư nước ngoài tăng nhanh

C. thị trường tài chính quốc tế thu hẹp                 D. công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
Câu 22. Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra

A. ở hầu hết các quốc gia                                                 B. chủ yếu ở các nước phát triển

C. chủ yếu ở các nước đang phát triển                             D. chủ yếu ở châu Phi và châu Mỹ- la- tinh 

Câu 23. Nhận xét đúng nhất về nguyên nhân làm cho Châu Phi còn nghèo là

A. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân       

B. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao, dân trí thấp

C. xung đột sắc tộc triền miên, còn nhiều hủ tục

D. Tất cả các ý trên

Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu làm mở rộng diện tích hoang mạc của châu Phi trong giai đoạn hiện nay:

A. Vị trí địa lí.         B. Khai thác từng quá mức.           C. Khí hậu khô nóng.      D. Tất cả đều đúng.
Câu 25. Nhận xét đúng nhất về tài nguyên khoáng sản của Mĩ la tinh là
A. kim loại màu, sắt, kim loại hiếm, phốtphat                   B. kim loại đen, kim loại quý và nhiên liệu
C. kim loại đen, kim loại mày, kim loại hiếm                    D. kim loại đen, kim loại màu, dầu mỏ                       
Câu 26.Trong tổng số dân cư đô thị của Mĩ la tinh có tới
A. 1/4 sống trong điều kiện khó khăn                                 B.  1/3 sống trong điều kiện khó khăn
C. 1/2  sống trong điều kiện khó khăn                                D. 3/4  sống trong điều kiện khó khăn

Câu 27. Có ở hầu hết các nước trong khu vực Trung Á đó là nguồn tài nguyên
A. tiềm năng thủy điện, đồng                                            B. dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá
C. than đá, đồng, Uranium                                                D. sắt, đồng, muối mỏ, kim loại hiếm

Câu 28. Vị trí địa lý của Hoa Kỳ có đặc điểm là
A. nằm ở giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương                      B. nằm ở bán cầu Tây                          
C. tiếp giáp với Canada và khu vực Mĩ la tinh                                D. Các ý trên
Câu 29. Lãnh thổ Hoa Kỳ không tiếp giáp với
A. Bắc Băng Dương            B. Đại Tây Dương              C. Ấn Độ Dương          D. Thái Bình Dương

Câu 30. Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên là
A. vùng phía Tây, vùng trung tâm, vùng phía Đông
B. vùng phía Bắc, vùng Trung tâm, vùng phía Nam
C. vùng núi trẻ Coóc- đi-e, vùng Trung tâm, vùng núi già Apalát
D. vùng núi trẻ Coóc-đi-e, vùng núi già Apalát, đồng bằng ven Đại Tây Dương

Câu 31. Dân cư Hoa Kỳ phân bố không đều, tập trung
A. đông ở vùng Trung Tâm, thưa thớt ở miền Tây       

B. ven Đại Tây Dương, thưa thớt ở miền Tây
C. ở miền Đông Bắc, thưa thớt ở miền Tây            

D. ven Thái Bình Dương, thưa thớt ở vùng núi Cooc-đi-e

Câu 32. Nhập cư đã giúp cho Hoa Kỳ
A. nguồn lao động có trình độ cao                                              B. nguồn lao động giàu kinh nghiệm
C. tiết kiệm được nguồn chi phí đào tạo lao động                      D. Các ý trên
Câu 33. Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đang mở rộng xuống vùng
A. phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương                           B. phía Nam và ven Thái Bình Dương
C. phía Đông Nam và ven vịnh Mêhicô                               D. ven Thái Bình Dương và vịnh Mêhicô

Câu 34. Hoa Kỳ có nền nông nghiệp phát triển và đứng hàng đầu thế giới chủ yếu là do
A. đất đai màu mỡ, sản xuất chuyên môn hóa cao, gắn liền với công nghiệp chế biến

B. đất đai rộng lớn, màu mỡ, khí hậu thuận lợi, nguồn nước dồi dào, gắn liền với thị trường tiêu thụ
C. đất đai rộng lớn, màu mỡ, khí hậu đa dạng, nguồn nước dồi dào, công nghiệp chế biến phát triển
D. đất đai rộng lớn và màu mỡ, khí hậu đa dạng, nguồn nước dồi dào, cơ giới hóa cao

Câu 35. Năm 2004, số lượng trang trại ở Hoa Kỳ là
A. 1,2 triệu                   B. 1,7 triệu                        C. 1,9 triệu                            D. 2,1 triệu

Câu 36.Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu vào năm
A. 1957                          B. 1958                              C. 1967                              D. 1993
Câu 37. Từ 6 nước thành viên ban đầu, đến đầu năm 2007 EU đã có số nước thành viên là
A. 15                               B. 21                                        C. 27                            D. 29
Câu 38.Các cơ quan đầu não của EU bao gồm
A. Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu.                                         B. Hội đồng bộ trưởng EU.
C. Ủy ban liên minh châu Âu.                                                             D. Các ý trên.

Câu 39. Nhận xét đúng nhất về tự do lưu thông ở Thị trường chung châu Âu là
A. con người, hàng hóa, cư trú.                                        B. dịch vụ, hàng hóa, tiền vốn, con người.
C. dịch vụ, tiền vốn, chọn nơi làm việc.D. tiền vốn, con người, dịch vụ.

Câu 40. Tính đến năm 2004, số nước thành viên của EU sử dụng đồng Ơ-rô làm đồng tiền chung là:
A. 13 nước.                   B. 15 nước.                   C. 16 nước.                       D. 17 nước.

II. Tự luận

Câu 1: Nêu vị trí địa lí, lãnh thổ của Hoa Kì? Ý nghĩa vị trí địa lí của Hoa Kì?

Câu 2: Nêu mục đích và thể chế của EU?

Câu 3: Kể tên những con sông nổi tiếng ở Liên Bang Nga và có hồ nào nổi tiếng?

Câu 4: Nêu vị trí địa lí, lãnh thổ Liên Bang Nga? Ý nghĩa


Đề 02:

Câu 1.Tổ hợp công nghiệp hàng không E-Bớt có trụ sở đặt ở
A. Li-vơ-pun (Anh).        B. Hăm-buốc (Đức).           C. Tu-lu-dơ (Pháp).          D. Boóc- đô (Pháp).

Câu 2. Đường hầm giao thông dưới biển Măng-xơ nối liền nước Anh với châu Âu tại bờ biển của
A. Hà Lan.                        B. Đan Mạch.                      C. Pháp.                             D. Tây Ban Nha.
Câu 3. Ba trụ cột của EU theo hiệp hội MAXTRICH là
A. Cộng đồng châu Âu.                                                   B. chính sách đối ngoại và an ninh chung.
C. hợp tác về tư pháp và nội vụ.                                      D. Các ý trên.
Câu 4. Việc sử dụng đồng Ơ-rô mang lại lợi ích
A. nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.
B. thủ tiêu những rủi ro khi thực hiện những chuyển đổi ngoại tệ.
C. việc chuyển giao vốn trong các nước thành viên EU thuận lợi.
D. Các ý trên.

Câu 5. Liên bang Nga có đường bờ biển dài, tiếp giáp với hai đại dương lớn là
A. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.                        B. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.                             D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Câu 6. Từ đông sang tây, lãnh thổ nước Nga trải ra trên
A. 8 múi giờ.                          B. 9 múi giờ.               C. 10 múi giờ.                     D. 11 múi giờ.
Câu 7. Địa hình phần lãnh thổ phía Tây của Liên bang Nga có đặc điểm
A. Phía bắc Đồng bằng Tây Xi-bia là đầm lầy.                B. Đại bộ phận là đồng bằng và vùng trũng.
C. Đồng bằng Đông Âu tương đối cao xen đồi thấp.       D. Các ý trên.
Câu 8. Nơi tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên của nước Nga là:
A. Đồng bằng Đông Âu.                                                       B. Đồng bằng Tây Xi - bia.
C. Cao nguyên Trung Xi - bia.                                             D. Dãy núi U ran.

Câu 9. Tự do lưu thông hàng hóa giúp cho các nước EU:

<!--[if !supportLists]-->a.      <!--[endif]-->Không phải đóng thuế nhập khẩu.

<!--[if !supportLists]-->b.         <!--[endif]-->Hạ giá thành sản phẩm.

<!--[if !supportLists]-->c.         <!--[endif]-->Không phải chịu thuế giá trị gia tăng.

<!--[if !supportLists]-->d.         <!--[endif]-->Tất cả các ý kiến trên.

Câu 10. Người dân của các nước thành viên EU có thể mở tài khoản tại các ngân hàng của các nước khác là hình thức biểu hiện của:

               a. Tự do di chuyển.                                                        c. Tự do lưu thông tiền vốn.

               b. Tự do lưu thông dịch vụ.                                          d. Tự di lưu thông hàng hóa.

Câu 11. Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ nối liền hai nước:

               a. Anh - Pháp.                                                                 c. Anh - Hà Lan.

               b. Anh - Đức.                                                                  d. Anh - Thụy Điển.

Câu 12.  Ý nghĩa của việc EU sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô:

<!--[if !supportLists]-->a.         <!--[endif]-->Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa châu Âu.

<!--[if !supportLists]-->b.         <!--[endif]-->Hạn chế rủi ro do chuyển đổi tiền tệ.

<!--[if !supportLists]-->c.         <!--[endif]-->Đơn giản hóa công tác kế hoạch của các công ti xuyên quốc gia.

<!--[if !supportLists]-->d.         <!--[endif]-->Tất cả các ý trên.

Câu 13. Hình thức tổ chức sản xuất máy bay E-bớt của EU là:

               a. Tập trung hóa.                                                                           c. Liên hợp hóa.

               b. Chuyên môn hóa.                                                      d. Chuyên môn hóa, hợp tác hóa.

Câu 14. Nguồn tài nguyên dầu mỏ có nhiều nhất ở quốc gia nào ở khu vực Tây Nam Á:

            a. A-rập-xê-ut             b. Cô-oet                     c. I-rắc             d. I-ran

Câu 15. Tôn giáo có ảnh hưởng sâu, rộng nhất đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á là:

            a. Đạo Hồi                               b. Đạo Phật                 c. Thiên Chúa giáo     d. Đạo Ấn

Câu 16. Nguyên nhân gây nên các cuộc khủng bố, chiến tranh ở khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á là do:

            a. Vị trí địa lí - chính trị.                                            c. Tôn giáo.

            b. Tài nguyên dầu mỏ.                                                d. Tất cả các ý trên.

Câu 17. Khu vực có lượng dầu thô tiêu dùng cao nhất thế giới hiện nay là:

            a. Bắc Mĩ.                   b. Tây Nam Á.            c. Trung Á.                  d. Tây Âu.

Câu 18. Vườn treo Ba-bi-lon thuộc quốc gia:

            a. Ả-rập                       b. I-rắc            c. I-ran            d. Li-băng

Câu 19. Đới cảnh quan chủ yếu ở khu vực phía tây châu Mỹ La tinh là:

            a. Vùng núi cao.                                              c. Xa van và xa van rừng.

            b. Thảo nguyên và thảo nguyên rừng.            d. Hoang mạc và bán hoang mạc.

Câu 20. Nền kinh tế các nước Mỹ La tinh chậm phát triển là do:

            a. Nghèo tài nguyên thiên nhiên.       c. Chậm cải cách nền kinh tế.

            b. Phụ thuộc vào nước ngoài. d. Các thế lực bảo thủ của Thiên Chúa giáo.

Câu 21. Kênh đào Pa-na-ma được xây dựng vào năm:

            a. 1903                        b. 1904                        c. 1905                        d. 1906

Câu 22. Các quốc gia Mỹ La tinh đã củng cố bộ máy nhà nước bằng cách:

            a. Phát triển giáo dục.                        

            b. Tăng cường và mở rộng buôn bán với nước ngoài.

            c. Quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.

            d. Tất cả các ý kiến trên.

Câu 23. Nhân tố có tính chất quyết định cho Hoa Kì trở thành siêu cường quốc kinh tế số 1 trên thế giới:

<!--[if !supportLists]-->a.      <!--[endif]-->Vị trí địa lí đặc biệt thuận lợi để mở rộng giao lưu kinh tế.

<!--[if !supportLists]-->b.     <!--[endif]-->Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng và phong phú.

<!--[if !supportLists]-->c.      <!--[endif]-->Nguồn lao động có chất lượng cao và năng động.

<!--[if !supportLists]-->d.     <!--[endif]-->Tất cả các ý kiến trên.

Câu 24. Miền Đông Bắc Hoa Kì sớm trở thành “cái nôi” của ngành công nghiệp, nhờ:

            a. Dầu mỏ phong phú.                        c. Giàu than và thủy điện.

            b. Đồng bằng rộng lớn.                                   d. Nhiều kim loại quý hiếm.

Câu 25. Chính sách trợ giá cho nông nghiệp Hoa Kì được áp dụng từ năm nào?

            a. Năm 1936.                                      b. Năm 1940.             

c. Năm 1985.                                      d. Năm 1996.

Câu 26. Hiện nay EU dẫn đầu thế giới về:

            a. Dân số.                                                        c. Tổng thu nhập quốc nội (GDP).

            b. Viện trợ phát triển.                         d. Sản xuất xe ô tô.

Câu 27. Khoảng cách giữa vùng giàu nhất và vùng nghèo nhất EU là:

            a. 4 lần.                       b. 4,5 lần.                    c. 5 lần.                       d. 5,5 lần.

Câu 28. Liên minh EU ra đời vào năm nào?

            a. 1951                        b. 1957                        c. 1967                        d. 1993

Câu 29. Sự thành công về hợp tác và liên kết của EU được thể hiện ở:

<!--[if !supportLists]-->a.             <!--[endif]-->Tự do lưu thông hàng hóa.

<!--[if !supportLists]-->b.             <!--[endif]-->Tự do lưu thông con người, dịch vụ, tiền vốn.

<!--[if !supportLists]-->c.             <!--[endif]-->Sử dụng đồng tiền chung.

<!--[if !supportLists]-->d.               <!--[endif]-->Tất cả các ý trên.

Câu 30.Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng và khoa học công nghệ hiện đại là:

A. Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Làm xuất hiện nhiều ngành công nghiệp mới.

C. Làm xuất hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất.

D. Làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.

Câu 31.Động lực cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế giữa các tổ chức và các nước trong khu vực là:

A. Các nước vừa hợp tác vừa cạnh tranh.

B. Các tổ chức liên kết hỗ trợ cho nhau

C. Các tổ chức liên kết vừa hợp tác, vừa cạnh tranh với nhau.

D. Xóa bỏ triệt để đặc trưng riêng của từng nước trong từng tổ chức..

Câu 32.Môi trường biển và đại dương đang bị ô nhiễm, chủ yếu do:

A. Chất thải công nghiệp không được xử lí xuống đại dương.

B. Các sự cố đắm tàu, tràn dầu.

C. Khai thác cá biển bằng chất nổ.

D. Cả A và B đúng.

Câu 33.Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư châu Phi?

A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới.

B. Dân số đang già hóa.

C. Số trẻ sơ sinh bị tử vong ngày càng giảm.

D. Tỉ lệ người nhập cư ngày càng tăng.

Câu 34.Lợi ích của toàn cầu hóa:

A. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.

B. Đẩy nhanh đầu tư, tăng cường sự hợp tác quốc tế.

C. Khai thác triệt để khoa học công nghệ

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 35.Hầu hết các nước Mĩ La-tinh dân cư còn trong tình trạng:

A. Tỉ lệ dân cư nghèo đang giảm, đời sống vật chất tinh thần được nâng lên.

B. Dân cư nghèo, nhưng đang dần được cải thiện.

C. Nghèo đói, chênh lệch mức thu nhập giữa người giàu người nghèo cao.

D. Đời sống người dân đang dần được nâng lên, do quá trình công nghiệp hóa.

Câu 36. Dầu mỏ của châu Phi được phân bố chủ yếu ở:

A. Nam Phi

C. Tây Phi

B. Đông Phi

D. Bắc Phi

Câu 37.Điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên ở khu vực Trung Á?

A. Đất đai phù sa màu mỡ.

 B. Khí hậu thuận lợi cho trồng bông.

C. Khoáng sản giàu có.

D. Thuận lợi để phát triển công ngiệp khai thác dầu khí.

Câu 38.Châu Phi đóng góp vào tổng GDP thế giới năm 2005 là:

A. 1,8 

C. 1,9

B. 2,1

D. 2,5

Câu 39. Tôn giáo chính của Tây Nam Á và Trung Á là:

A. Hồi giáo    

C. Thiên chúa giáo

B. Phật giáo

D. Hindu giáo

Câu 40. Dân cư Mĩ La-tinh có đặc điểm:

A. Dân số đang già hóa

C. Dân cư đô thị đông

B. Tỉ lệ gia tăng dân số thấp

D. Chất lượng cuộc sống dân đô thị cao

II. Tự luận

Câu 1: Nêu vị trí địa lí, lãnh thổ của Hoa Kì? Ý nghĩa vị trí địa lí của Hoa Kì?

Câu 2: Nêu mục đích và thể chế của EU?

Câu 3: Kể tên những con sông nổi tiếng ở Liên Bang Nga và có hồ nào nổi tiếng?

Câu 4: Nêu vị trí địa lí, lãnh thổ Liên Bang Nga? Ý nghĩa


 

Đề 03:

Câu 1: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan

A. Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và nhiệt đới khô

B. Hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô

C. Hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan

D. Xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan

Câu 2: Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi

A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn

B. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.

C. Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh

D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.

Câu 3: Nguyên nhân không gây ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển đại dương là:

A. Các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu

B. Chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt chưa được xử lý đổ ra sông, hồ

C. Thuốc trừ sâu, phân hóa học từ các đồng ruộng

D. Nước thải qua xử lí rồi đưa xuống sông rạch

Câu 4: Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Mĩ la tinh giảm mạnh trong thời kỳ 1985-2004 là do

A. Chính sách thu hút đầu tư không phù hợp     

B. Chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo

C. Thiên tai xảy ra nhiều, kinh tế suy thoái       

D. Tình hình chính trị không ổn định

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính là chất khí:

A. CO2 tăng trong khí quyển                              

B. CH4 tăng trong khí quyển

C. NO2 tăng trong khí quyển                              

D. CFC tăng trong khí quyển

Câu 6:Dựa vào số liệu sau

Số dân thế giới năm 2012 là 7.021.000.000 người.Dân số Châu Phi chiếm 14% dân số thế giới.Vậy dân số Châu Phi là:

A. 928.940.000              B. 289.940.000              C. 982.940.000              D. 892.940.000

Câu 7: Đất và khí hậu của Mỹ La tinh thuận lợi trồng cây có nguồn gốc

A. Nhiệt đới                                                         B. Cận nhiệt

C. Ôn đới                                                              D. Cận nhiệt và ôn đới

Câu 8: Thương mại thế giới hiện nay có đặc điểm nổi bật là:

A. EU là tổ chức có vai trò lớn nhất trong việc thúc đẩy tự do thương mại

B. Hàng hóa đa dạng, thị trường ở nhiều quốc gia

C. Tốc độ tăng trưởng thương mại cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế

D. Giá trị thương mại toàn cầu chiếm ¾ GDP toàn thế giới

Câu 9: Nhận xét đúng nhất về nguyên nhân làm cho Châu Phi còn nghèo là

A. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi, trình độ dân trí thấp

B. Nợ nước ngoài nhiều, thiếu lao động có tay nghề

C. Thiếu đất sản xuất, phụ thuộc vào nước ngoài

D. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân, dân số tăng nhanh, trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục

Câu 10: Nguyên nhân chính của sự suy giảm đa dạng sinh học là do:

A. Khai thác thiên nhiên quá mức của con người

B. Khí hậu biến đổi nhanh

C. Thời tiết không ổn định

D. Nhiệt độ Trái Đất tăng

Câu 11: Bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới chủ yếu đang xảy ra ở nhóm nước nào?

A. Nhóm nước phát triển                                    

B. Nhóm nước đang phát triển

C. Nhóm nước phát triển và đang phát triển      

D. Nhóm các nước NICs

Câu 12: Tác động chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại dến sự phát triển kinh tế - xã hội

A. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

B. Xuất hiện các ngành công nghệ có  hàm lượng kỹ thuật thấp

C. Thay đổi cơ cấu lao động, đầu tư nước ngoài giảm mạnh

D. Khoảng cách giàu nghèo giữa các nước rút ngắn lại

Câu 13: Già hóa dân số gây ra hậu quả cơ bản là:

A. Thừa lao động                                                

B. Thiếu lao động

C. Thiếu việc làm                                               

D. Chi phí chăm sóc trẻ em lớn

Câu 14: Các nước phát triển có đặc điểm là:

A. Đầu tư ra nước ngoài ít.                                  B. Nợ nước ngoài nhiều

C. GDP bình quân đầu người cao.                       D. Chỉ số HDI ở mức thấp.

Câu 15: Thành viên thứ 150 của WTO là:

A. Trung Quốc              B. Cămpuchia                C. Liên bang Nga          D. Việt Nam

Câu 16:Cho bảng số liệu về tốc độ tăng GDP của các nước Mĩ La tinh, giai đoạn 1985 – 2004:(Đơn vị %)

Năm

1985

1990

1995

2000

2002

2004

Tốc độ tăng GDP

2,3

0,5

0,4

2,9

0,5

6,0

Nhận xét nào đúng với bảng số liệu trên

A. Năm 2004 thấp hơn năm 2000                       

B. GDP tăng liên tục qua các năm

C. GDP giảm liên tục qua các năm                    

D. GDP tăng trưởng không ổn định

Câu 17:Nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang một loại hình kinh tế mới dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao được gọi là nền kinh tế:

A. Kinh tế hiện đại                                              

B. Kinh tế dịch vụ

C. Kinh tế tri thức                                               

D. Kinh tế công nghiệp

Câu 18: Biểu hiện nào sau đây không thuộc toàn cầu hóa?

A. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh                       

B. Hợp tác quốc tế được tăng cường

C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng           

D. Thương mại thế giới phát triển mạnh

Câu 19: Mặc dù các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do:

A. Duy trì xã hội phong kiến trong thời gian dài

B. Các thế lực bảo thủ của thiên chúa giáo tiếp tục cản trở

C. Điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn

D. Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế- xã hội độc lập, tự chủ

Câu 20: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào thời gian

A. Giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX                   

B. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX

C. Giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI                    

D. Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI

Câu 21: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực hình thành trên cơ sở:

A. Những quốc gia có nét tương đồng về địa lý, văn hóa-xã hội, chung mục tiêu, lợi ích

B. Các quốc gia có nét tương đồng về kinh tế, dân cư

C. Nằm trong một khu vực, có đặc điểm xã hội như nhau

D. Có chung thị trường tiêu thụ sản phẩm, có chung lợi ích

Câu 22: Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả

A. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước

B. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu

D. Đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế

Câu 23: Nguyên nhân làm tầng ô dôn mỏng dần, và lỗ thủng tầng ô dôn ngày càng mở rộng là:

A. Khí thải CFC            B. Khí thải CH4             C. Khí thải CO2             D. Khí thải  NO2

Câu 24: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là

A. Khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao       

B. Khu vực I và III cao, Khu vực II thấp

C. Khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp       

D. Khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao

Câu 25: Đặc điểm của các nước đang phát triển là

A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

B. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.

C. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

D. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

Câu 26:Căn cứ để chia các quốc gia trên thế giới thành 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển là:

A. Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội

B. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế

C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội

D. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội

Câu 27: Cho bảng số liệu cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế các nhóm nước năm 2004:(Đơn vị %)

Nhóm nước

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Phát triển

2,0

27,0

71,0

Đang phát triển

25,0

32,0

43,0

Nhận xét nào sau đây không đúng

A. Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực 3 là lớn nhất

B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực 3 là lớn nhất

C. Nhóm nước đang phát triển ít chênh lệch về tỉ trọng giữa 3 khu vực

D. Nhóm nước phát triển có sự chênh lệch lớn về tỉ trọng giữa 3 khu vực

Câu 28: Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:

A. Đưa lực lượng sản xuất vào quá trình tự động hoá

B. Đưa lực lượng sản suất vào nền sản xuất đại

C. Xuất hiện và phát triển bùng nổ công nghệ cao

D. Quá trình đổi mới công nghệ

Câu 29: Châu Phi có khí hậu phần lớn là

A. Khô nóng                  B. Nóng ẩm                    C. m                            D. Nóng

Câu 30: cho bảng số liệu GDP bình quân đầu người một số nước năm 2004

Tên nước

GDP/người(tỉ USD)

Đan Mạch

Thụy Điển

Anh

Ca - na-đa

Niu Di-lân

45008

38489

35861

30714

24314

Biểu đồ thích hợp thể hiện GDP bình quân đầu người một số nước là:

A. Tròn                          B. Cột                            C. Đường                       D. Miền

Câu 31: Trong nền kinh tế tri thức, vai trò to lớn nhất thuộc về yếu tố:

A. Tài chính và ngân hàng                                   B. Thị trường tiêu thụ

C. Tài nguyên thiên nhiên                                   D. Khoa học và công nghệ

Câu 32:Cho bảng số liệu cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế các nhóm nước năm 2004:(Đơn vị %)

Nhóm nước

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Phát triển

2,0

27,0

71,0

Đang phát triển

25,0

32,0

43,0

Biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế các nhóm nước năm 2004 là

A. Biểu đồ cột               B. Biểu đồ tròn              C. Biểu đồ đường          D. Biểu đồ miền

Câu 33: Ý nào sau đây thể hiện rõ nét tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại

A. Làm chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu việc làm

B. Làm xuất hiện nhiều ngành mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, làm thay đổi nền kinh tế

C. Làm cho nền nông nghiệp phát triển

Câu 34:Dựa vào biểu đồ sau

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây

A. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu

B. Sự gia tăng giá trị xuất nhập khẩu

C. Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu

D. Chuyển dịch giá trị xuất nhập khẩu

Câu 35: Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là

A. Công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.

B. Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.

C. Công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.

D. Công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.

Câu 36: Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về:

A. Xã hội                       B. Môi trường                C. Kinh tế                      D. Nhiều lĩnh vực

Câu 37: Châu lục có số người nhiễm HIV cao nhất là

A. Châu Mỹ                   B. Châu Á                      C. Châu Phi                   D. Châu Âu

Câu 38: Đặc điểm của các nước đang phát triển là

A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.

B. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

C. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

D. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

Câu 39: Các quốc gia như Braxin, Xingapo,Hàn Quốc, Achentina được xếp vào nước:

A. Công nghiệp mới      B. Kém phát triển          C. Phát triển                  D. Đang phát triển

Câu 40: Công ty xuyên quốc gia là:

A. Tổ chức liên kết nhiều quốc gia

B. Công ty lớn của một quốc gia, có phạm vi hoạt động trong nước

C. Hình thức hoạt động đầu tư xuyên quốc gia, ít ảnh hưởng tới các ngành kinh tế

D. Có phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia, có nguồn vốn lớn, chi phối nhiều ngành kinh tế

II. Tự luận

Câu 1: Nêu vị trí địa lí, lãnh thổ của Hoa Kì? Ý nghĩa vị trí địa lí của Hoa Kì?

Câu 2: Nêu mục đích và thể chế của EU?

Câu 3: Kể tên những con sông nổi tiếng ở Liên Bang Nga và có hồ nào nổi tiếng?

Câu 4: Nêu vị trí địa lí, lãnh thổ Liên Bang Nga? Ý nghĩa


 

Đề 04:

Câu 1: Những tiêu chí nào được dùng để phân loại nước phát triển và đang phát triển?

A. Chủng tộc và nguồn gốc                                     B. Trình độ phát triển kinh tế xã hội

C. Năng lực quản lý của nhà nước                          D. Trình độ giáo dục

Câu 2: Dân số già gây ra những hậu quả kinh tế nào:

A. Thiếu lao động chân tay, dư lao động trí óc      B. Ô nhiễm môi trường

C. Kinh tế chậm phát triển                                      D. Thiếu lao động, chi phí phúc lợi xã hội tăng

Câu 3: Nguyên nhân nào đã dẫn đến tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh:

A. Nền công nghiệp phát triển quá nhanh

B. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm

C. Năng suất nông nghiệp lạc hậu quá thấp

D. Sự xâm lược ào ạt của các nước đế quốc

Câu 4: Những nguồn tài nguyên nào của châu Phi đang bị khai thác mạnh:

A. Khoáng sản và  rừng

B. Hải sản và lâm sản

C. Hải sản và khoáng sản

D. Nông sản và hải sản

Câu 5: Đặc điểm của khí hậu ở khu vực Trung Á là

A. Mưa theo mùa                                                    B. Khô hạn

C. Mùa đông có tuyết lạnh                                      D. Nóng ẩm

Câu 6: Giải pháp đầu tiên để loại trừ nguy cơ xung đột sắc tộc,tôn giáo và khủng bố ở khu vực Tây Nam Á,Trung Á

<!--[if !supportLists]-->A.      <!--[endif]-->Tăng trưởng tốc độ  phát riển kinh tế.

<!--[if !supportLists]-->B.      <!--[endif]-->Nâng cao trình độ đân trí

<!--[if !supportLists]-->C.      <!--[endif]-->Giải quyết viêc làm

D. Xóa đói giảm nghèo,tăng cường dân chủ,bình đẳng

Câu 7: Ngoài dầu mỏ loại tài nguyên thiên nhiên nào là nguyên nhân làm các nước ở khu vực Tây Nam Á tranh chấp với nhau

A. Vàng                           B. Uranium                     C. Muối                           D. Nước ngọt

Câu 8: Phần lớn dân cư ở Tây Nam Á là tín đồ của tôn giáo nào?

A. Phật giáo                    B. Thiên chúa giáo          C. Hồi giáo                      D. Hin du

Câu 9: NICs là viết tắt của:

A. Nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới     B. Nước và vùng lãnh thổ có HDI cao

C. Nước và vùng lãnh thổ kinh tế phát triển     D. Nước và vùng lãnh thổ thương mại phát triển

Câu 10: Nền tảng của nền kinh tế tri thức là:

A. Tài nguyên thiên nhiên                                       B. Công nghiệp nặng

C. Công nghệ cao                                                    D. Dịch vụ và thương mại

Câu 11: Hiện nay dân số thế giới đang biến đổi theo xu hướng nào:

A. Ngày càng già đi                                                 B. Nữ giới ngày càng tăng

C. Nam giới ngày càng tăng                                   D. Ngày càng trẻ hơn

Câu 12: Ai được hưởng lợi từ việc khai thác khoáng sản ở Châu Phi:

A. Các công ty tư bản nước ngoài                          B. Chính Phủ

C. Nông dân địa phương                                         D. Các công ty trong nước

Câu 13: Nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là:

A. Than đá                                                               B. Uranium, titanium

C. Vàng và kim cương                                            D. Dầu mỏ và khí tự nhiên

Câu 14: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là :

A. Sự tham gia trực tiếp của các nhà khoa học vào quy trình sản xuất

B. Vai trò của các doanh nhân trở nên quan trọng.

C. Sự xuất hiện và bùng nổ các công nghệ cao

D. Sự xuất hiện và bùng nổ của nền công nghiệp hiện đại.

Câu 15: Chất thải công nghiệp làm tăng lượng CO2 trong khí quyển gây ra hiện tượng:

A. Xuất hiện các bệnh dịch                                     B. .  Hạn hán

C. Cháy rừng                                                           D. Hiệu ứng nhà kính

Câu 16: Những tổ chức có vai trò tạo cho thị trường tài chính quốc tế mở rộng:

A. WTO,IMF                     B. WB, LHQ               C. IMF,WB                 D. ADB,GATT

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sự phát triển kinh tế ở các nước Mĩ La Tinh:

A. Tốc độ phát triển tuy chậm nhưng rất bền vững

B. Tốc độ phát triển chậm

C. Phát triển không ổn định

D. Phụ thuộc nhiều vào tư bản nước ngoài

Câu 18: Thực trạng của nền kinh tế Mỹ La Tinh hiện nay:

<!--[if !supportLists]-->A.      <!--[endif]-->Tốc độ phát triển kinh tế không đều,đầu tư nước ngoài giảm mạnh

<!--[if !supportLists]-->B.      <!--[endif]-->Vay nợ nước ngoài nhiều

<!--[if !supportLists]-->C.      <!--[endif]-->Mất cân đối trong cơ cấu kinh tế

D.   Đói nghèo,mức sống chênh lệch

Câu 19: Khí hậu châu Phi có đặc điểm chủ yếu là:

A. Khô và nóng               B. Lạnh và khô                C. Nóng và ẩm          D. Nóng ẩm theo mùa

Câu 20: Tại sao khu vực Tây Nam Á thừa hưởng được nhiều giá trị văn hóa của cả phương đông và phương tây.

A. Vì “con đường tơ lụa” đi qua khu vực này

B. Vì nằm giữa Châu Á và Châu Âu

C. Vì có sự giao lưu giữa Phật giáo và Thiên chúa giáo

D. Vì cuộc chiến tranh giữa Thiên chúa giáo và Hồi giáo

Câu 21: Tình trạng chính trị không ổn định đã ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế của các nước Mĩ La Tinh?

A. Đầu tư của nước ngoài giảm mạnh              B. Người dân di cư ra nước ngoài

C. Văn hóa chậm phát triển                               D. Công nghiệp phát triển, nông nghiệp suy giảm

Câu 22: Tài nguyên thiên nhiên nào ở châu Phi bị các công ty tư bản nước ngoài khai thác triệt để:

A. Đất đai                        B. Biển                            C. Khoáng sản                 D. Rừng

Câu 23: Nguy cơ đe dọa trực tiếp đến hòa bình thế giới hiện nay:

<!--[if !supportLists]-->A.      <!--[endif]-->Chạy đua vũ trang                                          B. Khủng hoảng chính trị

C.  Xung đột sắc tộc,tôn giáo,khủng bố                D. Cạnh tranh thị trường

Câu 24: Sự chuyển dịch từ một nền kinh tế công nghiệp sang một nền kinh tế dựa trên kỹ thuật và công nghệ cao gọi là nền kinh tế:

A. Thị trường.                                                        B. Tri thức

C. Tập trung                                                           D. Toàn cầu

Câu 25: Tại sao thị trường tiêu thụ nội địa ở các nước Mĩ La Tinh không phát triển

A. Vì phần lớn nông dân đều nghèo nên không có khả năng mua hàng.

B. Vì địa hình dài nên khó buôn bán trong nội địa

C. Vì các xí nghiệp chỉ xuất khẩu hàng ra nước ngoài

D. Vì phần lớn dân cư đều nghèo nên không có khả năng mua hàng.

Câu 26: Đồng bằng có diện tích lớn nhất Mĩ La Tinh là:

A. Đồng bằng Amazon                                            B. Đồng bằng diên hải Mexico

C. Đồng bằng La Plata                                            D. Đồng bằng diên hải đại tây dương

Câu 27: Khu vực nào trên thế giới có tỉ suất tử cao nhất:

A. Châu Đại Dương        B. Châu Phi                     C. Châu Âu                      D. Mĩ La Tinh

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không phải của toàn cầu hóa kinh tế;

A. Thương mại thế giới phát triển mạnh

B. Chính quyền ngày càng can thiệp sâu vào nền kinh tế

C. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn

D. Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng

Câu 29: NAFTA là tổ chức liên kết kinh tế khu vực:

A. Tổ chức hợp tác và phát triển Nam                    B. Hiệp định chung về thương mại quốc tế

C. Hiệp định tự do thương mại Bắc Mỹ.                D. Thị trường chung Nam Mỹ.

Câu 30: Khu vực nào trên thế giới có tỉ suất sinh cao nhất:

A. Bắc Mĩ                        B. Châu Âu                      C. Châu Phi                     D. Châu Á

Câu 31. Lãnh thổ nước Liên bang Nga có diện tích là
            A. 11,7 triệu km2.                                 B. 17,1 triệu km2.
            C. 12,7 triệu km2..                                D. 17,2 triệu km2.
Câu 32.Là quốc gia rộng lớn nhất thế giới, lãnh thổ nước Nga bao gồm
A.    toàn bộ Đồng bằng Đông Âu.
B.     toàn bộ phần Bắc Á.
C.     phần lớn Đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á.
D.    toàn bộ phần Bắc Á và một phần Trung Á.
Câu 33. Liên bang Nga có đường biên giới dài khoảng
            A. hơn 20 000 km.                                  B. hơn 30 000 km
            C. hơn 40 000 km.                                  D. hơn 50 000 km.
Câu 34. Liên bang Nga có đường bờ biển dài, tiếp giáp với hai đại dương lớn là
A.    Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.
B.     Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
C.     Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D.    Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Câu 35. Từ đông sang tây, lãnh thổ nước Nga trải ra trên
            A. 8 múi giờ.                                      B. 9 múi giờ.
            C. 10 múi giờ.                                    D. 11 múi giờ.
Câu 36. Liên bang Nga không giáp với
            A. biển Ban Tích.                                     B. Biển Đen.
            C. biển Aran.                                            D. Biển Caxpi.
Câu 37.Về mặt tự nhiên, gianh giới phân chia địa hình lãnh thổ nước Nga thành hai phần Đông và Tây là
            A. dãy núi Uran.                                        B. sông Ê-nít- xây.
            C. sông Ô bi.                                              D. sông Lê na.
Câu 38.Đại bộ phận địa hình phần lãnh thổ phía Tây sông Ê-nít-xây là
A.    đồng bằng và vùng trũng.
B.     núi và cao nguyên.
C.     đồi núi thấp và vùng trũng.
D.    đồng bằng và đồi núi thấp.
Câu 39.Một đặc điểm cơ bản của địa hình nước Nga là
A.    cao ở phía bắc, thấp về phía nam.
B.     cao ở phía nam, thấp về phía bắc.
C.     cao ở phía đông, thấp về phía tây.
D.    cao ở phía tây, thấp về phía đông.
Câu 40. Địa hình phần lãnh thổ phía Tây của Liên bang Nga có đặc điểm
A.  Phía bắc Đồng bằng Tây Xi-bia là đầm lầy.
B.  Đại bộ phận là đồng bằng và vùng trũng.
C.   Đồng bằng Đông Âu tương đối cao xen đồi thấp.
D.   Các ý trên.



ANH 10

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

-----------///------------

 

BỘ ĐỀ ÔN TẬP

KIỂM TRA HỌC KỲ I

MÔN : TIẾNG ANH – LỚP 11

                                          

                                                                                      NĂM HỌC 2016-2017

                                

ĐỀ 1

I. Chọn từ có phần gạch dưới phát âm khác 3 từ kia ( 1đ)

1. a. believe                        b. readily                      c. friend                        d. pleasure

2. a. trust                            b. mutal                        c. number                     d. uncertain

3. a. hour                            b. high                          c. horn                          d. home

4. adult                               b. candle                      c. talk                           d. flower

5. a. exchange                    b. children                    c. peach                       d. machine

II.Chọn đáp án đúng để điền vào câu (  3đ)

  1. It’s possible……….a train across Canada.

a. take                                b. to take                      c. taking                       d. to be taken

2. I can hear a cat…………at the window.

a. scratches                        b. to scratch                 c. scratching                 d. was scratching

3. She made a big ……….about not having a window seat on the plane.

a. complaint                        b. fuss                          c. excitement                d. interest

4. I don’t mind ………..late, if it will help at all.

a. to work                          b. to be work               c. being worked            d. working

5. Isabel expected ……….to the university, but she wasn’t.

a. to admit                          b. to be admitted          c. admitting                   d. being admitted

6. When they finished singing, Lisa………….the candles on the cake.

a. turned off                        b. cleared up                c. blew out                   d. brought out

7. ………..for twelve hours , I felt marvelous.

a. Having slept                    b. have slept                 c. Having been slept      d. have been slept

8. How fast …………when the accident happened?

a. are you driving                b. were you driving       c. did you drive d. had you driven

9. If  the technology………available, we would be able to expand the business.

a. would become                b. were become            c. had become              d. became

10. I’ll give you a lift if it…………. .

a. is raining             b. rained                       c. will rain                     d. had rained

11. The contest aimed to stimulate the spirit of learning English …………students.

a. on                                   b. for                            c. of                             d. among

12.Children are always ……………….about Tet holiday.

a. excited                            b. interested                  c. keen                         d. concerned

 III.Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân ( 1,0đ)

  1. I don’t like that man. There is a sneaky look on his face.

a. furious                            b. humorous                 c. dishonest                  d. guilty

2.  The lawn needs mowing again.

a.   repairing                       b. cutting                      c. making                      d. bending

3. The President expressed his deep sorrow over the bombing deaths.

a. sadness                           b. anxiety                      c. disappointment          d. interest

4. All students can take part in the annual English – speaking Competition.

a. happening once a year                                         b. happening once a term

c. happening once a month                          d. happening once every six months

 IV.Cho dạng đúng của từ trong ngoặc ( 0,5đ)

1. In Britain and America , it is ………………………….for everybody to sing ‘ Auld Lang Syne’ on New Year’s Eve.                                           ( TRADITION)

2. He tried his best to make his birthday party more…………..                   ( ENJOY)

 V. Điền từ vào đoạn văn ( 1đ)

Everyone has a number of  ( 1)……………………., but no one has many friends, for true friengship is not common, and there are many people who seem to be (2)………….. of it. For a friendship to be close and lasting, both the friends must have some very special ( 3)…………..

They are unselfihness, constancy, loyalty , ( 4)………………….and sympathy.

VI.Chọn câu gần nghĩa với câu đã cho ( 1,0đ)

  1. It’s a long time since I saw  a movie.
  1. I  spent a long time looking for a movie to see.
  2. I  have seen some movies so far.
  3. I  haven’t seen movie for a long time.
  4. I  saw a movie that took very long time. 
  1. “ You broke my glasses,’, said the woman to me.
  1. The woman insisted on breaking her glasses.
  2. The woman advised me to break her glasses.
  3. The woman told me to break her glasses.
  4. The woman blamed me for breaking her glasses.
  1. ‘ Let me pay for the coffee. I really want.
  1. Jenny is asked to pay for the coffee.
  2. Jenny suggested paying for the coffee.
  3. Jenny insisted on paying for the coffee.
  4. Jenny told me to pay for the coffee.
  1. ‘If I were you, I would take the job’, said my roomate.
  1. My roomate was thinking about taking the job.
  2. My roomate advised   me to take the job.
  3. My roomate introduced  the idea of  taking the job to me.
  4. My roomate insisted on taking the job for me.

VII. Đọc đoạn văn và chọ câu trả lời đúng ( 2,5đ)

TET HOLIDAYS IN VIET NAM

            In Viet Nm, there is great excitement buikt up well before Tet Nguyen Dan – Lunar New Year. First, every family organizes a trip to the cemetery to visit the graves of their ancestor. After that, to creat an air of properity, wealth and fun for the first three days of the Lunar New Year, people are kept busy cooking teaditional fods, buying gifts, and making others preparations. Certain items seemed to be bought or make are banh chung, dried watermelon seeds, tea, dried sausages, fruit ( fresh and candied), ornamental plants and flowers. Red and yellow flowers are ideal as they make the house more welcoming.

            On the New Year’s days, only good conments and wishes can be expessed. Children receive their li xi ( or red envelopes with lucky money inside). People make a visit to family members, neighbors, an dclose friends. And people who live apart from their family try to get together on these days. Clearly enough, games and various forms of  entertainment are staged and these often last a week. Varying trditional specialities including wrestling, buffalo fighting, dragon or unicorn dancing take place in different regions.

 Câu 1               Before Tet, people usually …………………

a. spend time on travelling                                             b. are very busy with the preparations

c. have great excitement and fun                                    d. rebuild their ancestral graves

 Câu 2   Which of the following, according to the passage, is not usually eaten during Tet?

a. sausages                   b. beef stew                  c. watermelon               d. candied ginger

 Câu 3   Why are red and yellow flowers popular in decorating the house at Tet?

a. Because they are friedly and pleasant             b. Because they are attractive and cheap

c. Because they present good luck                    d. Because they  make the house look comfortable to be in

Câu 4   On the New Year’s days,………………… .

a. people are busying cooking traditional foods  b. only good comments can be made

c. everybody receives their ‘lucky money’                     

d. houses are cleaned and decorated with trees and flowers

                                                             ĐỀ 2

I. NGỮ ÂM ( 1,5 )

Tìm từ có nhấn âm khác 3 từ kia 

1. a. affair                                 b. suspicous                  c. attraction                  d. rumour

2. a. participate             b. remote                      c. vacation                    d. orphanage

3. volunteer                              b. college                      c. hospital                     d. nation

 Tìm  từ có phần gạch dưới đọc khác 3 từ  kia 

4. a. math                                 b. than                          c. weather                    d. there

5. a. chair                                 b. chemist                     c. cheap                       d. child

6. a. country                             b. luck                          c. plum                         d. lunar

 II. Chọn đáp án đúng để điền vào câu (  3đ)

1.They noticed him………….the agreement.

a. to hesitate / sign                                            b. to hesitate / to sign

c. hesitate    /  sign                                            d. hesitate         / to sign

2. They let their children…………….up late.

a. having stayed                        b. stay                          c. to stay                      d. staying

3. He doesn’t know much about the subject but he is………………. .

a. calm                                     b. enthusiastics  c. reserved                   d. joyful

4. What’s the …………..of your country?

a. populous                   b. popular                                 c. populate                   d. population

5. I would like to offer a small reward to………….who finds my missing gog.

a. anyone                                  b. no one                      c. someone                   d. those

6. While the girl ………….the room, she …………….the vase.

a. was cleaning    /  was breaking                                  b. was cleaning      /    broke

c. cleaned   /       broke                                     d. cleaned   /      was breaking

7. Congratulations on the occasion of your wedding …………. .

a. festival                      b. opportunity                           c. celabration                d. anniversary

8. If I ………..you were sick, I would have called sooner.

a. know                        b. had known                           c. would have known    d. have known

9. The teacher explained the competition’s rules  ………..the students very carefully.

a. to                             b. with                          c. for                            d. about

10. We tried to make a ………….of our situation , but it wasn’t funny.

a. trick                          b. tension                      c. risk                           d. joke

11. I’ve got a lot of …………..but only a few really good friends.

a. best friends               b. neighbors                  c. acquantances            d. partners

12. When I met John, he ……………from his university already.

a. graduated                 b. was graduating          c. has graduated           d. had graduated

 III. Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân ( 1đ)

 1.Some high school students take part in helping the handicapped.

a. compete                   b. participate                c. experience                d. support

2. Each nation has many people who voluntarily  take care of  others.

a. bring along                b. get along with           c. keep up with d. look after

3. Agrarian people  depend on the lunar calendar to prepare for their crops.

a. gardeners                  b. planters                    c. farmers                     d. highlanders

4. A bank has promsed a  donation  of 24 million dollars toward the diasaster fund.

a. contribution   b. addition                    c. provision                   d. connection

 IV. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc ( 1đ)

 1. There is intense …………….between schools to attract students.                 ( compete)

2. She was not fired. She left     the company …………..                                  ( voluntary)

3. My most ……………..experience happened a few years ago.                      (  embarrass)

4. The ………..of the worLd has been increasing faster and faster.                   ( populous)

 V.Điền từ vào đoạn văn ( 1đ)

         In the United States, people of all ages     ( 1)…………..birthdays. but when  an adult has a birthday, there are not a lot of candles on the birthday ( 2)………….     . Many Americans over the age of 30 don’t like to talk about their ( 3)………….... Some people joke every year, “ I’m 29 years ( 4)……… today.”

Perhaps they do not want to get any older.

 VI. Tìm câu gần nghĩa với câu đã cho ( 1,đ)  

1. “I’m sorry I didn’t phone you earlier,” Mary said.                                                                              

a. Mary apologized for not phoning me later.                 a. Mary apologized for not phoning me earlier. c.Mary apologized for not having a telephone to cantact me earliter.                        

d. Mary apologized  not phoning me later.         

2. She wants to go for a picnic. (Do you think her parents will let)

a. Do you think her parents will let her going out for a picnic?

b. Do you think her parents will let her go out for a picnic?

c. a. Do you think her parents will let her to going out for a picnic?

d. a. Do you think her parents will let her to go out for a picnic?

3. He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job.

a. Have been spent all his money, he decided to go home and ask his father for a job.

b. Being spent all his money,he decided to go home and ask his father for a job.

c. Spending all his money, he decided to go home and ask his father for a job.

 d. Having spent all his money, he decided to go home and ask his father for a job.

 Chọn câu đúng đã được sắp xếp :

4. out     /   cold   /   it  /   go  /  too   / be.

a. It go out too cold                                          b. It go out cold too.

c. It is too cold to go out                                   c. It is cold to go out too.

 VII Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng ( 1,5đ).                                         

Dear Sir / Madam,

I’m very happy to have a donation ………….( 1) £ 500 from your company some days ago. The moneywill help us repair the old school building and build a new block of …………..(2) for the handicapped students. We will certainly issue a receipt as ……………(#) as possible.

I would like to express our thanks for the donation from your company and hope ………….( 4) more assistance and cooperation from your company in the future.

I look forward to hearing from you soon.

Your faithfully,

 1. a. in                          b. about                        c. of                             d. with

2. a. buildings               b. flats                          c. books                       d. bees

3. a. long                      b. soon                         c. far                            d. near

4. a. getting                   b. get                            c. to get                        d. gets  


 

ĐỀ 3

I. NGỮ ÂM ( 1,5đ)

 Chọn từ có phần gạch dưới phát âm khác 3 từ kia 

1. a. hospital                 b. honest                      c. hour                          d. heir

2. a. creative                 b. creature                    c. creation                    d. creat

3. a. slogan                   b. motor                       c. total                          d. proper

 Chọn từ có nhấn âm khác 3 từ kia 

4. population                b. international  c. available                   d. university                  

5. a. cheerful                 b. problem                    c. annual                       d. within

6. material                    b. society                      c. expand                     d. honorable

 II. Chọn đáp án đúng để điền vào câu (  3đ)

1. If you…………..told us about the bad service, we wouldn’t have eaten there.

a. haven’t                     b. wouldn’t have           c. didn’t                        d. hadn’t

2. Jack admitted ……………….the money.

a. steal                          b. to steal                     c. stealing                     d. stolen

3. Having been served lunch, …………………………. .

a. It was discussed by the committee members about the problem.

b. the problem was discussed by the members of the committee.

c. the committee members discussed the problem.

d. a discussion of the problem was made by the members of the committee.

4. Mary : “ I’m going to play tennis today.” ( a week later ) Peter : “ Mary said that she was going to play tennis ……………….. “

a. tomorrow                 b. this day                     c. today                        d. that day

5. After the water workers went on strike, there was a ……………of water .

a. loss                           b. shortage                   c. decrease                   d. drainage

6. The ……………of poetry competition will be known today.

a. choice                       b. effect                        c. decision                    d. result

7. Do you think you have enough ………………to complete the task?

a. ability                        b. able                          c. enabling                    d. inability

8. I would like to offer a small reward to……………who finds my missing dog.

a. no one                      b. anyone                     c. someone                   d. those

9. He is too…………to lend me his bicycle.

a. pleasant                    b. helpful                      c. selfish                       d. enthusiastics

10. He ……………..his poem in front of the whole school.

a. dedicated                  b. said                          c. delivered                   d. recited

11. She glanced briefly ………….his lapel badge.

a. in                              b. at                             c. on                             d. up

12. This novel is based on his ……………..in the war.

a. attitudes                    b. images                      c. situation                    d. experience

 III. Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân ( 0,5đ)

1. I had a glance at the article, but I  haven’t read it yet.

a. close look                 b. quick look                c. direct look                d. furtive look

2. These anniversaries mark the milestones  of a happy and lastong relationship between married couples.

a. signs             b. achievements            c. landmarks                 d. pprogress

 IV. Chọn  từ gạch chân cần phải sửa  ( 0,5đ)

 1. I enjoy  watching  the sun  to rise   slowly  in the morning.

a. to rise                       b. enjoy                        c. watching                   d. slowly

2. We    spent a week   to preparing    for our concert .

a. to preparing              b. spent a week            c. for our concert          d. We 

 V. Điền từ, cụm từ  vào đoạn văn ( 1đ)

            Each nation has many people who voluntarily ( 1)…………………..others. For example, many high school and college students in the United States often spend many hours as ( 2)…………….. in hospitals, orphanages or homes for the aged. They ( 3)…………….books to the people in these places. Sometimes the students just visit them, play games with them or ( 4)…………to their problems.            

 VI. Tìm câu gần nghĩa với câu đã cho ( 1,đ)  

1. He said that he didn’t want to learn Math. ( I overheard).

a. I overheard him to say that he didn’t want to learn Math

b.  I overheard him  say that he didn’t want to learn Math

c.  I overheard him to saying that he didn’t want to learn Math.

d. c.  I overheard him  saying that he didn’t want to learn Math.

2. He drove away. ( She stood there and watched).

a. She stood there and watched him to driving away.

b.  She stood there and watched him drive away.

c. a. She stood there and watched him to drive away.

d. a. She stood there and watched him  driving away.

 3. We couldn’t afford that car

a. That car was too expensive for us to buy.

b. We weren’t concerned about that car.

c. We didn’t buy that car because we didn’t like it.

d. That car was not suitable with us.

 4. I get to the station fifteen minutes.

a. It takes me fifteen minutes to get to the station.

b. I require fifteen minutes to get to the station.

c. It  requires me fifteen minutes to get to the station.

d. I have fifteen minutes for my trip to get to the station.

VII Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi ( 1,5đ).

            All children in the United States have to receive an education, but the law doesn not say they have to be educated at school. A number of parents prefer not to send  their children to school. Children who are educated at home are known as “ home-schoolers”. There are about 300,000 home-schoolers in the United Sates today. Some parents prefer teaching their children at home because they do not believe that public schools teach the correct religious values; others believe they can provide a better educational experience for their children by teaching them at home.

            Home schooling is often more interesting than regular school, but critics say that home-schoolers are outsiders who might be uncomfortable mixing with other people in adult life. Critics also say that most parents are not well qualified to teach their children. However, most parents do not have the time or the desire to teach their children at home, so schools continue to be where most children get their formal education.

 1. Why do some parents prefer to teach their own children?

……………………………………………………………………

2. What are two criticsms of home schooling?

……………………………………………………………………

3. Where do most children get their formal education, at home or at school? Why?

ĐỀ 4

I. NGỮ ÂM ( 1,5đ)

 Chọn từ có phần gạch dưới phát âm khác 3 từ kia 

1. a. flood                     b. good                        c. foot                          d. look

2. moutain                    b. drought                     c. country                     d. hour

3. method                     b. provide                     c. information                d. export

 Chọn từ có nhấn âm khác 3 từ kia 

4 a.. gratitude               b. delightful                   c. expression                d. responding

5. a. hospital                 b. college                      c. volunteer                   d. nation

6. a. loyalty                   b. success                     c. incapable                  d. sincere

  II. Chọn đáp án đúng để điền vào câu (  3đ)

 1. Most students are interested ………..the annual English Speaking Contests.

a. on                             b. in                              c. with                          d. at

2. I remember………………to Paris when I was a very small child.

a. to be taken               b. to take                      c. being taken               d.taking

3. Do you feel the cat ……………..toward you?

a. movement                 b. to move                    c. moved                      d. move

4. Besides …………..and mutual trust, unselfihness is also important to have a lifelong friendship.

a. secret                       b. sympathy                  c. suspicion                   d. principle

5. Many……..men remarry and have second families.

a. married                     b. single                        c. divorced                   d. family

6. Firstly, the MC explained the competition’s………………to the participants.

a. rules                         b. pages                       c. laws                          d. decisions

6. Most people were no longer listening to his…………….story.

a. tiring             b. irritable                     c. boring                       d. annoying

7. A person or thing that is loved and admired very much is the ……………..

a. fan                            b. idol                           c. idea                          d. ideal

8. By the time I  ( get)……..into the town, the shop ( close)………… .

a. had got  /  closed                                          b. got    /    closed

c. had got   /    had closed                                 d. got    /  had closed

9. The man pulled a …………..of 50,000 VNDnotes out of his pocket.

a. piece                        b. deal                          c. pile                           d. wad

10. It ………….quite often in Britain during the Winter.

a. is snowing                 b. snowed                    c. snows                       d. was snowing

11. People are not aware………the problem of overpopulation.

a. for                            b. of                             c. at                              d. in

12. If she ………………sick, she would have gone out with me to the party.

a. hasn’t been               b. wasn;t                      c. weren’t                     d. hadn’t been

 III. Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân ( 0,5đ)

 1. The transition from school to work doesn’t happen smoothly  to everyone.

a. without difficulties      b. with problems           c. full of troubles           d. many challenges

2. The construction work was carried out  by the local contractor.

a. continued                  b. completed                c. done                         d. run

 IV. Chọn  từ gạch chân cần phải sửa  ( 0,5đ) 

 1. The train was supposed   arriving at 11.30, but it was an hour late.

a. arriving                     b. late                           c. The                           d. supposed

2. If you   hadn’t told  me about  Hoa’s   hair, I  wouldn’t notice.

a. hadn’t told                b. If                              c. Hoa’s                       d. wouldn’t notice

 V.                 Điền từ, cụm từ  vào đoạn văn ( 1đ)

            Last Saturday, the ( 1)……………………….of three classes of three classes of my school took part in the annual final English Competition organized by our English teachers. Its aim is to stimulate the spirit of  ( 2)…………..English among students. The  (3)…………….was sponsored by the Students’ Parents Society. Mrs. Lien, our teacher, explained the competition’s  ( 4)…………to the students.

 VI. Tìm câu gần nghĩa với câu đã cho ( 1,đ)  

 1. Wendy checked her e-mails and then went to bed.

a. Before Wendy went to bed, she had  checked her e-mails.

b. While Wendy was checking her e-mails, she felt sleepy.

c. Wendy had gone to bed after checking her emails.

d. After Wendy had slept, she checked her e-mails.

 

2.“ You’d better not lend him any more money, Nary’, said John.

a. John advised Mary that she had better not lend him any more money.

b. John advised Mary not to lend him any more money.

c. John said to Mary that she would better lend him any money.

d. John tells Mary that she would better not lend him any more money.

3. He said “ “ I’m sorry I didn’t reply to the letter.”

a. He apologized for  didn’t reply to the letter.

b. He apologized for not to reply to the letter.

c. He apologized for not to  replying to the letter.

d. He apologized for not replying to the letter.

 4. No one replied when I phoned.

a. When I answered the phoned, there was a reply.       

b. When I phoned, there was no signal.

c. When I phoned, there was no reply

d. When I phoned, there was nobody else.

VII Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng ( 1,5đ).        

             Giving a dinner party is a wonderful way of entertain people. You can also make new friends and give others the chance to get to know each other better.

            It needs planning, though. First, make a guest list, with different kinds of people and a mixture of women and men. Don’t invite couples because they aren’t so much fun.    

When you know who can come, find out what they like to eat and drink. Note down any who are vegetarians, or who can’t eat or drink certain things for religious reasons.

Then plan the menu. Include s first course, a choice of main courses and a desert, plus lots of people’s favourite drinks.

The next thing to do is the shopping. Make sure buy more than enough for everything, and that someone can help you carry it!

On the day, start cooking early. Give people appetizes like Greek mezze or Spanishtapas, so they don’t get hungry if they have to wait. Serve the delicious meal, sit down with your guests and have a good time – you’ve earned it!

1. Which of the following is NOT mentioned as the purpose of giving a dinner party?

a. to get people to know more about their host and hostess.

b. to help people to know each other better.

c. to make new friends.

d. to entertain people.

 2. When giving a dinner party, you should Not invite……………..

a. those who are vegetarians                             b. husbands and wives.

c. both women and men                                    d. those who can’t eat or drink certain things.

 3. According to the passage, starters shoulb be served……………………

a. because the guests may be hungry while having to wait

b. because the guests like eating them.

c. because the guests want to have a good time together.

d. because the guests want to eat them while having to wait.

4. What should you do while the guests are having their evening meal?

a. Sit down with the guests to show your politeness.

b. Stand beside the guests without doing anything.

c. Sit down with the guests and have a good time.

d. Only serve the guests with the food.

                                                                           ĐỀ 5

I. NGỮ ÂM ( 1,5đ)

 Chọn từ có phần gạch dưới phát âm khác 3 từ kia 

1. a. university                          b. volunteer                  c. student                      d. museum

2. a. imagine                             b. glance                       c. geography                 d. religion

3. grade                                    b. great                         c. sneaky                      d. embrace

 Chọn từ có nhấn âm khác 3 từ kia 

4. a. population             b. available                   c. university                  d. education

5. a. support                             b. repeat                       c. increase                    d. expect

6. a. decorate                           b. calendar                   c. relative                      d. pagoda

 II. Chọn đáp án đúng để điền vào câu (  3đ)

 1. Before I started the car, all of the passengers……………..their seat belts.

a. have buckled            b. had buckled                          c. will buckle                d. was buckling

2. ……………..is a holiday in Vietnam celebrated on September 2nd  every year.

a. Teachers’ Day          b. Mother Day                          c. Thanksgiving d. Independence Day

3. Mr John thanked  me…………..helping him with the homework.

a. to                             b. for                                        c. of                             d. on

4. Population growth rate………………in recent years.

a. has fallen                   b. had fallen                              c. have fallen                 d. fell

5. The children were warned ………….in the lake without an adult present.

a. not swim                   b. not swimming                        c. to not swim               d. not to swim

6. If I had enough money, I ……………..a good dictionary.

a. would buy                 b. would have bought                c. will buy                     d. will have bought

7. Lan”  What do you thinhk of the General Knowledge Quiz?

Nga :…………………. . It’s an opportunity to test my general knowledge.

a. Yes, that’s right.                                            b. Oh, it’s great                        

c. It’s not a good idea.                                      d. Ok, I don’t agree

8. Lan: “ I’ve passed my exam.”                        Mai:”……………………..”

a. Good luck                                                    b. That’s agood idea     

c. It’s nice of you to say so                               d. Congratulations!

9. When it started to rain, she ……………..home with me.

a. had walking              b. was walking  c. walked                                 d. is walking

10. The man expected …………………a job in that company.

a. to offer                     b. to be offered c. being offered             d. offering

11. Good friendship should be based on …………….respect, trust and understanding.

a. loyal                         b. attractive                  c. suspicious                             d. mutal

12. …………..all the rules, we started to play the games.

a. Having learnt b. To have learnt           c. To learnt                   d. Learning

 III. Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân ( 0,5đ)

1.We must cooperate  closely in order to finish the project on time.

a. help                          b. work together                       c. agree                        d. assist

2. The whole family try to get-together   at Christmas.

A. contact                    b. relate                        c. gather                       d. communicate

IV. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc ( 0,5đ)

1. How many ………………are there in the competition?                    PARTICIPATE

2.We can’t grow enough food to …………..the increasing  population. SUPPORTIVE 

V. Điền từ, cụm từ  vào đoạn văn ( 1đ)

            On the days of Tet everyone tries to be nice and  ( 1)…………..to each other. People believe that what they do on the first day of the year will influence their ( 2)……………during the whole year. People visit other family members or friends, and they exchange New Year’s ( 3)……………… .

Children receive their “ lucky money” inside red envelopes. Many people go to pagoda to ( 4)………….

For a happy year for themselves and their family.

VI. Tìm câu gần nghĩa với câu đã cho ( 1,đ)  

 1. “ If I were you, I would travel to Paris by train,” Jane said.

a. Jane said if  she had been me, she would  have traveled to Paris by train.

b. Jane said if  she were me, she would travel to Paris by train.

c. Jane advised me to travele to Paris by train.

d. both b and c are correct.

 

2. “Congratulations !  You’ve won the scholarship, “ he said.

a. He said that  congratulations !  I had won the scholarship. 

b. He said  I had won the scholarship and he congratulated.

c. He congratulated me on having won the scholarship.

d.  He congratulated me of winning the scholarship.

 3. He failed the driving test because he didn’t keep calm.

a. Had he kept calmer, he wouldn’t failed the driving test.

b. If  he kept calmer, he wouldn’t have failed the driving test.

c. Had he kept calmer, he wouldn’t have failed the driving test.

d. If  he kept calmer, he would pass the driving test.

 4. “ Would you like to have lunch with me on Sunday?”

a. He advised me to have lunch with him on Sunday.

b. He offered me to have lunch with him on Sunday.

c. He invited me to have lunch with him on Sunday.

d. He asked me to have lunch with him on Sunday.

 VII Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi ( 1,5đ).

            Each summer, the Winant and Clayton Volunteer program sends a group of America to volunteer in Londan for seven weeks and provides housing and a stipend to help defray the high cost of living. After seven weeks of volunteering, participants have two weeks to travel independently before returning to London to evaluate the program and get their flight back to the United States.

            The application includes a few short essays, a series of questions about the type of placement one would prefer, and an informal interview with former volunteers that gives applicants a chance to find out more about the program.

            Deciding to participate takes a small leap of faith. The roster of volunteer placements and housing options can change from year to year and volunteers can’t choose their placement in advance. But once you’re accepted you instantly feel that you’ve joined a close-knit group. The volunteer coordinator is in frequent contact  through mailings ang emails to help you prepare for the trip, and there is a daylong orientation in New York that bring all the volunteers together before departure for London.

 1. How long do a group of American volunteers in Londaon?

…………………………………………………… 

2. What does the Winant and Clayton Volunteer program provide volunteers with?

……………………………………………… 

3. What can the volunteers do after seven weeks of volunteering?

………………………………………………….. 

4. How does the volunteer coordinator keep in contact with you?

……………………………………………….

Đáp án đề 1 

I 1. a                2. b             3. a              4. d             5. d

II. 1.b         2.c       3.b       4.b       5.b       6.c       7.a       8.b       9.d       10.a     11.d     12.a     

III. 1. c                   2.b                   3.a                   4.a 

IV. 1. TRADITIONAL                  2. ENJOYABLE

V. 1. acquaintances                        2. capable                    3. qualities                    4. trust

VI. 1. c                  2. d                  3. c                  4. b

VII.            1. b                  2. b                  3. d                  4. b

                                            Đáp án đề 2

 

I. 1. d               2. d                  3. a                  4. a                  5. b                  6. d

II.1. d               2. b                  3. b                  4. d                  5. a                  6. b

7. d                  8. b                  9. a                  10. d                11. c                12. d

III. 1. b                                    2. d                  3. c                  4. a

IV. 1. competition                     2. voluntarily                 3. embarrassing            4. population

V. 1. celebrate              2. cake             3. age               4. old                         

VI. VI. 1. a                  2.b                   3. d                  4. c                        

VII. 1. c                  2. a              3 . b            4. c    

                             Đáp án đề

I. 1. a               2. b                              3.d                   4. c                  5. d                  6. d

II. 1. d 2. c      3. c      4. d      5.b       6. d      7. a      8. b      9. c      10. d                11. b                12. d

III.     1. b                  2. c

IV.    1. a                  2. a

V. (1) take care of      (2) volunteers               (3) read                        ( 4) listen

VI.    1. b                  2. b                  3. a                  4. a

VII. 1. Because they do not believe that public schools teach the correct religious values; others believe they can provide a better educational experience for their children by teaching them at home.

2. -  Home-schoolers are outsiders who might be uncomfortable mixing with other people in adult life.

- Most parents are not well qualified to teach their children.

3. At schools because most parents do not have the time or the desire to teach their children at home.

                                      Đáp án đề 4

I. 1. a               2. c                  3. d                  4. a                  5. c                  6. a 

II. 1. b              2. c                  3. d                  4. b                  5. c                  6. a

7. c                  8. d                  9. d                  10. c                11. b                12. a

III.               1. a                  2. c

IV.              1. a             2. d

V                1. representatives                      2. learning                     3. competition               4. rules

VI.              .1. a                 2. b                  3. d                  4. c

VII.   1. a             2. b             3. a             4. c

                                        Đáp án đề 5

I. 1.b               2. b                  3. c                  4. b                  5. c                  6. d 

II.  1. B                  2. d                  3. b                  4. a                  5. d                  6. a

7. b                  8. d                  9.b                   10.b                 11. d                12. a

III.     1.b              2.c

IV.  1. participants               2. support

V.1. polite               2. luck                 3. wishes             4. pray

VI.    1. d                  2. c                  3. c                  4. c

VII. 1. 7 weeks

2. It provides housing and a stipend to help defray the high cost of living.

3. They have two weeks to travel independently. 

4. Through mailings ang emails

 

   :: Các tin khác

 
Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
* - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn